Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 05 tháng 01 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ LỘ TRÌNH, ĐIỂM DỪNG, ĐỖ TUYẾN XE BUÝT BẾN TRE - VĨNH LONG VÀ NGƯỢC LẠI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 500/TTr-SGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố lộ trình, các điểm dừng, đỗ đón trả khách tuyến xe buýt Bến Tre - Vĩnh Long và ngược lại, cụ thể như sau:

1. Chiều dài toàn tuyến: 53km.

2. Lộ trình: điểm đầu Bến xe khách tỉnh - đường Đoàn Hoàng Minh - đại lộ Đồng Khởi - đường Cách mạng tháng 8 - đường Lê Đại Hành - đường Hùng Vương - Bến phà Hàm Luông Bến Tre - QL.60 - TL.882 - Ngã 3 Cây Trâm – QL.57 - thị trấn Chợ Lách - điểm cuối Bến phà Đình Khao tỉnh Vĩnh Long.

3. Các điểm dừng, đỗ: 02 điểm đỗ, 108 điểm dừng đón trả khách, trong đó: 54 điểm lượt đi, 54 điểm lượt về (Phụ lục kèm theo).

4. Kinh phí đầu tư phương tiện, lắp đặt biển báo, nhà chờ tại các điểm dừng đón trả khách nêu trên do Hợp tác xã Giao thông vận tải huyện Chợ Lách (chủ đầu tư) tự đảm nhận.

5. Giá vé: thực hiện theo quy định chung trong tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Hợp tác xã Giao thông vận tải huyện Chợ Lách (chủ đầu tư) tiến hành tổ chức lắp đặt các biển báo hiệu giao thông, xây dựng nhà chờ phù hợp quy định về đảm bảo trật tự an toàn giao thông và mỹ quan.

Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre cùng phối hợp với Giám đốc Công an tỉnh Bến Tre, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre có tuyến xe buýt đi qua và Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long chỉ đạo các lực lượng chức năng thường xuyên kiểm tra, kiểm soát và xử lý các hành vi vi phạm để đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Bến Tre, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Chợ Lách, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ nhiệm Hợp tác xã Giao thông vận tải huyện Chợ Lách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hiếu

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

I. ĐIỂM ĐỖ: 02 điểm

- Điểm đầu: Bến xe khách tỉnh Bến Tre;

- Điểm cuối: Bến phà Đình Khao tỉnh Vĩnh Long (km 04+560 bên trái).

II. ĐIỂM DỪNG: 108 điểm (trong đó: 54 điểm lượt đi, 54 điểm lượt về), gồm có:

Đại lộ Đồng Khởi

Bên phải Bên trái

1. Cảnh sát 113 UBND phường Phú Khương

2. Nhà Thiếu nhi tỉnh Siêu thị Coopmark Bến Tre

Đường Hùng Vương

3. Nhà Bảo tàng tỉnh Nhà Bảo tàng tỉnh

4. Khách sạn Hàm Luông Khách sạn Hàm Luông

5. Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh

6. Cách cổng Xí nghiệp Phà 200m Cách cổng Xí nghiệp Phà 200m

Quốc lộ 60

7. Điểm số 7: Km 20+450 bên phải

8. Điểm số 8: Km 21+750 bên phải Km 21+850 bên trái

9. Điểm số 9: Km 21+950 bên phải Km 22+000 bên trái

Đường tỉnh 882

10. Điểm số 10: Km 00+600 bên trái

11. Điểm số 11: Km 01+754 bên phải Km 01+854 bên trái

12. Điểm số 12: Km 04+800 bên phải Km 04+680 bên trái

13. Điểm số 13: Km 07+100 bên phải Km 07+200 bên trái

14. Điểm số 14: Km 03+800 bên phải Km 03+700 bên trái

15. Điểm số 15: Km 08+000 bên phải Km 08+150 bên trái

16. Điểm số 16: Km 08+420 bên phải Km 08+500 bên trái

17. Điểm số 17: Km 09+700 bên phải Km 09+750 bên trái

Quốc lộ 57 (đoạn từ ngã ba Cây Trâm đến cuối tuyến)

18. Điểm số 18: Km 38+250 bên phải Km 38+200 bên trái

19. Điểm số 19: Km 37+750 bên phải Km 37+700 bên trái

20. Điểm số 20: Km 37+000 bên phải Km 36+950 bên trái

21. Điểm số 21: Km 36+650 bên phải Km 36+600 bên trái

22. Điểm số 22: Km 35+350 bên phải Km 35+300 bên trái

23. Điểm số 23: Km 35+000 bên phải Km 34+950 bên trái

24. Điểm số 24: Km 34+000 bên phải Km 33+950 bên trái

25. Điểm số 25: Km 32+300 bên phải Km 32+250 bên trái

26. Điểm số 26: Km 31+060 bên phải Km 31+010 bên trái

27. Điểm số 27: Km 30+750 bên phải Km 30+700 bên trái

28. Điểm số 28: Km 29+150 bên phải Km 29+100 bên trái

29. Điểm số 29: Km 28+350 bên phải Km 28+300 bên trái

30. Điểm số 30: Km 27+350 bên phải Km 27+300 bên trái

31. Điểm số 31: Km 26+200 bên phải Km 26+150 bên trái

32. Điểm số 32: Km 25+150 bên phải Km 25+100 bên trái

33. Điểm số 33: Km 24+650 bên phải Km 24+600 bên trái

34. Điểm số 34: Km 23+550 bên phải Km 23+500 bên trái

35. Điểm số 35: Km 22+550 bên phải Km 22+500 bên trái

36. Điểm số 36: Km 22+000 bên phải Km 21+950 bên trái

37. Điểm số 37: Km 21+450 bên phải Km 21+400 bên trái

38. Điểm số 38: Km 20+750 bên phải Km 20+700 bên trái

39. Điểm số 39: Km 19+950 bên phải Km 19+900 bên trái

40. Điểm số 40: Km 18+950 bên phải Km 18+900 bên trái

41. Điểm số 41: Km 18+550 bên phải Km 18+500 bên trái

42. Điểm số 42: Km 18+150 bên phải Km 18+100 bên trái

43. Điểm số 43: Km 17+650 bên phải Km 17+600 bên trái

44. Điểm số 44: Km 16+750 bên phải Km 16+700 bên trái

45. Điểm số 45: Km 16+350 bên phải Km 16+300 bên trái

46. Điểm số 46: Km 14+550 bên phải Km 14+500 bên trái

47. Điểm số 47: Km 13+550 bên phải Km 13+500 bên trái

48. Điểm số 48: Km 12+650 bên phải Km 12+600 bên trái

49. Điểm số 49: Km 11+550 bên phải Km 11+500 bên trái

50. Điểm số 50: Km 10+550 bên phải Km 10+500 bên trái

51. Điểm số 51: Km 09+550 bên phải Km 09+500 bên trái

52. Điểm số 52: Km 08+150 bên phải Km 08+100 bên trái

53. Điểm số 53: Km 07+310 bên phải Km 07+260 bên trái

54. Điểm số 54: Km 06+210 bên phải Km 06+160 bên trái

55. Điểm số 55: Km 05+210 bên phải Km 05+160 bên trái./.