- 1Quyết định 2507/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 1870/QĐ-UBND về ủy quyền Giám đốc Sở Công thương cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để khai thác khoáng sản theo Quyết định 1462/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định 527/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức đấu giá, quản lý, cấp giấy phép khai thác các điểm bồi tụ cát, sỏi lòng sông và quản lý, cấp giấy phép khai thác đá chẻ, cát, sỏi lòng sông bằng phương pháp thủ công đối với khu vực khoáng sản nằm ngoài quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 153/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung 04 mỏ khoáng sản mới và diện tích mở rộng 02 mỏ đã cấp phép làm vật liệu xây dựng thông thường vào Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 967b/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền thực hiện nội dung về lĩnh vực tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1Quyết định 2507/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 1870/QĐ-UBND về ủy quyền Giám đốc Sở Công thương cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để khai thác khoáng sản theo Quyết định 1462/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định 527/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức đấu giá, quản lý, cấp giấy phép khai thác các điểm bồi tụ cát, sỏi lòng sông và quản lý, cấp giấy phép khai thác đá chẻ, cát, sỏi lòng sông bằng phương pháp thủ công đối với khu vực khoáng sản nằm ngoài quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 153/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung 04 mỏ khoáng sản mới và diện tích mở rộng 02 mỏ đã cấp phép làm vật liệu xây dựng thông thường vào Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 967b/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền thực hiện nội dung về lĩnh vực tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 14 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN CHO UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ QUYẾT ĐỊNH CẤP PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/ 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 70/TTr-TNMT ngày 09/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho UBND các huyện, thành phố (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện) quyết định cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
1. Nội dung ủy quyền:
a) Cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình; khu vực cải tạo, phục hồi môi trường theo đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để phục vụ thi công san lấp, đắp nền các công trình xây dựng trên địa bàn huyện nơi cấp phép, với khối lượng khoáng sản khai thác, vận chuyển đi ra khỏi dự án dưới 5.000m3, thời hạn cấp phép không quá 60 ngày và chỉ được gia hạn 01 lần, thời gian không quá 30 ngày;
b) Cấp phép khai thác khoáng sản trong diện tích đất ở hoặc đất trồng cây lâu năm (đất vườn) trong cùng một (01) thửa đất có đất ở thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ thi công san lấp, đắp nền các công trình xây dựng trên địa bàn huyện, với khối lượng khoáng sản vận chuyển đi dưới 3.000m3, thời hạn cấp phép không quá 30 ngày và chỉ được gia hạn 01 lần, thời gian không quá 15 ngày.
2. Khi thực hiện nội dung ủy quyền trên được sử dụng con dấu của UBND cấp huyện nơi cấp phép.
3. Thời gian thực hiện nội dung ủy quyền : Từ ngày 15/02/2023 đến hết ngày 31/12/2023, trừ trường hợp quy định của pháp luật về nội dung trên có sự thay đổi.
Điều 2. Thủ tục thực hiện các nội dung được ủy quyền
1. Hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục cấp phép khai thác khoáng sản theo quy định tại Điều 54, Điều 63 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản ; hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản được gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố chủ trì, phối hợp với các phòng, đơn vị thuộc UBND cấp huyện, các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản, trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định theo ủy quyền và đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh về việc thực hiện các nội dung được ủy quyền tại Điều 1 Quyết định này.
Nghiêm cấm tách nhỏ dự án và thửa đất ở, đất trồng cây lâu năm để thực hiện theo thẩm quyền; trong 01 năm không được cấp phép 02 lần trên cùng một thửa đất; khu vực cấp phép khai thác phải đảm bảo trong diện tích dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất hoặc trong diện tích đất ở, đất trồng cây lâu năm của hộ gia đình, cá nhân được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
b) Khi ban hành quyết định cấp phép khai thác khoáng sản trong phạm vi được ủy quyền phải báo cáo UBND tỉnh và gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh Bắc Giang để theo dõi, tổng hợp. Trường hợp không thực hiện sẽ bị kiểm điểm xem xét trách nhiệm theo quy định.
c) Định kỳ (trước ngày 20/6 và ngày 15/12/2023) báo cáo UBND t ỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) về kết quả thực hiện các nội dung được ủy quyền hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
d) Trong quá trình thực hiện nội dung được ủy quyền nếu có vướng mắc, khó khăn, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để được xem xét, giải quyết theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm :
a) Hướng dẫn UBND cấp huyện về trình tự, thủ tục cấp phép khai thác khoáng sản theo các nội dung được ủy quyền; báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xử lý những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện nội dung ủy quyền theo đề nghị của UBND cấp huyện.
b) Kiểm tra định kỳ (06 tháng/lần, trước ngày 30/6 và ngày 20/12/2023) hoặc đột xuất việc thực hiện các nội dung được ủy quyền đối với UBND cấp huyện, kết quả báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Điều 4. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2507/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 1870/QĐ-UBND về ủy quyền Giám đốc Sở Công thương cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để khai thác khoáng sản theo Quyết định 1462/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định 527/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức đấu giá, quản lý, cấp giấy phép khai thác các điểm bồi tụ cát, sỏi lòng sông và quản lý, cấp giấy phép khai thác đá chẻ, cát, sỏi lòng sông bằng phương pháp thủ công đối với khu vực khoáng sản nằm ngoài quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 153/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung 04 mỏ khoáng sản mới và diện tích mở rộng 02 mỏ đã cấp phép làm vật liệu xây dựng thông thường vào Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 967b/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền thực hiện nội dung về lĩnh vực tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường do tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 172/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lê Ô Pích
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/02/2023
- Ngày hết hiệu lực: 01/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực