ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1724/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 24 tháng 10 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 643/2016/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030;
Xét đề nghị của Cục Thống kê tại Tờ trình số: 550/TTr-CTK ngày 16 tháng 10 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dântỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh, các đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG THỐNG KÊ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 1724/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Thực hiện Quyết định số: 643/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
- Xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định số: 643/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó xác định thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện.
- Xác định cơ chế phối hợp, tăng cường sự quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của lãnh đạo các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong hoạt động quản lý chất lượng thống kê.
- Xác định vai trò và gắn trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị thông tin thống kê đối với hoạt động quản lý chất lượng thống kê thuộc phạm vi phụ trách, lấy chất lượng thống kê làm một trong các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu đơn vị sản xuất thông tin thống kê.
2. Yêu cầu
- Gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác xây dựng, triển khai, tổ chức thực hiện (ở tỉnh là Cục Thống kê và các cơ quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện, ở địa phương là Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố); bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các Sở, Ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1. Xây dựng báo cáo góp ý các dự thảo văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê do cơ quan có thẩm quyền chủ trì xây dựng.
2. Xây dựng báo cáo góp ý dự thảo văn bản pháp lý về các tiêu chuẩn thống kê nhà nước; công bố, phổ biến, xây dựng cơ sở dữ liệu và cập nhật các tiêu chuẩn thống kê nhà nước.
3. Tuyên truyền, đào tạo kiến thức về quản lý chất lượng thống kê, bao gồm các hoạt động chủ yếu: Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê; xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu và tổ chức đào tạo bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê.
4. Thực hiện đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê, bao gồm các hoạt động chủ yếu: Triển khai thử nghiệm đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê; hoàn thiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê, các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê; thực hiện tự đánh giá, đánh giá độc lập, đánh giá đột xuất và báo cáo chất lượng thống kê quốc gia; xây dựng và áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến.
5. Tổ chức theo dõi, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030.
(Chi tiết tại Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo Kế hoạch này)
Kinh phí thực hiện Đề án được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định.
Việc lập dự toán chi tiết, thực hiện và quyết toán kinh phí hàng năm theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
1. Cục Thống kê
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án theo Kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện Đề án cho giai đoạn trung hạn 05 năm và từng năm đảm bảo đúng quy định; trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành liên quan kiểm tra, giám sát, định kỳ hàng năm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ và kết quả thực hiện Đề án.
2. Sở Thông tin truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí tăng cường thời lượng, chủ động xây dựng các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh; xây dựng phóng sự, các tin, bài tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong phạm vi quản lý của ngành và địa phương chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 tỉnh Bắc Kạn, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị căn cứ nhiệm vụ được phân công nghiêm túc triển khai thực hiện./.
ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG THỐNG KÊ ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1724/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên hoạt động | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm dự kiến |
1 | Góp ý xây dựng, hoàn thiện các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê | Tháng 7 - 12/2017 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Báo cáo góp ý các dự thảo văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê |
2 | Xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn thống kê nhà nước |
|
|
|
|
2.1 | Góp ý xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn thống kê nhà nước | Tháng 7 - 12/2017 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Báo cáo góp ý các dự thảo văn bản pháp lý về các tiêu chuẩn thống kê nhà nước |
2.2 | Công bố, phổ biến, xây dựng cơ sở dữ liệu và cập nhật các tiêu chuẩn thống kê nhà nước | Hàng năm, từ năm 2019 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Cơ sở dữ liệu chuẩn thống kê nhà nước được xây dựng và cập nhật hàng năm |
3 | Góp ý xây dựng bộ tiêu chuẩn, tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước | Tháng 4 - 12/2017 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Báo cáo góp ý các dự thảo văn bản pháp lý về bộ tiêu chuẩn, tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước |
4 | Góp ý xây dựng các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá, tự đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê | Từ năm 2018 đến năm 2020 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Báo cáo góp ý các dự thảo xây dựng bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá, tự đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê |
5 | Tuyên truyền, đào tạo kiến thức về chất lượng thống kê |
|
|
|
|
5.1 | Tuyên truyền kiến thức về chất lượng thống kê | 2018-2030 | Cục Thống kê, Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Kế hoạch và các chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê được xây dựng và thực hiện |
5.1.1 | Xây dựng chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê phù hợp với từng đối tượng, bao gồm: Chủ thể sản xuất thông tin thống kê, chủ thể cung cấp thông tin cho hệ thống thống kê nhà nước, chủ thể sử dụng thông tin thống kê | Tháng 01-6/2018 | Cục Thống kê, Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Kế hoạch và các chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê được xây dựng |
5.1.2 | Thực hiện chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê theo chương trình tuyên truyền cho từng đối tượng đã được phê duyệt | Tháng 9/2018-2030 | Cục Thống kê, Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | - Số lần và số giờ phát sóng - Số lượt người được tuyên truyền |
5.2 | Đào tạo kiến thức về quản lý chất lượng thống kê và kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê | 2019-2030 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | - Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê và kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê được xây dựng; - Số lớp đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức; - Số lượt người được đào tạo, bồi dưỡng. |
5.2.1 | Xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê và kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê | 2019 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê và kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê được xây dựng |
- | Xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê cho người làm công tác thống kê | 2019 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê được xây dựng |
- | Xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê cho những người thực hiện nhiệm vụ theo dõi, đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê | 2019 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê được xây dựng |
5.2.2 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê và kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê | Hàng năm, từ năm 2020 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | - Số lớp đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức - Số lượt người được đào tạo, bồi dưỡng |
- | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê cho người làm công tác thống kê | Hàng năm, từ năm 2020 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | - Số lớp đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức - Số lượt người được đào tạo, bồi dưỡng |
- | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê cho những người thực hiện nhiệm vụ theo dõi, đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê | Hàng năm, từ năm 2020 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | - Số lớp đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức - Số lượt người được đào tạo, bồi dưỡng |
6 | Thực hiện đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê |
|
|
|
|
6.1 | Thực hiện tự đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê | Hàng năm, từ năm 2020 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Các báo cáo tự đánh giá chất lượng thống kê được biên soạn |
6.1.1 | Tập huấn công tác tự đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê | Tháng 01-6/2020 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | - Số lớp tập huấn được tổ chức - Số lượt người được tập huấn |
6.1.2 | Thực hiện tự đánh giá chất lượng thống kê | Hàng năm, từ năm 2020 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Các bảng hỏi được thực hiện |
6.1.3 | Biên soạn báo cáo tự đánh giá chất lượng thống kê | Hàng năm, từ năm 2020 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Các báo cáo tự đánh giá được biên soạn |
6.2 | Thực hiện đánh giá độc lập, đánh giá đột xuất và báo cáo chất lượng thống kê quốc gia | Định kỳ 05 năm, từ năm 2021 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Các báo cáo đánh giá độc lập, đánh giá đột xuất về chất lượng thống kê được biên soạn, công bố |
6.2.1 | Đào tạo, cấp chứng chỉ chuyên gia đánh giá độc lập chất lượng thống kê | Hàng năm, từ năm 2021 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | - Số lớp đào tạo được tổ chức - Số lượt người được cấp chứng chỉ chuyên gia đánh giá độc lập chất lượng thống kê |
6.2.2 | Đánh giá độc lập và báo cáo chất lượng thống kê | Định kỳ 05 năm, từ năm 2021 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Báo cáo đánh giá độc lập về chất lượng thống kê được biên soạn và công bố |
- | Thực hiện đánh giá độc lập về chất lượng thống kê của một số lĩnh vực thống kê quan trọng | Định kỳ 05 năm, từ năm 2021 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Cơ sở dữ liệu phục vụ đánh giá chất lượng được thu thập và quản lý |
- | Biên soạn và công bố báo cáo đánh giá độc lập chất lượng thống kê | Định kỳ 05 năm, từ năm 2021 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Báo cáo chất lượng thống kê được biên soạn và công bố |
6.2.3 | Thực hiện đánh giá đột xuất chất lượng thống kê (theo phản hồi của đối tượng sử dụng thông tin thống kê) | Phát sinh theo yêu cầu | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Báo cáo đánh giá đột xuất về chất lượng thống kê được biên soạn, công bố |
6.3 | Xây dựng và áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến | 2026-2030 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến được xây dựng và áp dụng |
6.3.1 | Biên soạn tài liệu, tổ chức tập huấn sử dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến | 2028 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Số lớp, số học viên được tập huấn |
6.3.2 | Áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến | Từ năm 2029 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Đến năm 2030, 100% các Phòng nghiệp vụ, Chi cục Thống kê cấp huyện và ít nhất 50% thống kê các Sở, Ban, Ngành áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến |
7 | Theo dõi, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 |
|
|
|
|
7.1 | Theo dõi, báo cáo tiến độ thực hiện Đề án | Hàng năm, từ năm 2018 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Báo cáo tiến độ thực hiện hàng năm và cơ sở dữ liệu về quá trình thực hiện Đề án. |
7.2 | Tổ chức đánh giá giữa kỳ kết quả thực hiện Đề án | Năm 2025 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Báo cáo đánh giá giữa kỳ kết quả thực hiện Đề án |
7.3 | Tổ chức tổng kết quá trình thực hiện Đề án | Năm 2030 | Cục Thống kê | Các Sở, Ban, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Báo cáo tổng kết quá trình thực hiện Đề án |
- 1Kế hoạch 6263/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 3644/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Kế hoạch 7731/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 tỉnh An Giang
- 6Kế hoạch 370/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 643/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 6263/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 3644/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Kế hoạch 7731/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 tỉnh An Giang
- 9Kế hoạch 370/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 1724/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 1724/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/10/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết