- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 17 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND CẤP XÃ THUỘC TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 571/TTr-SNV ngày 14 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa; bãi bỏ 09 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Nội dung chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp xã thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND CẤP XÃ THUỘC TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC chuẩn hóa lĩnh vực nội vụ thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND cấp xã
Stt | Tên thủ tục hành chính | Số trang |
I. Lĩnh vực tôn giáo | ||
1 | Thủ tục thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng |
|
2 | Thủ tục thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng |
|
3 | Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo |
|
4 | Thủ tục đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở |
|
5 | Thủ tục đăng ký người vào tu |
|
6 | Thủ tục thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng |
|
7 | Thủ tục chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã |
|
II. Lĩnh vực thi đua khen thưởng | ||
8 | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị |
|
9 | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBNB cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề |
|
10 | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất |
|
11 | Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến |
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực nội vụ thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND cấp xã
Stt | Số hồ sơ TTHC | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | Tên văn bản quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC |
I. Lĩnh vực tôn giáo | |||
1 | T-VTB-089229-TT | Tiếp nhận đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở | Quyết định số 868/QĐ-BNV ngày 17/8/2015 của Bộ Nội vụ |
2 | T-VTB-089250-TT | Tiếp nhận việc đăng ký người vào tu | |
3 | T-VTB-089263-TT | Thủ tục khen thưởng thành tích đột xuất | |
4 | T-VTB-089282-TT | Tiếp nhận thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo | |
5 | T-VTB-089305-TT | Tiếp nhận thông báo việc sửa chữa nhỏ cơ sở tôn giáo | |
6 | T-VTB-089321-TT | Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức lễ hội tín ngưỡng | |
II. Lĩnh vực thi đua khen thưởng | |||
7 | T-VTB-248246-TT | Thủ tục giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất | Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ |
8 | T-VTB-248250-TT | Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề | |
9 | T-VTB-248268-TT | Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THẾ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC I: LĨNH VỰC TÔN GIÁO
1. Thủ tục thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận giao cho người nộp (Đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức tôn giáo bổ sung đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 3: Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (nếu có) sau đó trả kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (01 bộ) gồm: Văn bản thông báo (Theo Mẫu quy định).
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng (Mẫu B1, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013).
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tiếp nhận Thông báo của cơ sở tín ngưỡng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người đại diện hoặc thành viên Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả bầu, cử; người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến UBND cấp xã.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004.
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về người đại diện cơ sở tín ngưỡng
Kính gửi: (2)…………………………………………………………………
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):……………………………………..…
Địa chỉ: ……..…………………….………………………………………
Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng:
Họ và tên: ………………..Tên gọi khác…………….…..Năm sinh……….
Giấy CMND số:…………..Ngày cấp:…………………...Nơi cấp:.……….
Nơi cư trú:…………………………………………………………………
Là đại diện cơ sở tín ngưỡng.
Đính kèm Thông báo gồm: biên bản về việc bầu (cử) người đại diện, ban quản lý; danh sách thành viên Ban quản lý nếu có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú).
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3) |
____________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo
2. Thủ tục thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người Đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận giao cho người nộp (Đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức tôn giáo bổ sung đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 3: Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng nhận kết quả tại Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã. Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (nếu có) sau đó trả kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (01 bộ) gồm: Văn bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở (Theo Mẫu quy định).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày gửi bản thông báo hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm... (Mẫu B2, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013).
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng được hoặc không được thực hiện theo nội dung đã thông báo.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm, người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi đến UBND cấp xã bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004.
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm……
Kính gửi: (2)…………………..……………………………………..………
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):………...………….....……………...…
Địa chỉ: ………………………………………………….………….………
Người đại diện (hoặc người thay mặt Ban quản lý):
Họ và tên: …………….Tên gọi khác………………Năm sinh…….………
Giấy CMND số:………….Ngày cấp:………….…...Nơi cấp:…………..…
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng:
Tổng số hoạt động tín ngưỡng diễn ra trong năm: …….. cuộc.
(Danh sách các hoạt động tín ngưỡng theo mẫu kèm theo).
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3) |
____________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức hoạt động tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo.
DANH SÁCH CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG NĂM…..
Kèm theo Thông báo dự kiến các hoạt động tín ngưỡng năm … của……………………… (Mẫu B2)
TT | Tên hoạt động tín ngưỡng | Người tổ chức, chủ trì | Số lượng người tham gia | Nội dung | Hình thức tổ chức | Thời gian | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (1) |
____________
(1) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký danh sách các hoạt động tín ngưỡng.
3. Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đại diện cơ sở tôn giáo chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận giao cho người nộp (Đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức tôn giáo bổ sung đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 3: Người đại diện cơ sở tôn giáo nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (nếu có) sau đó trả kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (01 bộ) gồm: Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo (Theo Mẫu quy định).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký sinh hoạt tôn giáo (Mẫu B4, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013).
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh hoạt không vi phạm các quy định tại khoản 2 Điều 8 và Điều 15 Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
+ Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.
+ Người đại diện phải là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004.
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B4 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)……………………..…………………………………
Tên tôn giáo:………………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên: ………………..Tên gọi khác……………Năm sinh……..
Giấy CMND số:…………...Ngày cấp:………………..Nơi cấp:……
Nơi cư trú:……………………………………………………………
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo với nội dung như sau:
Tôn chỉ, mục đích:…………………………………………………………
Nội dung sinh hoạt:..………………………………………………………
Hình thức sinh hoạt: …...…………………………………………………
Địa điểm sinh hoạt:……………………………………………..…………
Thời gian sinh hoạt:………………………………………………………
Số lượng người sinh hoạt tại thời điểm đăng ký:...……………..…………
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
_________________
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tổ chức sinh hoạt.
4. Thủ tục đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận giao cho người nộp (Đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức tôn giáo bổ sung đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 3: Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (nếu có) sau đó trả kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.- Thành phần, số lượng hồ sơ: (01 bộ) gồm: Bản đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo sẽ diễn ra vào năm sau (Theo mẫu quy định).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản đăng ký hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo cơ sở.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo (Mẫu B21, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013).
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo được hoặc không được hoạt động tôn giáo theo nội dung đã đăng ký.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm.
- Căn cứ pháp lý:
+ Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004.
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B21
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Năm ……)
Kính gửi: (2) ……………………….……………………………………
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:………………....….…...……..…………
Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở:
Họ và tên: ………………..…………………...Năm sinh…........
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)…………………………………
Chức vụ, phẩm trật ………..……………………………............................
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo với nội dung sau:
TT | Tên hoạt động tôn giáo | Người tổ chức | Nội dung hoạt động tôn giáo | Thời gian tổ chức | Dự kiến số lượng người tham dự | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ |
_______________
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
5. Thủ tục đăng ký người vào tu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người phụ trách cơ sở tôn giáo chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận giao cho người nộp (Đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức tôn giáo bổ sung đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 3: Người phụ trách cơ sở tôn giáo nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (nếu có) sau đó trả kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (01 bộ) gồm:
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú;
+ Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu).
+ Văn bản đăng ký người vào tu (Theo mẫu quy định).
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tôn giáo.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký người vào tu (Mẫu B23, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013).
- Lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tiếp nhận Bản đăng ký người vào tu của người phụ trách cơ sở tôn giáo.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người phụ trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu đến UBND cấp xã nơi có cơ sở tôn giáo trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận người vào tu.
- Căn cứ pháp lý:
+ Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004.
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B23
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ NGƯỜI VÀO TU
Kính gửi: (2) ….………………………………………………………..….
Người phụ trách cơ sở tôn giáo:
Họ và tên: …………………………….……………Năm sinh….............
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)………………………………..........……
Chức vụ, phẩm trật ……….………………………….……….................
Cơ sở tôn giáo:……………………………………………………….……
Đăng ký danh sách người vào tu với nội dung sau:
T T | Họ và tên | Giấy CMND | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Nơi cư trú | Tên gọi trong tôn giáo | ||
Số GCMND | Ngày cấp | Nơi cấp | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo đăng ký gồm: sơ yếu lý lịch người vào tu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người vào tu; ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ đối với người chưa thành niên.
| NGƯỜI PHỤ TRÁCH CƠ SỞ TÔN GIÁO |
____________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo nhận người vào tu.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
6. Thủ tục thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đại diện cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận giao cho người nộp (Đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức tôn giáo bổ sung đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 3: Người đại diện cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (nếu có) sau đó trả kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (01 bộ) gồm: Văn bản thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng (Mẫu B29)
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng, Tổ chức tôn giáo cơ sở.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng (Mẫu B29, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013).
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tiếp nhận thông báo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình và khu vực xung quanh.
+ Trước khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp phải gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004.
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B29 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
Kính gửi: (2)………………………………………………………..…………
Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo….…...………..………………
………………………………………………………………..........…..…………
Người đại diện:
Họ và tên: …………………………..………………Năm sinh….........……
Tên gọi trong cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo (nếu có)……………...……………………….................………………………………
Chức vụ, phẩm trật: …………………………………………………………
Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với nội dung sau:
Lý do sửa chữa, cải tạo:…………………………....…………...……………
Thời gian sửa chữa, cải tạo:…………………………….......…………….....
Phạm vi và mức độ sửa chữa: ……………………………....………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Các hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo:……………………....…………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
___________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo sửa chữa, cải tạo.
7. Thủ tục chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy biên nhận giao cho người nộp (Đối với hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức tôn giáo bổ sung đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 3: Cơ sở tín ngưỡng, Tổ chức tôn giáo nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (nếu có) sau đó trả kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút (Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
- Thành phần, số lượng hồ sơ, (01 bộ) gồm: Văn bản thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo về việc tổ chức quyên góp (Theo mẫu quy định)
- Thời hạn giải quyết: Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở Tín ngưỡng, Tổ chức tôn giáo.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013).
- Lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục đích sử dụng và trước khi quyên góp phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.
+ Không được lợi dụng việc quyên góp để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích trái pháp luật;
+ Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo tổ chức quyên góp trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004.
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi: (2).......................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo:..........................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên:.........................................................................................................
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung sau:
Mục đích quyên góp:........................................................................................
Phạm vi tổ chức quyên góp:.............................................................................
Cách thức quyên góp:.......................................................................................
Thời gian thực hiện quyên góp:.......................................................................
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp:...........................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).
LĨNH VỰC II: LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
I. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). Nếu hồ sơ không nộp trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì gửi công văn trả lời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình xử lý hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ nội dung theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 4. Công chức phụ trách công tác thi đua, khen thưởng trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp xã (nếu có) trước khi lập tờ trình và tham mưu Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định.
Bước 5. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy hẹn (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) và trả kết quả cho người đến nhận sau khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách tập thể, cá nhân của đơn vị đề nghị khen thưởng;
- Biên bản bình xét thi đua;
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết: Công chức phụ trách công tác thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính và công văn trả lời (nếu có).
- Giấy khen, tiền thưởng.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị (đối với tập thể) theo mẫu số 01 tại Nghị định số 39/2012/NĐ-CP.
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị (đối với cá nhân) theo mẫu số 02 tại Nghị định số 39/2012/NĐ-CP.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
- Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành quy chế về quản lý công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Mẫu số 011
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ KHEN …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ. Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_________________
1 Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, cấp tỉnh và Giấy khen; 02 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc và Bằng khen cấp Bộ, cấp tỉnh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 021
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ | NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
_________________
1 Báo cáo thành tích 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động hạng nhất, hạng nhì, 07 năm đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động hạng ba, Huân chương Chiến công; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh; 02 năm đối với Bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở và Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện…).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v…
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
II. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). Nếu hồ sơ không nộp trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì gửi công văn trả lời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình xử lý hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ nội dung theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 4. Công chức phụ trách công tác thi đua, khen thưởng trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp xã (nếu có) trước khi lập tờ trình và tham mưu Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định.
Bước 5. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy hẹn (nếu nhận trực tiếp) và trả kết quả cho người đến nhận sau khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách tập thể, cá nhân của đơn vị đề nghị khen thưởng;
- Biên bản bình xét thi đua;
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng;
- Các văn bản chỉ đạo của cấp trên, văn bản phát động thi đua và các văn bản có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết: Công chức phụ trách công tác thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính và công văn trả lời (nếu có).
- Giấy khen, tiền thưởng.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích đề nghị tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề (đối với tập thể và cá nhân) theo mẫu số 07 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
- Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành quy chế về quản lý công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ………1
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả … đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua …..2.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN3 | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ4 |
____________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp đặc biệt xuất sắc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng Huân chương.
2 Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
4 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
III. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). Nếu hồ sơ không nộp trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì gửi công văn trả lời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình xử lý hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ nội dung theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 4. Công chức phụ trách công tác thi đua, khen thưởng trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp xã (nếu có) trước khi lập tờ trình và tham mưu Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định.
Bước 5. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy hẹn (nếu nhận trực tiếp) và trả kết quả cho người đến nhận sau khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách tập thể, cá nhân của đơn vị đề nghị khen thưởng;
- Biên bản bình xét thi đua; (trung ương có)
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết: Công chức phụ trách công tác thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính và công văn trả lời (nếu có).
- Giấy khen, tiền thưởng.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích đề nghị tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất (đối với tập thể và cá nhân) theo mẫu số 06 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
- Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành quy chế về quản lý công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) ………1
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong.........)
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân …).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN2 | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ3 |
_____________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
IV. Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). Nếu hồ sơ không nộp trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì gửi công văn trả lời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình xử lý hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ nội dung theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 4. Công chức phụ trách công tác thi đua, khen thưởng trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp xã (nếu có) trước khi lập tờ trình và tham mưu Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định.
Bước 5. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy hẹn (nếu nhận trực tiếp) và trả kết quả cho người đến nhận sau khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách cá nhân của đơn vị đề nghị khen thưởng;
- Biên bản bình xét thi đua;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết: Công chức phụ trách công tác thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp họp thông qua.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính và công văn trả lời (nếu có).
- Giấy chứng nhận danh hiệu, tiền thưởng.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
- Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành quy chế về quản lý công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu./.
- 1Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 314/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 314/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 8Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực nội vụ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- Số hiệu: 17/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Thanh Tịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết