BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 173/2003/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2003 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH ĐÀO TẠO Y SỸ ĐA KHOA
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7/10/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế .
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp ngành đào tạo Y sỹ đa khoa, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình khung đào tạo Y sỹ đa khoa được áp dụng trong các trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo tiếp tục chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Bậc học: Trung học chuyên nghiệp
2. Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ
3. Ngành đào tạo: Y sĩ đa khoa
4. Mã số đào tạo: 367201
5. Chức danh khi tốt nghiệp: Y sĩ trung học
6. Thời gian đào tạo: 2 năm
7. Hình thức đào tạo: Chính quy
8. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông
9. Cơ sở đào tạo: Trường Trung học y tế.
10. Cơ sở làm việc
Người có bằng tốt nghiệp Y sĩ đa khoa được tuyển dụng vào làm việc tại các Trạm y tế xã, phường thuộc các tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng xa.
11. Bậc học sau trung học:
Người Y sỹ đa khoa nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Bác sỹ đa khoa (phương thức giáo dục không chính quy) theo Quy chế tuyển sinh hàng năm của Bộ Giáo dục và đào tạo và Bộ Y tế.
MÔ TẢ NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI Y SĨ TRUNG HỌC
1. Khám và chữa bệnh thông thường trong phạm vị quy định của phân tuyến kỹ thuật.
2. Trợ giúp Bác sỹ trong khám, chữa bệnh và thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh tại Trạm y tế.
3. Sử lý ban đầu các bệnh cấp cứu và các vết thương thông thường.
4. Tham gia sơ cứu các tai nạn và thảm hoạ xảy ra tại địa phương.
5. Tham gia các hoạt động chuyên môn, tư vấn và cung cấp các dịch vụ về Sức khoẻ sinh sản và Dân số - Kế hoạch hoá gia đình.
6. Hướng dẫn và tư vấn cho nhân dân thực hiện vệ sinh phòng bệnh.
7. Chăm sóc và hướng dẫn phục hồi chức năng cho người bị tàn tật, thương tật tại cộng đồng.
8. áp dụng Y học cổ truyền đặc biệt là phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc trong công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân. Hướng dẫn nhân dân trồng, nuôi và sử dụng các cây, con làm thuốc.
9. Hướng dẫn nhân dân sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
10. Phát hiện sớm các nguy cơ gây bệnh, gây dịch tại cộng đồng; đề xuất và tham gia các biện pháp giải quyết; báo cáo kịp thời khi có dịch.
11. Quản lý, theo dõi, chăm sóc các bệnh nhân mắc bệnh xã hội, bệnh mạn tính tại cơ sở y tế, tại nhà.
12. Tham gia lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ cho cộng đồng, gia đình và cá nhân tại địa phương.
13. Tham gia công tác truyền thông, giáo dục sức khoẻ, tư vấn cho các cá nhân, gia đình và cộng đồng về các vấn đề sức khoẻ.
14. Thực hiện các chương trình y tế tại địa phương
15. Tham gia hướng dẫn, huấn luyện nhân viên, học sinh y tế thực tập tại đơn vị.
16. Quản lý và bảo quản thuốc, dụng cụ, trang thiết bị y tế của Trạm y tế
17.Tham gia công tác hành chính, quản lý Trạm y tế.
18.Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và các quy định về chuyên môn của Bộ Y tế.
Đào tạo người Y sĩ đa khoa có kiến thức, kỹ năng chuyên môn y học ở trình độ trung cấp; làm nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân tại tuyến y tế cơ sở thuộc các tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng xa; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách nhiệm trước sức khoẻ và tính mạng người bệnh; có đủ sức khoẻ; không ngừng học tập để nâng cao trình độ.
(Đơn vị tuần lễ)
Năm học | Học kỳ | Lý thuyết và thực hành môn học | THỰC TẬP | Thi | Nghỉ | Lao động | Dự trữ | Tổng số | ||
Học kỳ | Tốt nghiệp | Hè | Lễ tết |
|
|
| ||||
Năm thứ nhất | I | 20 |
| 1 |
|
| 3 | 1 | 1 | 26 |
II | 18 |
| 1 |
| 6 |
|
| 1 | 26 | |
Năm thứ hai | I | 18 | 2 tuần thực tập tại cộng đồng | 1 |
|
| 3 | 1 | 1 | 26 |
II | 13 | 8 tuần thực tập tốt nghiệp | 1 | 4 |
|
|
|
| 26 | |
Tổng cộng | 69 | 10 | 4 | 4 | 6 | 6 | 2 | 3 | 104 |
TT | Môn học | Thời gian | Thực tập môn học | ||
Tổng số | Lý thuyết | Thực hành | |||
| Các môn học chung | 420 | 253 | 167 |
|
1 2 3 4 5 6 | Chính trị Giáo dục quốc phòng Thể dục thể thao Ngoại ngữ Tin học Giáo dục Pháp luật | 90 75 60 120 45 30 | 82 22 4 100 20 25 | 8 53 56 20 25 5 |
|
| Các môn học cơ sở | 324 | 208 | 116 |
|
7 8 9 10 11 12 13 14 | Giải phẫu - sinh lý Vi sinh - Ký sinh trùng Dược lý Dinh dưỡng Vệ sinh phòng bệnh Kỹ năng giao tiếp & Giáo dục S.khoẻ Quản lý và tổ chức y tế Điều dưỡng cơ bản và Kỹ thuật điều dưỡng | 80 24 40 20 30 30 30 70 | 50 16 36 16 20 20 20 30 | 30 8 4 4 10 10 10 40 |
100 |
| Các môn học chuyên môn | 528 | 418 | 110 |
|
15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 * * | Bệnh Nội khoa Bệnh Ngoại khoa Sức khoẻ Trẻ em Sức khoẻ Sinh sản Dân số - Kế hoạch hoá gia đình Bệnh truyền nhiễm, xã hội Bệnh chuyên khoa Y tế cộng đồng Y học cổ truyền Cấp cứu ban đầu Phục hồi chức năng Thực tập cộng đồng Thực tập tốt nghiệp | 75 60 70 70 20 60 50 24 45 24 30 | 65 50 60 55 16 50 40 16 30 16 20 | 10 10 10 15 4 10 10 8 15 8 10 | 150 150 140 140
80 40
40
40 80 320 |
| Tổng cộng | 1272 | 879 | 393 | 1280 |
| Cộng toàn khoá | 2552 |
PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHOÁ
QUY ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA, SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG, THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TT | Phân bố các môn học | Năm thứ Nhất | Năm thứ Hai | |||||||||||||||
Học kỳ I | Học kỳ II | Học kỳ I | Học kỳ II | |||||||||||||||
Tên môn học | Số tiết | Môn thi | Môn Ktra | Môn thi | Môn Ktra | Môn thi | Môn Ktra | Môn thi | Môn Ktra | |||||||||
Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | |||
| CÁC MÔN HỌC CHUNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 2 3 4 5 6 | Chính trị Giáo dục quốc phòng Thể dục thể thao Ngoại ngữ Tin học Pháp luật | 90 75 60 120 45 30 | ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... | 45 75 30 ..... ..... ..... | 3 2 1 ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... 30 60 ..... ..... | ..... ..... 1 3 ..... ..... | 45 ..... ..... 60 ..... ..... | 3 ..... ..... 3 ..... ..... | ..... ..... ..... ..... 45 ..... | ..... ..... ..... ..... 2 ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... 30 | ..... ..... ..... ..... ..... 2 |
| CÁC MÔN HỌC CƠ SỞ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 8 9 10 11 12 13 14 | Giải phẫu - sinh lý Vi sinh - Ký sinh trùng Dược lý Dinh dưỡng Vệ sinh phòng bệnh Kỹ năng giao tiếp & GDSK Quản lý và tổ chức y tế Điều dưỡng cơ bản và Kỹ thuật ĐD | 80 24 40 20 30 30 30 70 | 80 ..... ..... ..... ..... ..... ..... 70 | 4 ..... ..... ..... ..... ..... ..... 3 | ..... 24 40 ..... ..... ..... ..... ..... | ..... 2 2 ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... 30 ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... 2 ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... 30 ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... 2 ..... ..... ..... | ..... ..... ..... 20 ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... 1 ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... 30 ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... 2 ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... |
| Các Môn học chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 | Bệnh Nội khoa Bệnh Ngoại khoa Sức khoẻ Trẻ em Sức khoẻ Sinh sản Dân số - kế hoạch hoá gia đình Bệnh truyền nhiễm, xã hội Bệnh chuyên khoa Y tế cộng đồng Y học cổ truyền Cấp cứu ban đầu Phục hồi chức năng | 75 60 70 70 20 60 50 24 45 24 30 | 75 60 ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... | 4 3 ..... .... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 24 ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 1 ..... | ..... ..... 70 70 ..... 60 ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... 4 4 ..... 3 ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 24 ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 2 ..... ..... .... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... 20 ..... 50 ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... 1 ..... 3 ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 45 ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 2 ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 30 | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 2 |
| PHẦN THỰC TẬP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* * * * * * * * * * * | ĐDCB - Kỹ thuật điều dưỡng Khoa Nội Khoa Ngoại Khoa Sản - Phụ và KHHGĐ Khoa Nhi Khoa Truyền nhiễm Khoa Y học cổ truyền Các chuyên khoa Khoa VLTL/Phục hồi chức năng Thực tập cộng đồng Thực tập tốt nghiệp | 100 150 150 140 140 80 40 40 40 80 320 | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... | 100 ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... | 3 ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... 60 60 40 40 40 ..... ..... ..... ..... ..... | ..... 2 2 1 1 1 ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... 60 60 40 ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... 2 2 1 ..... ..... ..... ..... ..... | ..... 40 40 ..... ..... ..... ..... 40 ..... 80 ..... | ..... 1 1 ..... ..... ..... ..... 1 ..... 2 ..... | ..... 50 50 ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 320 | ..... 2 2 ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 4 | ..... ..... ..... 40 40 ..... 40 ..... 40 ..... ..... | ..... ..... ..... 1 1 ..... 1 ..... 1 ..... ..... |
(Tính theo tiết / giờ học )
1. Thời gian toàn khoá: 2552
- Số tiết học các môn chung 420
Số tiết học các môn cơ sở 424
Số tiết học các môn chuyên môn 1708
2. Thời gian thực tập, thực hành: 1673
- Thời gian thực tập tại trường 393
- Thời gian thực hành tại bệnh viện 880
- Thời gian thực tập tại cộng đồng 80
- Thời gian thực tập tốt nghiệp 320
3. Tỷ lệ thời gian thực hành và lý thuyết
Thực hành | = | 1673 | = | 1,86 |
Lý thuyết | 897 |
Số tiết học thực hành / lý thuyết = 1,86
HỌC KỲ I - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 20 Tuần
Tổng số tiết: 651
- 2 Tuần học Giáo dục quốc phòng: 2T = 75 giờ
- 13 Tuần học tại trường: 13T x 32 tiết = 416 tiết
- 5 Tuần học tại trường và bệnh viện:
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng): 5T x 20 tiết = 100 tiết
+ Học tại trường (buổi chiều): 5T x 12 tiết = 60 tiết
TT | Môn học | Số tiết | Xếp loại / hệ số môn học | |||
Tổng | LT | TH | Thi | K Tra | ||
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 | Giáo dục quốc phòng Chính trị ( I ) Thể dục thể thao ( I ) Giải phẫu - Sinh lý Vi sinh - Ký sinh trùng ĐD cơ bản Kỹ thuật ĐD Dược lý Bệnh nội khoa Bệnh ngoại khoa Cấp cứu ban đầu | 75 45 30 80 24 70 40 75 60 24 | 22 40 4 50 16 30 36 65 50 16 | 53 5 26 30 8 40 4 10 10 8 |
4
3
4 3 | 2 3 1
2
2
1 |
| Cộng | 523 | 329 | 194 |
|
|
* | Thực tập bệnh viện (kỹ thuật điều dưỡng) | 100 |
| 100 |
| 3 |
| Tổng cộng | 623 | 329 | 294 |
|
|
HỌC KỲ II - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 18 Tuần
Tổng số tiết: 576
- 6 Tuần học tại trường: 6T x 32 tiết = 192 tiết
- 12 Tuần học tại trường và bệnh viện:
+ Thực hành tại bệnh viện (buổi sáng ): 12T x 20 giờ = 240 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều ): 12T x 12 tiết = 144 tiết
TT | Môn học | Số tiết | Xếp loại / hệ số môn học | |||
Tổng | LT | TH | Thi | K Tra | ||
1 2 3 4 5 6 7 | Thể dục thể thao (II) Ngoại ngữ (I ) Sức khoẻ trẻ em Bệnh truyền nhiễm, xã hội Sức khoẻ Sinh sản Kỹ năng giao tiếp & GDSK Y tế cộng đồng | 30 60 70 60 70 30 24 | 0 50 60 50 55 20 16 | 30 10 10 10 15 10 8 |
4 3 4 2 | 1 3
2 |
| Cộng | 344 | 251 | 93 |
|
|
* * * * * | Thực tập tại khoa Nội Thực tập taị khoa Ngoại Thực tập tại khoa Sản - Phụ Thực tập tại khoa Nhi Thực tập tại khoa Truyền nhiễm | 60 60 40 40 40 |
| 60 60 40 40 40 |
| 2 2 1 1 1 |
| Tổng cộng | 584 | 251 | 333 |
|
|
HỌC KỲ I - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 18 Tuần
và 2 Tuần thực tập tại cộng đồng
Tổng số tiết: 656
- 4 Tuần học tại trường: 4T x 32 tiết = 128 tiết
- 14 Tuần học tại trường và bệnh viện:
- Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng): 14T x 20 giờ = 280 giờ
- Học tại trường (buổi chiều): 14T x 12 tiết = 168 tiết
- Thực tập cộng đồng: 2T x 40 giờ = 80 giờ
TT | Môn học | Số tiết | Xếp loại / hệ số môn học | |||
Tổng | LT | TH | Thi | K Tra | ||
1 2 3 4 5 6 7 | Ngoại ngữ ( II ) Chính trị ( II ) Tin học Bệnh chuyên khoa Dinh dưỡng Dân số - KHHGĐ Vệ sinh phòng bệnh | 60 45 45 50 20 20 30 | 50 42 20 40 16 16 20 | 10 3 25 10 4 4 10 | 3 3
2 |
2 3 1 1 |
Cộng | 270 | 204 | 66 |
|
| |
* * * * * * * | Thực tập tại khoa Nội Thực tập tại khoa Ngoại Thực tập tại khoa Sản- Phụ Thực tập tại khoa Nhi Thực tập tại khoa Tr. nhiễm Thực tập các chuyên khoa Thực tập cộng đồng | 40 40 60 60 40 40 80 |
| 40 40 60 60 40 40 80 |
2 2 1 | 1 1
1 2 |
Tổng cộng | 630 | 204 | 426 |
|
|
HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 13 Tuần
và 8 tuần thực tập tốt nghiệp
Tổng số tiết: 736
- 13 Tuần học tại trường và bệnh viện, trong đó:
+ Thực hành tại bệnh viện (buổi sáng): 13T x 20 giờ = 260 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều ): 13T x 12 tiết = 156 tiết
- Thực tập tốt nghiệp 8T x 40 giờ = 320 giờ
TT | Môn học | Số tiết | Xếp loại / hệ số môn học | |||
Tổng | LT | TH | Thi | K Tra | ||
1 2 3 4 | Giáo dục Pháp luật Phục hồi chức năng Y học cổ truyền Quản lý và tổ chức y tế | 30 30 45 30 | 25 20 30 20 | 5 10 15 10 |
2 2 | 2 2 |
Cộng | 135 | 95 | 40 |
|
| |
* * * * * * * | Thực tập tại khoa Nội Thực tập tại khoa Ngoại Thực tập tại khoa Nhi Thực tập tại khoa Sản- phụ Thực tập tại BV/khoa YHCT Thực tập PHCN/VLTL Thực tập tốt nghiệp | 50 50 40 40 40 40 320 |
| 50 50 40 40 40 40 320 | 2 2
4 |
1 1 1 1 |
Tổng cộng | 715 | 95 | 620 |
|
|
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung ngành đào tạo Y sỹ đa khoa là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Y sỹ đa khoa được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào Chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tượng này tổ chức xây dựng và ban hành Chương trình chi tiết của trường mình, sau khi đã được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Để thực hiện Chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của Chương trình khung để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của Chương trình khung:
Nội dung các hoạt động trong khoá đào tạo Y sỹ đa khoa gồm : Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.
Mỗi năm học được chia làm 2 Học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.
Chương trình đào tạo Y sỹ đa khoa học gồm 25 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực hành), hệ số môn học, xếp loại môn học ( môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm học. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào Chương trình khung để xây dựng chương trình chi tiết và lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo từng năm.
2- Đánh giá học sinh:
Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh trong đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.
3- Thực hiện môn học:
Các môn học trong chương trình đào tạo Y sỹ đa khoa gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường
+ Thực tập tại các bệnh viện, cơ sở khám-chữa bệnh và tại cộng đồng
3.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy, học cho Thày và Trò, các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.
3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:
Với các môn học có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành, phòng thực tập tiền lâm sàng.... Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm tổng kết môn học.
3.3- Thực tập tại bệnh viện
- Thời gian:
Tổng số thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là 920 giờ, được bố trí vào các buổi sáng của Học kỳ I năm thứ Nhất (5 tuần), Học kỳ II năm thứ Nhất (12 tuần), Học kỳ I năm thứ Hai (16 tuần) và Học kỳ II năm thứ Hai (13 tuần).
- Địa điểm:
Các khoa của Bệnh viện đa khoa, Bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh hoặc trung ương Bệnh viện huyện, Phòng khám đa khoa khu vực.
- Nội dung:
+ Nội dung chủ yếu của thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là thực hành các kỹ năng chăm sóc người bệnh, phát hiện triệu chứng, chẩn đoán, điều trị các bệnh thuờng gặp.
+ Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ, tư vấn cho người bệnh và người thân nhân người bệnh
+ Phụ tá các Bác sỹ thực hiện các kỹ thuật trong khám, chữa bệnh
+ Tham gia trực tại Bệnh viện
+ Ghi chép, sắp xếp hồ sơ, sổ sách, dụng cụ thuôc men tai khoa- phòng thực tập.
+ Tham gia các hoạt động quản lý và hoạt động chung của Khoa/Phòng và Bệnh viện
Phần thực tập lâm sàng tại các bệnh viện là phần quan trọng nhất trong chương trình đào tạo Y sỹ đa khoa nhằm hình thành kỹ năng nghề nghiệp cho người Y sỹ.
Mỗi phần thực tập lâm sàng tại bệnh viện được bố trí thành một môn học riêng, thể hiện bằng hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi- môn kiểm tra).
Thời gian thực tập tại bệnh viện được bố trí tương ứng với thời điểm các môn học chuyên môn để học sinh thực hành và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế lâm sàng.
- Tổ chức thực tập:
Căn cứ vào khối lượng thời gian, nội dung thực tập đã phân bổ theo từng Học kỳ và tình hình thực tế của các cơ sở thực tập của trường và địa phương, Hiệu trưởng nhà trường bố trí các lớp học sinh thành từng nhóm (không quá 15 học sinh), quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở để học sinh có thể luân phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp toàn diện của học sinh. Tại mỗi cơ sở thực tập hoặc mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu thực hành cho học sinh cần phải thực hiện.
Trong thời gian học sinh thực tập tại bệnh viện phải có giáo viên của nhà trường hoặc giáo viên kiêm chức trực tiếp hướng dẫn học sinh.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra thường xuyên: Mỗi tuần thực tập tại bệnh viện được đánh giá bằng một điểm hệ số 1.
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc mỗi phần trong môn học được đánh giá bằng một điểm hệ số 2.
Kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ là bài thi thực hành (khám bệnh, chữa bệnh, lập và ghi chép bệnh án, kỹ thuật chăm sóc người bệnh....).
+ Đánh giá kết thúc:
Thực hiện theo quy định môn thi/môn kiểm tra và hệ số môn học đã được ghi trong Chương trình khung. Điểm thi hoặc kiểm tra môn học là điểm của bài thi thực hành (thực hiện 1 hay một số quy trình kỹ thuật trong khám bệnh, điều trị, chăm sóc người bệnh..) kết hợp với điểm hoàn thành các chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học sinh.
3.4- Thực tập tại cộng đồng:
Thời gian thực tập tại cộng đồng là 2 tuần (80 giờ) thực hiện vào cuối học kỳ I năm thứ Hai và được xác định là một môn học kiểm tra có hệ số 2.
Địa điểm thực tập cộng đồng tại các Trạm y tế xã và cộng đồng dân cư trong xã.
Nội dung thực tập tại cộng đồng là vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học tại trường vào thực tế chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng, tham gia các hoạt động khám, chữa bệnh tại Trạm y tế xã.
Ngay từ đầu khoá học nhà trường cần xác định các địa điểm học sinh sẽ đến thực tập. Căn cứ vào mục tiêu học tập toàn khoá, Hiệu trưởng xác định mục tiêu, nội dung học tập, chỉ tiêu thực hành tại cộng đồng, phân công giáo viên của trường, bồi dưỡng giáo viên thỉnh giảng, chuẩn bị cơ sở vật chất, hậu cần....và lập kế hoạch cụ thể cho mỗi đợt thực tập tại cộng đồng cho các khoá đào tạo.
Học sinh thực tập tại cồng đồng nhất thiết phải có giáo viên nhà trường hoặc kết hợp với giáo viên kiêm chức để hướng dẫn, quản lý, đánh giá học sinh. Không được "khoán trắng" công việc hướng dẫn học sinh cho Cán bộ y tế xã.
Trong thời gian thực tập, mỗi tuần học sinh làm 1 bài kiểm tra thực hành (kiểm tra định kỳ - hệ số 2). Cuối đợt thực tập, mỗi học sinh làm một bản báo cáo kết quả thực hiện các nội dung thực tập, kết quả hoàn thành các chỉ tiêu thực tập và trình sổ thực tập. Giáo viên nhà trường kết hợp với giáo viên kiêm chức chấm điểm kiểm tra môn học (hệ số 3).
4- Thực tập tốt nghiệp
- Thời gian: 8 Tuần vào cuối học kỳ II của năm thứ Hai
Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập
- Địa điểm:
+ Trạm Y tế xã/phường: 2 tuần
+ Bệnh viện thuộc Trung tâm y tế huyện: 2 tuần
+ Bệnh viện tỉnh hoặc bệnh viện trung ương: 4 tuần
- Tổ chức thực tập: Hiệu trưởng quyết định địa điểm, thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
- Nội dung:
Học sinh thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Y sỹ trung học dưới sự hướng dẫn cuả giáo viên nhà trường và giáo viên kiêm chức.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc thời gian thực tập tại tuyến xã, tuyến huyện và tuyến tỉnh (hoặc trung ương) học sinh thực hiện 1 bài kiểm tra thực hành (hệ số 2).
+ Thi môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành hoặc trình bày một tiểu luận.
Nội dung kiểm tra định kỳ và thi môn học do Hiệu trưởng quy định.
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong những điều kiện để xét dự thi tốt nghiệp.
5- Thi tốt nghiệp
- Thời gian ôn thi và thi tốt nghiệp: 4 tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
+ Lý thuyết tổng hợp:
Thi viết, thời gian làm bài: 150 - 180 phút
Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm. Nội dung đề thi: tổng hợp các môn chuyên môn.
+ Thực hành nghề nghiệp:
Thí sinh làm một bệnh án và thực hiện một hay một số quy trình kỹ thuật khám, chữa bệnh, chăm sóc người bệnh (do Hiệu trưởng trường quy định).
+ Hội đồng thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và đào tạo.
Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương trình khung đào tạo Y sỹ đa khoa. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng vào nhà trường cho phù hợp nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường xin gửi về Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề - Bộ Giáo dục & Đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn và giải quyết.
| VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO |
- 1Quyết định 29/2002/QĐ-BGDĐT về Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Nghị định 43/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3Quyết định 21/2001/QĐ-BGDĐT ban hành chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp do Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
Quyết định 173/2003/QĐ-BYT ban hành Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp ngành đào tạo Y sỹ đa khoa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 173/2003/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/01/2003
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Lê Ngọc Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2003
- Ngày hết hiệu lực: 18/08/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực