- 1Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông tư liên tịch 80/2013/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 23/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung quản lý công trình lâm sinh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 08 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CÂY GIỐNG TRỒNG RỪNG VÀ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG ĐƯỜNG RANH CẢN LỬA RỪNG TRỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 80/2013/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 14/6/2013 của Liên Bộ: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 201/SNN-KL ngày 16/2/2017 về việc đề xuất ban hành đơn giá, tiêu chuẩn một số cây giống trồng rừng và một số định mức, chi phí xây dựng các công trình lâm sinh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành đơn giá và tiêu chuẩn một số loài cây giống trồng rừng và một số định mức xây dựng đường ranh cản lửa rừng trồng như sau:
1. Đơn giá và tiêu chuẩn một số loài cây giống trồng rừng:
TT | Loài cây | Tiêu chuẩn cây con | Đơn giá (đồng/cây) | Ghi chú | ||
Tháng tuổi | Đường kính cổ rễ (mm) | Chiều cao (cm) | ||||
1 | Thông 3 lá | 6-8 | 2,5-5 | >20 | 1.353 | Hạt |
2 | Thông Caribe | 6-8 | 2,5-5 | 20-25 | 1.353 | Hạt |
3 | Keo lá tràm | 2,5-3 | 2,5-5 | 20-25 | 748 | Hạt |
4 | Keo tai tượng | 2,5-3 | 3-4 | 20-25 | 677 | Hạt |
5 | Keo lai | 2,5-3 | 3-4 | 20-25 | 1.057 | Hom |
6 | Bạch đàn | 3 | 3-4 | 20-25 | 1.484 | Mô |
7 | Bời lời đỏ | 6-8 | 3-4 | 25-30 | 1.306 | Hạt |
8 | Sao đen | > 12 | >4 | > 30 | 1.484 | Hạt |
2. Định mức xây dựng đường ranh cản lửa rừng trồng:
- Định mức dãy cỏ theo băng đối với đường ranh cản lửa rừng trồng:
+ Áp dụng định mức 188,5 m2/c đối với đất nhóm 1 và 2.
+ Áp dụng định mức 132,0 m2/c đối với đất nhóm 3 và 4.
- Định mức gom đốt có điều khiển đối với hạng mục đường ranh cản lửa và nuôi dưỡng rừng trồng:
+ 2,0 công/6.000m2 đối với thực bì nhóm 1,2.
+ 2,5 công/6.000 m2 đối với thực bì nhóm 3 trở lên
3. Các định mức, chi phí khác thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 2: Ủy quyền cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt thiết kế, dự toán các công trình lâm sinh hàng năm.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng; Giám đốc các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp; Thủ tưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này thay thế quyết định số 184/QĐ-UBND ngày 24/4/2014 của UBND tỉnh và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt tiêu chuẩn và đơn giá cây giống để trồng rừng trên đất bán ngập ngọt do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đơn giá cây giống trồng rừng phục vụ chương trình, dự án trồng rừng sử dụng vốn ngân sách theo quy hoạch, kế hoạch của tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 2126/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt đơn giá cây giống lâm nghiệp phục vụ trồng rừng tập trung và trồng cây phân tán giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông tư liên tịch 80/2013/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt tiêu chuẩn và đơn giá cây giống để trồng rừng trên đất bán ngập ngọt do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đơn giá cây giống trồng rừng phục vụ chương trình, dự án trồng rừng sử dụng vốn ngân sách theo quy hoạch, kế hoạch của tỉnh Sơn La
- 7Thông tư 23/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung quản lý công trình lâm sinh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 2126/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt đơn giá cây giống lâm nghiệp phục vụ trồng rừng tập trung và trồng cây phân tán giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2017 về đơn giá cây giống trồng rừng và định mức xây dựng đường ranh cản lửa rừng trồng do tỉnh Gia Lai ban hành
- Số hiệu: 172/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Kpă Thuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết