Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1711/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2021 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LUẬT SƯ PHỤC VỤ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 23/2004/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Học viện Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2229/QĐ-BTP ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Học viện Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung đào tạo luật sư phục vụ hội nhập quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2539/QĐ-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình khung đào tạo luật sư phục vụ hội nhập quốc tế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Học viện Tư pháp, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KHUNG ĐÀO TẠO LUẬT SƯ PHỤC VỤ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
(Kèm theo Quyết định số 1711/QĐ-BTP ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tư pháp)
- Tên chương trình: Chương trình đào tạo luật sư phục vụ hội nhập quốc tế
- Thời gian đào tạo: 12 tháng (37 tín chỉ)
- Hình thức đào tạo: Theo tín chỉ
- Văn bằng tốt nghiệp: Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư (Chương trình đào tạo luật sư phục vụ hội nhập quốc tế)
Trường hợp học viên chỉ tham gia một hoặc một số học phần trong Chương trình đào tạo (không tham gia toàn bộ Chương trình đào tạo) được cấp chứng nhận hoàn thành học phần đã tham gia.
- Đơn vị đào tạo: Học viện Tư pháp
Chương trình đào tạo luật sư phục vụ hội nhập quốc tế trang bị cho học viên đạo đức nghề nghiệp luật sư; kiến thức, kỹ năng của luật sư về tư vấn, tranh tụng trong lĩnh vực thương mại, đầu tư, giải quyết tranh chấp quốc tế; phát huy năng lực và kỹ năng nghề nghiệp thực tiễn mà người học có được, hiểu được, vận dụng được khi tập sự và hành nghề; góp phần phát triển đội ngũ luật sư đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp và hội nhập quốc tế.
Đối tượng đào tạo là những người có trình độ cử nhân luật trở lên, có nhu cầu tham gia khóa đào tạo và đáp ứng điều kiện theo quy định tại Mục 3, bao gồm:
- Luật sư đang hành nghề tại các tổ chức hành nghề luật sư, doanh nghiệp;
- Người tập sự hành nghề luật sư;
- Cán bộ công tác tại bộ phận pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tổ chức pháp chế tại các doanh nghiệp;
- Giảng viên của các cơ sở đào tạo luật, cơ sở đào tạo nghề luật sư;
- Các đối tượng khác có nhu cầu tham gia Chương trình đào tạo.
Người dự tuyển Chương trình đào tạo phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có lập trường chính trị vững vàng và tư cách đạo đức tốt;
- Có trình độ cử nhân luật trở lên. Đối với những người chưa có bằng cử nhân luật nhưng đã có bằng cử nhân ngành khác và có nhu cầu tham gia một phần hoặc toàn bộ khóa đào tạo để nâng cao kiến thức, trình độ thì có thể đăng ký học dự thính và được cấp chứng nhận hoàn thành một phần hoặc toàn bộ khóa đào tạo đã tham gia.
- Có trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 5.0 trở lên. Chứng chỉ, bằng cấp chứng minh trình độ tiếng Anh phải còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển. Các trường hợp được miễn kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào do cơ sở đào tạo quyết định phù hợp với quy định của pháp luật, mục tiêu và chuẩn đầu ra của Chương trình đào tạo.
4. Chuẩn đầu ra và vị trí việc làm của người tốt nghiệp
4.1. Chuẩn đầu ra
Người tốt nghiệp Chương trình đào tạo luật sư phục vụ hội nhập quốc tế đạt được các chuẩn về kiến thức, kỹ năng, phẩm chất sau đây:
a) Về kiến thức
- Vận dụng được các quy định pháp luật về nghề nghiệp luật sư, quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư.
- Vận dụng được các kiến thức pháp lý của luật sư về tư vấn, tranh tụng trong lĩnh vực thương mại, đầu tư, giải quyết tranh chấp quốc tế.
b) về kỹ năng
- Vận dụng được các kỹ năng cơ bản của luật sư, bao gồm: kỹ năng tư vấn pháp luật; kỹ năng nghiên cứu hồ sơ; kỹ năng tra cứu, viện dẫn các loại nguồn của pháp luật thương mại, đầu tư quốc tế; kỹ năng viết pháp lý; kỹ năng soạn thảo hợp đồng; kỹ năng đàm phán; kỹ năng giải quyết vấn đề pháp lý; kỹ năng quản lý công việc, xây dựng và phát triển thương hiệu cho luật sư và tổ chức hành nghề luật sư.
- Vận dụng được các kỹ năng hành nghề chuyên sâu của luật sư khi tư vấn pháp luật về thương mại, đầu tư quốc tế, giao dịch kinh doanh quốc tế và đầu tư có yếu tố nước ngoài.
- Vận dụng được các kỹ năng hành nghề chuyên sâu của luật sư khi tham gia giải quyết tranh chấp về thương mại và đầu tư có yếu tố nước ngoài thông qua các hình thức giải quyết tranh chấp bằng hòa giải, trọng tài, tòa án; kỹ năng hành nghề chuyên sâu của luật sư khi tham gia giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế.
- Vận dụng được các kỹ năng hành nghề của luật sư trong một số lĩnh vực chuyên sâu về thương mại, đầu tư và giải quyết tranh chấp quốc tế.
c) Về đạo đức và ứng xử nghề nghiệp
- Có thái độ ứng xử nghề nghiệp và thực hành nghề nghiệp phù hợp với các quy định pháp luật về nghề nghiệp luật sư, quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp của luật sư Việt Nam và yêu cầu thực hành nghề nghiệp của luật sư trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Có tinh thần trách nhiệm khi tư vấn các vấn đề liên quan đến hội nhập quốc tế cho các cơ quan của Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tập đoàn kinh tế của Nhà nước và khách hàng.
4.2. Vị trí việc làm của người tốt nghiệp
Người tốt nghiệp Chương trình đào tạo luật sư phục vụ hội nhập quốc tế có thể đảm nhiệm các vị trí việc làm sau đây:
- Người tập sự hành nghề luật sư tại các tổ chức hành nghề luật sư hoạt động trong lĩnh vực thương mại, đầu tư và giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế.
- Luật sư tư vấn, tranh tụng trong lĩnh vực thương mại, đầu tư và giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, trong đó có các Bộ, ngành thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam, các tập đoàn kinh tế của Nhà nước.
- Chuyên gia tư vấn hoặc tham gia tranh tụng trong lĩnh vực thương mại, đầu tư và giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, trong đó có các cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tập đoàn kinh tế của Nhà nước.
- Cán bộ pháp chế trong lĩnh vực thương mại, đầu tư và giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế trong các cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tập đoàn kinh tế của Nhà nước.
- Các vị trí việc làm khác.
5. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt và tiếng Anh.
Chương trình áp dụng các phương pháp giảng dạy tiên tiến như: phương pháp giảng dạy hỗn hợp (Blended Learning); giảng dạy theo tình huống, hồ sơ thực tế (Case Study); phương pháp đóng vai (Role Play); Diễn án (Moot Court); phương pháp giảng dạy trải nghiệm (Experiental Learning) và các phương pháp giảng dạy hiện đại khác.
Chương trình đào tạo sử dụng các hình thức đánh giá kết quả đào tạo như sau:
- Đối với tất cả các học phần trừ học phần thực tập, việc đánh giá kết quả đào tạo dựa trên: điểm chuyên cần; điểm thường xuyên được đánh giá bằng đa dạng các hình thức như bài tập cá nhân, bài tập nhóm, viết tiểu luận, viết báo cáo thu hoạch; điểm thi kết thúc học phần.
- Đối với học phần thực tập, kết quả học tập được đánh giá dựa trên hình thức viết báo cáo và bảo vệ trước hội đồng.
Chương trình được giảng dạy bởi giảng viên cơ hữu của Học viện Tư pháp và các luật sư Việt Nam, luật sư nước ngoài, giảng viên của các cơ sở đào tạo luật, trọng tài viên, hòa giải viên, chuyên gia pháp luật có kinh nghiệm và uy tín nghề nghiệp trong lĩnh vực thương mại, đầu tư và giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế.
9. Nội dung Chương trình đào tạo
9.1. Tóm tắt nội dung Chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 37 tín chỉ
a) Các học phần bắt buộc: 31 tín chỉ
Học phần Nghề luật sư và đạo đức nghề nghiệp luật sư: 3 tín chỉ
Học phần Kỹ năng cơ bản của luật sư: 7 tín chỉ
Học phần Kỹ năng tư vấn pháp luật về thương mại quốc tế và giao dịch kinh doanh quốc tế: 5 tín chỉ
Học phần Kỹ năng tư vấn pháp luật về đầu tư có yếu tố nước ngoài và đầu tư quốc tế: 5 tín chỉ
- Học phần Kỹ năng tham gia giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài và tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế: 7 tín chỉ
- Thực tập: 4 tín chỉ
b) Các học phần tự chọn: 06 tín chỉ (học viên lựa chọn 2 trong số các học phần tự chọn)
- Học phần Kỹ năng tư vấn pháp luật và tham gia giải quyết tranh chấp về thương mại điện tử: 3 tín chỉ
- Học phần Kỹ năng tư vấn pháp luật và tham gia giải quyết tranh chấp về thanh toán quốc tế, tín dụng quốc tế: 3 tín chỉ
- Học phần Kỹ năng tư vấn pháp luật và tham gia giải quyết tranh chấp về sở hữu trí tuệ: 3 tín chỉ
- Học phần Kỹ năng tư vấn pháp luật và tham gia giải quyết tranh chấp M&A có yếu tố nước ngoài: 3 tín chỉ
- Học phần Kỹ năng soạn thảo hợp đồng thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài: 3 tín chỉ
- Học phần Kỹ năng tham gia giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế theo các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên: 3 tín chỉ
- Học phần Kỹ năng tham gia giải quyết vụ việc về phòng vệ thương mại: 3 tín chỉ
- Học phần Kỹ năng tham gia giải quyết vụ án hình sự, vụ án hành chính có yếu tố nước ngoài liên quan đến hoạt động thương mại quốc tế: 3 tín chỉ
Các học phần tự chọn khác do cơ sở đào tạo quyết định phù hợp với mục tiêu, chuẩn đầu ra của Chương trình, nhu cầu của người học và quy định pháp luật
9.2. Khung Chương trình đào tạo
Mã học phần | Tên học phần | Số tín chỉ |
I. CÁC HỌC PHẦN BẮT BUỘC | ||
NLS | Nghề luật sư và đạo đức nghề nghiệp luật sư | 3 |
Tổng quan về nghề luật sư trong bối cảnh hội nhập quốc tế |
| |
Quy tắc đạo đức nghề luật của Hiệp hội luật sư quốc tế và Quy tắc đạo đức nghề luật sư của một số quốc gia trên thế giới |
| |
Quy tắc Đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam |
| |
Thi hết học phần |
| |
KNCB | Kỹ năng cơ bản của luật sư | 7 |
Kỹ năng tư vấn pháp luật |
| |
Kỹ năng nghiên cứu hồ sơ |
| |
Kỹ năng tra cứu, viện dẫn các loại nguồn của pháp luật thương mại, đầu tư quốc tế |
| |
Kỹ năng viết pháp lý |
| |
Kỹ năng soạn thảo hợp đồng |
| |
Kỹ năng đàm phán |
| |
Kỹ năng giải quyết vấn đề pháp lý |
| |
Kỹ năng quản lý công việc, xây dựng và phát triển thương hiệu cho luật sư và tổ chức hành nghề luật sư |
| |
Thi hết học phần |
| |
TMQT | Kỹ năng tư vấn pháp luật về thương mại quốc tế và giao dịch kinh doanh quốc tế | 5 |
Kỹ năng tư vấn pháp luật về các nguyên tắc cơ bản của thương mại quốc tế |
| |
Kỹ năng tư vấn pháp luật về thương mại hàng hóa theo các điều ước quốc tế Việt Nam là thành viên |
| |
Kỹ năng tư vấn pháp luật về thực thi các biện pháp quản lý ngoại thương của Việt Nam |
| |
Kỹ năng tư vấn pháp luật về thương mại dịch vụ theo các điều ước quốc tế Việt Nam là thành viên |
| |
Kỹ năng tư vấn pháp luật về mua bán hàng hóa quốc tế |
| |
Thi hết học phần |
| |
ĐTQT | Kỹ năng tư vấn pháp luật về đầu tư có yếu tố nước ngoài và đầu tư quốc tế | 5 |
Kỹ năng tư vấn pháp luật về đầu tư quốc tế theo các điều ước Việt Nam là thành viên |
| |
Kỹ năng tư vấn pháp luật về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
| |
Kỹ năng tư vấn pháp luật về đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài |
| |
Kỹ năng tư vấn pháp luật về hợp đồng đầu tư quốc tế |
| |
Thi hết học phần |
| |
GQTC | Kỹ năng tham gia giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài và tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế | 7 |
Kỹ năng tham gia giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài bằng hòa giải |
| |
Kỹ năng tranh tụng các vụ án thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài |
| |
Kỹ năng tham gia giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư có yếu tố nước tại Tòa án Việt Nam |
| |
Kỹ năng tham gia giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài tại trọng tài |
| |
Kỹ năng tham gia giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế tại Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) |
| |
Kỹ năng tham gia giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế |
| |
Thi hết học phần |
| |
TT | Thực tập | 4 |
Đánh giá kết quả thực tập: Viết báo cáo và bảo vệ trước Hội đồng đánh giá kết quả thực tập | ||
II. CÁC HỌC PHẦN TỰ CHỌN | ||
TMĐT | Kỹ năng tư vấn pháp luật và tham gia giải quyết tranh chấp về thương mại điện tử | 3 |
Tổng quan pháp luật về thương mại điện tử |
| |
Kỹ năng tư vấn pháp luật về website, ứng dụng thương mại điện tử, báo điện tử và mạng xã hội |
| |
Kỹ năng tư vấn pháp luật về hợp đồng điện tử và chữ ký điện tử |
| |
Kỹ năng tham gia giải quyết tranh chấp về thương mại điện tử |
| |
Thi hết học phần |
| |
TTQT | Kỹ năng tư vấn pháp luật và tham gia giải quyết tranh chấp về thanh toán quốc tế, tín dụng quốc tế | 3 |
Tổng quan pháp luật về thanh toán quốc tế và tín dụng quốc tế |
| |
Kỹ năng tư vấn pháp luật về phương tiện thanh toán quốc tế |
| |
Kỹ năng tư vấn pháp luật về phương thức thanh toán quốc tế |
| |
Kỹ năng tư vấn pháp luật về tín dụng quốc tế |
| |
Kỹ năng tham gia giải quyết tranh chấp về thanh toán quốc tế, tín dụng quốc tế |
| |
Thi hết học phần |
| |
SHTT | Kỹ năng tư vấn pháp luật và tham gia giải quyết tranh chấp về sở hữu trí tuệ | 3 |
Tổng quan pháp luật về sở hữu trí tuệ |
| |
Kỹ năng tư vấn pháp luật về thực thi quyền sở hữu trí tuệ theo Hiệp định TRIPS và các điều ước quốc tế khác |
| |
Kỹ năng tư vấn pháp luật về xác lập quyền sở hữu trí tuệ |
| |
Kỹ năng tư vấn pháp luật về thực thi quyền sở hữu trí tuệ |
| |
Kỹ năng tư vấn xử lý vi phạm và tham gia giải quyết tranh chấp về sở hữu trí tuệ |
| |
Thi hết học phần |
| |
M&A | Kỹ năng tư vấn pháp luật và tham gia giải quyết tranh chấp giao dịch M&A có yếu tố nước ngoài | 3 |
Kỹ năng tư vấn về quản trị, kiểm soát rủi ro pháp lý và hoạch định cấu trúc giao dịch M&A có yếu tố nước ngoài |
| |
Kỹ năng thẩm tra pháp lý giao dịch M&A có yếu tố nước ngoài |
| |
Kỹ năng soạn thảo hợp đồng và các tài liệu khác trong giao dịch M&A có yếu tố nước ngoài |
| |
Kỹ năng tham gia giải quyết tranh chấp giao dịch M&A có yếu tố nước ngoài |
| |
Thi hết học phần |
| |
STHĐ | Kỹ năng soạn thảo hợp đồng thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài | 3 |
Quy trình và nguyên tắc soạn thảo hợp đồng thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài |
| |
Kỹ năng xây dựng cấu trúc và thể thức hợp đồng thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài |
| |
Kỹ năng soạn thảo hợp đồng thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài |
| |
Kỹ năng hiệu chỉnh hợp đồng thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài |
| |
Thi hết học phần |
| |
GQTCCS1 | Kỹ năng tham gia giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế theo các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên | 3 |
| Tổng quan về giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế theo các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên |
|
Kỹ năng tham gia giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế theo các hiệp định của ASEAN |
| |
Kỹ năng tham gia giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế theo Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) |
| |
Kỹ năng tham gia giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế theo một số hiệp định thương mại tự do khác mà Việt Nam là thành viên |
| |
Thi hết học phần |
| |
GQTCCS2 | Kỹ năng tham gia giải quyết vụ việc về phòng vệ thương mại | 3 |
Kỹ năng tham gia giải quyết vụ việc về chống bán phá giá |
| |
Kỹ năng tham gia giải quyết vụ việc về chống trợ cấp |
| |
Kỹ năng tham gia giải quyết vụ việc về tự vệ |
| |
Thi hết học phần |
| |
GQTCCS3 | Kỹ năng tham gia giải quyết vụ án hình sự, vụ án hành chính có yếu tố nước ngoài liên quan đến hoạt động thương mại quốc tế | 3 |
Kỹ năng tham gia giải quyết vụ án hình sự có yếu tố nước ngoài liên quan đến hoạt động thương mại quốc tế |
| |
Kỹ năng tham gia giải quyết vụ án hành chính có yếu tố nước ngoài liên quan đến hoạt động thương mại quốc tế |
| |
Kỹ năng tư vấn, tham gia giải quyết các vấn đề về tương trợ tư pháp trong vụ án hình sự, vụ án hành chính có yếu tố nước ngoài |
| |
Thi hết học phần |
| |
Các học phần tự chọn khác do cơ sở đào tạo quyết định phù hợp với mục tiêu, chuẩn đầu ra của Chương trình, nhu cầu của người học và quy định pháp luật |
- 1Quyết định 3179/QĐ-BTP năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2020
- 2Quyết định 2252/QĐ-BTP về điều chỉnh Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2020
- 3Quyết định 1550/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ đối với công chức, viên chức Bộ Tư pháp giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 2539/QĐ-BTP năm 2016 về Chương trình khung đào tạo luật sư phục vụ hội nhập quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Hiệp định TRIPS về các khía cạnh liên quan tới thương mại của Quyền sở hữu trí tuệ
- 2Quyết định 23/2004/QĐ-TTg về việc thành lập Học viện Tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 4Quyết định 3179/QĐ-BTP năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2020
- 5Quyết định 2229/QĐ-BTP năm 2015 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 7Quyết định 2252/QĐ-BTP về điều chỉnh Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2020
- 8Quyết định 1550/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ đối với công chức, viên chức Bộ Tư pháp giai đoạn 2021-2025
Quyết định 1711/QĐ-BTP năm 2021 về Chương trình khung đào tạo luật sư phục vụ hội nhập quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 1711/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/11/2021
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Đặng Hoàng Oanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra