Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1711/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 14 tháng 8 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH THANH TRA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-TTCP ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 51/TTr-TTr ngày 23 tháng 7 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính ngành Thanh tra thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2341/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Kiên Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Văn Thi

 

BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH THANH TRA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH KIÊN GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1711/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Phần I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh/UBND cấp huyện/UBND cấp xã

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh

I. Lĩnh vực khiếu nại, tố cáo

1

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu

2

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai

3

Thủ tục giải quyết tố cáo

B. TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

I. Lĩnh vực khiếu nại, tố cáo

1

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu

2

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai

3

Thủ tục giải quyết tố cáo

C. TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

I. Lĩnh vực khiếu nại, tố cáo

1

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu

2

Thủ tục giải quyết tố cáo

2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh/UBND cấp huyện/UBND cấp xã

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính

A. TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh

I. Lĩnh vực khiếu nại, tố cáo

1

 

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu

- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 quy định quy trình giải quyết tố cáo;

- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;

- Quyết định số 1294/QĐ-TTCP ngày 04/6/2014 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ.

2

 

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai

3

 

Thủ tục tiếp công dân

4

 

Thủ tục xử lý đơn

Phần II.

NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH KIÊN GIANG

A. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh.

I. Lĩnh vực khiếu nại, tố cáo

1. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại

 Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo Điều 20, Điều 21 Luật Khiếu nại, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.

- Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.

- Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại

Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm:

+ Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.

+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.

Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, Chương II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

- Bước 4: Tổ chức đối thoại

Đại diện cơ quan giải quyết trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.

Khi đối thoại, đại diện cơ quan có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.

Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.

- Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 03 ngày làm việc và gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.

* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;

+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;

+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);

+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);

+ Quyết định giải quyết khiếu nại;

+ Các tài liệu khác có liên quan.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

* Thời hạn giải quyết:

Theo Điều 28 Luật Khiếu nại:

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, sở.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu nại; Giấy ủy quyền khiếu nại (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra) và các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật Khiếu nại

1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.

2. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.

3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.

4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.

5. Việc khiếu nại chưa được Tòa án thụ lý để giải quyết.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật Khiếu nại năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1711/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính ngành Thanh tra thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Kiên Giang

  • Số hiệu: 1711/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/08/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Lê Văn Thi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/08/2014
  • Ngày hết hiệu lực: 19/07/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản