Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/2005/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN CỦA CỤC ĐĂNG KÝ QUỐC GIA GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ nghị định số 08/2000/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính;
Căn cứ Quyết đinh số104/2001/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 171/QĐ-BTP ngày 24 tháng 3 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Đề án về kiện toàn tổ chức, cán bộ của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp tại thành phố Hà Nội (sau đây gọi là Trung tâm số 1). Chấm dứt hoạt động của Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
Trụ sở của Trung tâm số 1 đặt tại số nhà 58 - 60 Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Trung tâm số 1 là đơn vị sự nghiệp có thu, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Điều 2. Trung tâm số 1 có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng các loại tài sản, trừ giao dịch bảo đảm bằng tầu bay, tầu biển, quyền sử dụng đất và bất động sản gắn liền với đất;
2. Đăng ký tài sản cho thuê tài chính;
3. Đăng ký và cung cấp thông tin về các giao dịch, tài sản khác trong trường hợp pháp luật có quy định;
4. Cung cấp các thông tin về giao dịch, tài sản đã đăng ký và các thông tin được lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia các giao dịch bảo đảm;
5. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm;
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm giao.
Điều 3. Trung tâm số 1 thực hiện việc đăng ký, cung cấp thông tin về các giao dịch, tài sản nêu tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và
Điều 4. Tổ chức và hoạt động của Trung tâm số 1 tuân theo các quy định pháp luật có liên quan và quy định của Bộ Tư pháp.
Biên chế của Trung tâm số 1 gồm có Giám đốc, Phó Giám đốc và các viên chức chuyên môn nghiệp vụ do Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định.
Điều 5. Kinh phí hoạt động của Trung tâm số 1 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp giao trong tổng kinh phí hàng năm của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 7. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
- 1Thông tư 01/2002/TT-BTP hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và các chi nhánh do Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 412/2001/QĐ-BTP về Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Đăng ký Quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 237/QĐ-BTP năm 2012 phê duyệt Kế hoạch công tác của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Thông tư 06/2020/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08/2018/TT-BTP hướng dẫn vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
- 1Nghị định 08/2000/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm
- 2Nghị định 16/2001/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
- 3Quyết định 104/2001/QĐ-TTg về việc thành lập Cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 4Thông tư 01/2002/TT-BTP hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và các chi nhánh do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 412/2001/QĐ-BTP về Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Đăng ký Quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Nghị định 62/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 7Quyết định 237/QĐ-BTP năm 2012 phê duyệt Kế hoạch công tác của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Thông tư 06/2020/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08/2018/TT-BTP hướng dẫn vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
Quyết định 172/2005/QĐ-BTP thành lập Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm tại thành phố Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 172/2005/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/03/2005
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Uông Chu Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 27
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra