Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 171/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 30 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH ĐÃ HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN VĂN BẢN

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 14/TTr-STP ngày 28/01/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Danh mục 20 văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ và 05 văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực một phần văn bản (Thời điểm rà soát đến hết ngày 31/12/2014),(Có Danh mục văn bản kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Vy Văn Thành

 

Mẫu số: 03

DANH MỤC

VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN VĂN BẢN

(Thời điểm rà soát đến hết ngày 31/12/2014)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 171 /QĐ-UBND ngày 30 /01 /2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn )

A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ

STT

Tên loại văn bản

Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản

Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung văn bản

Lý do hết hiệu lực

Ngày hết hiệu lực

 

 

NGHỊ QUYẾT

 

 

 

 

NĂM 2008

 

 

 

 

01

Nghị quyết

04/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008

Về việc điều chỉnh mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bị thay thế bởi Nghị quyết số 156/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2014

 

NĂM 2010

 

 

 

 

02

Nghị quyết

17/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010

Về một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bị thay thế bởi Nghị quyết số 163/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về một số nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2014

 

NĂM 2011

 

 

 

 

03

Nghị quyết

49/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011

Về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bị thay thế bởi Nghị quyết số 155/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2014

 

NĂM 2013

 

 

 

 

04

Nghị quyết

120/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013

Về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh

Bị thay thế bởi Nghị quyết số 160/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh

21/12/2014

05

Nghị quyết

123/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013

Về mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2014

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a Khoản 1 Điều 53 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004

31/12/2014

 

NĂM 2014

 

 

 

 

06

Nghị quyết

139/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014

Về một số chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2014

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a Khoản 1 Điều 53 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004

31/12/2014

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

 

 

 

NĂM 2003

 

 

 

 

07

Quyết định

26/2003/QĐ-UB ngày 05/11/2003

Ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng và phát triển đường giao thông nông thôn

Bị thay thế bởi Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình Giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/5/2014

 

NĂM 2004

 

 

 

 

08

Quyết định

31/2004/QĐ-UB; ngày 20/5/2004

Về việc quy định mức thu Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bị thay thế bởi Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 05/01/2014 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

01/02/2014

 

NĂM 2006

 

 

 

 

09

Quyết định

11/2006/QĐ-UBND ngày 13/6/2006

Về việc quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bị thay thế bởi Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

13/12/2014

10

Quyết định

21/2006/QĐ-UBND ngày 06/12/2006

Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh chuyển sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bị thay thế bởi Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/9/2014 ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh ủy thác sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

02/10/2014

 

NĂM 2008

 

 

 

 

11

Quyết định

07/2008/QĐ-UBND ngày 21/3/2008

Về việc Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bị thay thế bởi:

- Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;

- Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

19/12/2014

12

Quyết định

32/2008/QĐ-UBND ngày 09/12/2008

Ban hành Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) tỉnh Lạng Sơn

Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo điểm a Khoản 1 Điều 53 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004

Hiện nay, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014 ban hành tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020

 

13

Quyết định

33/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008

Ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bị thay thế bởi:

- Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;

- Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

- Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 về việc ban hành Quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

 

19/12/2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25/12/2014

 

NĂM 2009

 

 

 

 

14

Quyết định

20/2009/QĐ-UBND ngày 02/10/2009

Về việc giao các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân các xã, phường trên địa bàn thành phố Lạng Sơn cho các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện công chứng

Bị thay thế bởi Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 về việc chuyển giao các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân thành phố Lạng Sơn, Ủy ban nhân dân huyện Cao Lộc và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Lạng Sơn, huyện Cao Lộc sang tổ chức hành nghề công chứng

30/8/2014

 

NĂM 2010

 

 

 

 

15

Quyết định

10/2010/QĐ-UBND ngày 14/10/2010

Ban hành Quy định về thời gian thực hiện các bước công việc trong thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bị thay thế bởi Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 11/12/2014 ban hành Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

21/12/2014

 

16

Quyết định

12/2010/QĐ-UBND ngày 22/10/2010

Về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh chuyển sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay hộ nghèo

Bị thay thế bởi Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22/9/2014 ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh ủy thác sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

02/10/2014

17

Quyết định

19/2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2010

Ban hành Quy định thời gian thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bị thay thế bởi Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 ban hành Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

25/12/2014

 

NĂM 2011

 

 

 

 

18

Quyết định

15/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011

Ban hành Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bị thay thế bởi Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 ban hành Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/5/2014

19

Quyết định

16/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011

Ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bị thay thế bởi Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 Ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

15/5/2014

 

NĂM 2013

 

 

 

 

20

Quyết định

07/2013/QĐ-UBND ngày 15/5/2013

Về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bị thay thế bởi Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

09/01/2015

Tổng số: 20 văn bản (gồm có 06 Nghị quyết và 14 Quyết định đã hết hiệu lực)

 

B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN

STT

Tên loại văn bản

Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản/ trích yếu nội dung của văn bản

Nội dung, quy định hết hiệu lực

Lý do hết hiệu lực

Ngày hết hiệu lực

 

 

NGHỊ QUYẾT

 

 

 

 

NĂM 2007

 

 

 

 

01

Nghị quyết

88/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 về quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

- Mục I Mức chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (quy định mức thu lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu).

- Mục I bị thay thế bởi Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (Điều 2).

21/12/2014

 

 

 

- Mục II Mức chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (quy định mức thu lệ phí chứng minh nhân dân)

- Mục II bị thay thế bởi Nghị quyết số 159/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (Điều 2).

 

 

NĂM 2008

 

 

 

 

02

Nghị quyết

05/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 về việc miễn và không thu một số khoản phí, lệ phí; sửa đổi một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc huy động đóng góp của cán bộ, công chức viên chức, lực lượng vũ trang nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Điểm d, Khoản 1, Điều 1

 

Bị thay thế bởi Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Nghị quyết số 159/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (Điều 2).

21/12/2014

 

NĂM 2010

 

 

 

 

03

Nghị quyết

05/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 về phân cấp việc mua sắm, cho thuê, thanh lý, tiêu hủy, thu hồi, điều chuyển và bán tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

- Sửa đổi tên gọi

- Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 3;

- Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 3;

- Sửa đổi, bổ sung Điểm d, Khoản 3, Điều 3

- Bị sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 164/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 sửa đổi bổ sung Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn (Điều 1)

21/12/2014

 

NĂM 2011

 

 

 

 

04

Nghị quyết

65/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Điểm a, Khoản 1, Điều 1

 

Bị thay thế bởi Nghị quyết số 157/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (Điều 2)

21/12/2014

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

 

 

 

NĂM 2012

 

 

 

 

05

Quyết định

26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Khoản 7 mục I phụ lục

 

Bị sửa đổi, điều chỉnh Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 05/6/2014 về việc điều chỉnh mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu tại khoản 7 mục I phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh (Điều 1)

 

15/6/2014

* Tổng số: 05 văn bản ( 04 Nghị quyết và 01 Quyết định hết hiệu lực một phần)