Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2025/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 09 tháng 9 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 43/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 111/2025/NĐ-CP, Nghị định số 125/2025/NĐ-CP, Nghị định số 214/2025/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định về giá đất được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 151/2025/NĐ-CP, Nghị định số 226/2025/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 175/2024/NĐ-CP, Nghị định số 151/2025/NĐ-CP, Nghị định số 226/2025/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Quảng Trị tại Tờ trình số 231/TTr-SNNMT ngày 26 tháng 8 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 9 năm 2025.
1. Đối với dự toán định giá đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện, không áp dụng quy định tại Quyết định này.
2. Đối với dự toán định giá đất chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
3. Quyết định số 29/2025/QĐ-UBND ngày 27/6/2025 của UBND tỉnh Quảng Bình quy định định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường, đặc khu và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2025/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị là căn cứ để tính đơn giá sản phẩm, dự toán kinh phí cho các công việc sau:
a) Xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
b) Xác định giá đất cụ thể.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, thẩm định, quyết định bảng giá đất; cơ quan, người có thẩm quyền xác định, thẩm định, quyết định giá đất cụ thể.
b) Tổ chức tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Cơ sở xây dựng định mức
Luật Đất đai số 31/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 43/2024/QH15;
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 111/2025/NĐ-CP, Nghị định số 125/2025/NĐ-CP, Nghị định số 214/2025/NĐ-CP;
Nghị định số 71/2024/NĐ-CP quy định về giá đất được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 151/2025/NĐ-CP, Nghị định số 226/2025/NĐ-CP;
Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT;
Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ tài nguyên và môi trường;
Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai.
4. Quy định viết tắt
Nội dung viết tắt | Viết tắt |
Địa chính viên hạng III bậc 2 | ĐCV.III2 |
Địa chính viên hạng III bậc 3 | ĐCV.III3 |
Địa chính viên hạng m bậc 4 | ĐCV.III4 |
5. Quy định về sử dụng định mức
5.1. Định mức lao động
5.1.1. Định mức lao động là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành.
Lao động kỹ thuật quy định trong định mức này là viên chức chuyên ngành địa chính.
5.1.2. Thành phần định mức lao động gồm:
a) Nội dung công việc: liệt kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện công việc.
b) Định biên: xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật cụ thể phù hợp với yêu cầu thực hiện từng nội dung công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn thành sản phẩm. Trong định mức này, việc xác định cấp bậc kỹ thuật để thực hiện nội dung công việc theo quy định tại Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT và các quy định có liên quan.
c) Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp cần thiết để hoàn thành một sản phẩm. Định mức lao động được xác định riêng cho hoạt động nội nghiệp và ngoại nghiệp; đơn vị tính là công hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.
5.1.3. Công lao động bao gồm: công đơn và công nhóm; thời gian lao động đối với một ngày công là 08 giờ làm việc đối với lao động bình thường.
a) Công đơn (công cá nhân): là công lao động xác định cho một lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm;
b) Công nhóm: là công lao động xác định cho một nhóm lao động trực tiếp thực hiện một sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm;
c) Thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm: nghỉ phép, nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học tập, tập huấn) được tính là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01) năm.
5.2. Định mức dụng cụ lao động
Định mức dụng cụ lao động là hao phí về dụng cụ lao động được sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm trong điều kiện chuẩn.
Thời hạn sử dụng dụng cụ lao động để làm căn cứ xác định định mức sử dụng:
a) Dụng cụ lao động: danh mục và thời hạn sử dụng quy định của Bộ Tài chính;
b) Các loại bảo hộ lao động: thời hạn sử dụng của từng loại theo quy định pháp luật hiện hành;
c) Dụng cụ lao động khác (đồ thủy tinh, đồ sứ, đồ nhựa, đồ gỗ, đồ kim loại): thời hạn sử dụng từ 12 tháng đến 36 tháng.
5.3. Định mức tiêu hao vật liệu
Định mức tiêu hao vật liệu là mức tiêu hao cho từng loại vật liệu để tạo ra một đơn vị sản phẩm hoặc một bước công việc tạo ra sản phẩm.
5.4. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị được tính bằng số ca máy trực tiếp sử dụng để tạo ra một đơn vị sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm.
Xác định thời hạn sử dụng máy móc, thiết bị: đối với máy móc, thiết bị là tài sản cố định, thời hạn sử dụng theo quy định của Bộ Tài chính.
5.5. Định mức tiêu hao năng lượng
Định mức tiêu hao năng lượng được xác định theo công suất máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ có sử dụng năng lượng và thời gian thực hiện để tạo ra một đơn vị sản phẩm hoặc một bước công việc tạo ra sản phẩm.
Đối với điện năng, được tính thêm hao phí đường dây là 5%.
Định mức tiêu hao năng lượng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:
Định mức tiêu hao năng lượng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kW/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây).
5.6. Hệ số điều chỉnh chung
5.6.1. Định mức xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất cho tỉnh Quảng Trị trong tập định mức này áp dụng cho trường hợp tỉnh Quảng Trị xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; có 78 đơn vị hành chính xã, phường, đặc khu (sau đây gọi la cấp xã) tương ứng với 78 điểm điều tra; thực hiện 11.700 phiếu thu thập thông tin về thửa đất. Khi tính cho mức cụ thể thì thực hiện như sau:
5.6.1.1. Đối với định mức lao động
a) Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 78 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2.2.1, 3.1, 3.2, 3.3, 4.1 của Bảng 5.
b) Khi số phiếu thu thập thông tin về thửa đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 11.700 phiếu thu thập thông tin về thửa đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 2.2.2 của Bảng 5.
c) Khi xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất quy định tại mục 5.1 của Bảng 5, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó, trường hợp xây dựng, bổ sung bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại mục 5.1 của Bảng 5 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
5.6.1.2. Đối với định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị; tiêu hao năng lượng
Khi tính cho mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị; tiêu hao năng lượng cụ thể thì điều chỉnh tương tự như đối với định mức lao động quy định tại điểm 5.6.1.1.
5.6.2. Định mức xác định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh, phương pháp thu nhập, phương pháp thặng dư, phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được tính cho khu đất cần định giá trung bình (là khu đất có 01 thửa đất; 01 loại đất; tại địa bàn 01 đơn vị hành chính cấp xã không phải là phường; có diện tích 1,0 ha). Khi tính cho mức cụ thể thì thực hiện như sau:
M = Mtb x Ksx x Kkv x Kld x Kst x Kdt
Trong đó:
- M là mức (lao động; dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị; tiêu hao năng lượng) tính cho khu đất cần định giá cần tính.
- Mtb là mức (lao động; dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị; tiêu hao năng lượng) cho khu đất cần định giá trung bình.
- Ksx Là hệ số điều chỉnh theo số lượng địa bàn xã của khu đất cần định giá. Công thức tính:
Bảng 1
TT | Số lượng địa bàn xã | Hệ số (Ksx) | Công thức tính hệ số Ksx đối với trường hợp khu đất cần định giá cụ thể |
1 | 1-3 | 1,00-1,10 | = 1,00+((1,10 - 1,00)/(3 - 1)) x (Số lượng địa bàn xã -1) |
2 | >3-6 | 1,11 - 1,15 | = 1,11+((1,15 -1,11)/(6 - 3)) x (Số lượng địa bàn xã -3) |
3 | >6-9 | 1,16-1,20 | = 1,16+((1,20 - 1,16)/(9 - 6)) x (Số lượng địa bàn xã -6) |
4 | >9-12 | 1,21 - 1,25 | = 1,21+((1,25 - 1,21)/(12 - 9)) x (Số lượng địa bàn xã - 9) |
5 | >12 | 1,25 | = 1,25 |
- Kkv là hệ số điều chỉnh theo khu vực địa bàn xã, phường, đặc khu của khu đất cần định giá. Cụ thể: Đối với khu đất cần định giá nằm trên địa bàn phường thì hệ số Kkv = 1,2; địa bàn xã, đặc khu thì hệ số Kkv = 1,0. Trường hợp khu đất cần định giá nằm đồng thời trên địa bàn xã và phường thì hệ số Kkv được tính theo địa bàn hành chính cấp xã có diện tích lớn hơn; nếu khu đất cần định giá nằm trên cả địa bàn xã và phường, có diện tích ở mỗi loại địa bàn bằng nhau thì được xác định hệ số là Kkv = 1,2.
- Kld là hệ số điều chỉnh đối theo số lượng loại đất của khu đất cần định giá. Công thức tính:
Bảng 2
TT | Số lượng loại đất | Hệ số (Kld) | Công thức tính hệ số Kld đối với trường hợp khu đất cần định giá cụ thể |
1 | 1 - 4 | 1,00-1,30 | = 1,00+((1,30 - 1,00)/(4 - 1)) x (Số lượng loại đất - 1) |
2 | >4 - 8 | 1,31 - 1,50 | = 1,31+((1,50 - 1,31)/(8 - 4)) x (Số lượng loại đất - 4) |
3 | >8 - 12 | 1,51 - 1,70 | = 1,51+((1,70 - 1,51)/(12 - 8)) x(Số lượng loại đất - 8) |
4 | >12-16 | 1,71 - 1,90 | = 1,71+((1,90 -1,71)/(16 - 12)) x (Số lượng loại đất - 12) |
5 | >16 | 1,90 | = 1,90 |
Trường hợp có loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, hệ số Kld sẽ được cộng thêm 0,2.
- Kst là hệ số điều chỉnh đối theo số lượng thửa đất của khu đất cần định giá. Công thức tính:
Bảng 3
TT | Số lượng thửa đất | Hệ số (Kst) | Công thức tính hệ số Kst đối với trường hợp khu đất cần định giá cụ thể |
1 | 1-10 | 1,00-1,10 | = 1,00+((1,10 - 1,00)/(10 - 1)) x (Số lượng thửa đất - 1) |
2 | >10-30 | 1,11 -1,15 | = 1,11 +((1,15 -1,11 )/(3 0 -10)) x (Số lượng thửa đất - 10) |
3 | >30 - 60 | 1,16-1,20 | = 1,16+((1,20- 1,16)/(60-30)) x (Số lượng thửa đất -30) |
4 | >60 - 100 | 1,21 - 1,25 | = 1,21+((1,25 - 1,21)/(100 - 60)) x (Số lượng thửa đất - 60) |
5 | >100 - 150 | 1,26-1,30 | = 1,26+((1,30 - 1,26)/(150 - 100)) x (Số lượng thửa đất - 100) |
6 | >150 - 210 | 1,31 -1,35 | = 1,31+((1,35 - 1,31)/(210 - 150)) x (Số lượng thửa đất - 150) |
7 | >210 - 280 | 1,36 - 1,40 | = 1,36+((1,40 - 1,36)/(280 - 210)) x (Số lượng thửa đất - 210) |
8 | >280 - 360 | 1,41 - 1,45 | = 1,41+((1,45 - 1,41)/(360 - 280)) x (Số lượng thửa đất - 280) |
9 | >360 - 450 | 1,46-1,50 | = 1,46+((1,50 - 1,46)/(450 - 360)) x (Số lượng thửa đất - 360) |
10 | >450 - 550 | 1,51 - 1,55 | = 1,51+((1,55 - 1,51)/(550 - 450)) x (Số lượng thửa đất - 450) |
11 | >550 - 660 | 1,56-1,60 | = 1,56+((1,60 - 1,56)/(660 - 550)) x (Số lượng thửa đất - 550) |
12 | >660 | 1,60 | = 1,60 |
- Kdt là hệ số điều chỉnh theo tổng diện tích của khu đất cần định giá. Công thức tính:
Bảng 4
TT | Tổng diện tích (ha) | Hệ số (Kdt) | Công thức tính hệ số Kdt đối với trường hợp khu đất cần định giá cụ thể |
1 | ≤0,1 | 0,30 | = 0,30 |
2 | >0,1 - 0,3 | 0,31 - 0,65 | = 0,31+((0,65 - 0,31)/(0,3 - 0,1)) x (Tổng diện tích của khu đất cần định giá - 0,1) |
3 | >0,3 - 0,5 | 0,66 - 0,80 | = 0,66+((0,80 - 0,66)/(0,5 - 0,3)) x (Tổng diện tích của khu đất cần định giá - 0,3) |
4 | >0,5 - 1,0 | 0,81 - 1,00 | = 0,81+((1,00 - 0,81)/(1,0 - 0,5)) x (Tổng diện tích của khu đất cần định giá - 0,5) |
5 | >1,0 - 3,0 | 1,01 - 1,20 | = 1,01+((1,20 - 1,01)/(3,0 - 1,0)) x (Tổng diện tích của khu đất cần định giá - 1,0) |
6 | >3,0 - 5,0 | 1,21 - 1,60 | = 1,21+((1,60 - 1,21)/(5,0 - 3,0)) x (Tổng diện tích của khu đất cần định giá - 3,0) |
7 | >5,0-10,0 | 1,61-2,00 | = 1,61+((2,00 - 1,61)/(10,0 - 5,0)) x (Tổng diện tích của khu đất cần định giá - 5,0) |
8 | >10,0 - 30,0 | 2,01 - 2,60 | = 2,01+((2,60 - 2,01 )/(30,0 - 10,0)) x (Tổng diện tích của khu đất cần định giá - 10,0) |
9 | >30,0 - 50,0 | 2,61 - 3,20 | = 2,61+((3,20 - 2,61)/(50,0 - 30,0)) x (Tổng diện tích của khu đất cần định giá - 30,0) |
10 | >50,0 - 100,0 | 3,21 - 4,00 | = 3,21+((4,00 - 3,21)/( 100,0 - 50,0)) x (Tổng diện tích của khu đất cần định giá - 50,0) |
11 | >100,0 - 300,0 | 4,01 - 4,80 | = 4,01+((4,80 - 4,01)/(300,0 - 100,0)) x (Tổng diện tích của khu đất cần định giá - 100,0) |
12 | >300,0 - 500,0 | 4,81 - 5,80 | = 4,81+((5,80 - 4,81 )/(500,0 - 300,0)) x (Tổng diện tích của khu đất cần định giá - 300,0) |
13 | >500,0 | 5,80 | = 5,80 |
- Trường hợp khu đất cần định giá phải áp dụng nhiều phương pháp định giá đất thì được tính như sau:
Tính riêng mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị; tiêu hao năng lượng cho khối lượng thực hiện theo từng phương pháp định giá đất đối với nội dung công việc như: Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, khu đất, giá đất thị trường; Áp dụng phương pháp (so sánh, thu nhập, thặng dư, hệ số điều chỉnh) và xây dựng Dự thảo Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất được quy định tại Chương I, II, III, IV Phần III quy định này.
Tính chung mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị; tiêu hao năng lượng cho toàn bộ khối lượng thực hiện đối với nội dung công việc như: Công tác chuẩn bị; Hoàn thiện Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất; In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất theo định mức của phương pháp định giá đất được quy định tại Chương I, II, III, IV Phần III quy định này có diện tích lớn nhất, trường hợp các phương pháp định giá đất áp dụng cho các phần đất diện tích bằng nhau thì tính định mức theo phương pháp định giá đất có mức tính cao hơn.
Phần II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT
Chương I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT
1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
Nội dung công việc xây dựng Bảng giá đất được thực hiện theo quy định tại Điều 11, 12, 14, 15 và từ Điều 18 đến Điều 23 Chương III Nghị định số 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 151/2025/NĐ-CP, Nghị định số 226/2025/NĐ-CP.
b) Định mức
Bảng 5
TT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Công tác chuẩn bị | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 5,0 | - |
2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin để xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí |
| 279,0 | 2.995,0 |
2.1 | Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 30,0 |
|
2.2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin |
| 164,0 | 2.995,0 |
2.2.1 | Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại cấp xã | 1ĐCV.III3 | 164,0 | 70,0 |
2.2.2 | Thu thập thông tin đầu vào được hình thành trong thời gian 24 tháng tính từ thời điểm khảo sát trở về trước; Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất. | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | - | 2.925,0 |
2.3 | Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất |
| 85,0 | - |
2.3.1 | Đối với nhóm đất nông nghiệp | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 15,0 |
|
2.3.2 | Đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 40,0 |
|
2.3.3 | Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 30,0 |
|
3 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã |
| 819,0 | - |
3.1 | Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra và xác định mức giá của các vị trí đất sau khi thu thập thông tin giá đất | 1ĐCV.III3 | 351,0 |
|
3.2 | Thống kê giá đất đầu vào tại cấp xã và xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp xã | 1ĐCV.III3 | 117,0 |
|
3.3 | Hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại cấp xã | 1ĐCV.III3 | 351,0 |
|
4 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành |
| 186,0 | - |
4.1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 176,0 |
|
4.2 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 10,0 |
|
5 | Xây dựng dự thảo bảng giá đất, dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất |
| 470,0 | - |
5.1 | Xây dựng dự thảo bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất |
| 450,0 | - |
5.1.1 | Giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 10,0 |
|
5.1.2 | Giá đất trồng cây lâu năm | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 10,0 |
|
5.1.3 | Giá đất rừng sản xuất | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 10,0 |
|
5.1.4 | Giá đất nuôi trồng thủy sản | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 10,0 |
|
5.1.5 | Giá đất làm muối | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 10,0 |
|
5.1.6 | Giá đất ở tại nông thôn | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 80,0 |
|
5.1.7 | Giá đất ở tại đô thị | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 120,0 |
|
5.1.8 | Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 40,0 |
|
5.1.9 | Giá đất thương mại, dịch vụ | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 60,0 |
|
5.1.10 | Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | Nhóm 2 (lĐCV.III4-+ 1ĐCV.III3) | 40,0 |
|
5.1.11 | Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 20,0 |
|
5.1.12 | Giá các loại đất trong khu công nghệ cao | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 20,0 |
|
5.1.13 | Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 20,0 |
|
5.2 | Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 20,0 |
|
6 | Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 15,0 | - |
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 5,0 | - |
| Tổng cộng: |
| 1.779,0 | 2.995,0 |
2. Định mức dụng cụ lao động
Bảng 6
TT | Danh mục dụng cụ | Công suất (kW/h) | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (ca/cả tỉnh) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||
1 | Bàn làm việc |
| Cái | 96 | 2.060,00 |
|
2 | Ghế văn phòng |
| Cái | 96 | 2.060,00 |
|
3 | Tủ để tài liệu |
| Cái | 96 | 515,00 |
|
4 | Kéo cắt giấy |
| Cái | 9 | 51,50 |
|
5 | Bàn dập ghim |
| Cái | 24 | 128,80 |
|
6 | Quần áo bảo hộ lao động |
| Bộ | 18 |
| 4.736,00 |
7 | Giày bảo hộ |
| Đôi | 6 |
| 4.736,00 |
8 | Tất |
| Đôi | 6 |
| 4.736,00 |
9 | Cặp đựng tài liệu |
| Cái | 24 |
| 4.736,00 |
10 | Mũ cứng |
| Cái | 12 |
| 4.736,00 |
11 | USB (16 GB) |
| Cái | 12 | 2.060,00 |
|
12 | Lưu điện |
| Cái | 60 | 824,00 |
|
13 | Quạt thông gió | 0,04 | Cái | 36 | 772,50 |
|
14 | Quần áo mưa |
| Bộ | 6 |
| 1.420,80 |
15 | Bình đựng nước uống |
| Cái | 6 |
| 4.736,00 |
16 | Ba lô |
| Cái | 24 |
| 4.736,00 |
17 | Thước nhựa 40 cm |
| Cái | 24 | 1.030,00 |
|
18 | Gọt bút chì |
| Cái | 9 | 103,00 | 236,80 |
19 | Đèn neon | 0,04 | Bộ | 30 | 2.060,00 |
|
20 | Đồng hồ treo tường |
| Cái | 36 | 1.030,00 |
|
21 | Máy tính cầm tay |
| Cái | 36 | 1.287,50 |
|
22 | Máy hút bụi | 1,5 | Cái | 60 | 370,80 |
|
23 | Máy hút ẩm | 2 | Cái | 60 | 321,90 |
|
24 | Quạt trần | 0,1 | Cái | 36 | 515,00 |
|
Cơ cấu định mức dụng cụ lao động theo nội dung công việc xây dựng Bảng giá được xác định theo bảng sau:
Bảng 7
TT | Nội dung công việc | Cơ cấu | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Công tác chuẩn bị | 0,39% | - |
2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin để xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí | 15,31% | 100,00% |
2.1 | Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất | 2,33% | - |
2.2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin | 6,37% | 100,00% |
2.2.1 | Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại cấp xã | 6,37% | 1,18% |
2.2.2 | Thu thập thông tin đầu vào được hình thành trong thời gian 24 tháng tính từ thời điểm khảo sát trở về trước; Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất. | - | 98,82% |
2.3 | Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất | 6,61% | - |
2.3.1 | Đối với nhóm đất nông nghiệp | 1,17% | - |
2.3.2 | Đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị | 3,11% | - |
2.3.3 | Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn | 2,33% | - |
3 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã | 31,80% | - |
3.1 | Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra và xác định mức giá của các vị trí đất sau khi thu thập thông tin giá đất | 13,63% | - |
3.2 | Thống kê giá đất đầu vào tại cấp xã và xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp xã | 4,54% | - |
3.3 | Hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại cấp xã | 13,63% | - |
4 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành | 14,45% | - |
4.1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh | 13,67% | - |
4.2 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành | 0,78% | - |
5 | Xây dựng dự thảo bảng giá đất, dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất | 36,51% | - |
5.1 | Xây dựng dự thảo bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất | 34,96% | - |
5.1.1 | Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác | 0,78% | - |
5.1.2 | Giá đất trồng cây lâu năm | 0,78% | - |
5.1.3 | Giá đất rừng sản xuất | 0,78% | - |
5.1.4 | Giá đất nuôi trồng thủy sản | 0,78% | - |
5.1.5 | Giá đất làm muối | 0,78% | - |
5.1.6 | Giá đất ở tại nông thôn | 6,21% | - |
5.1.7 | Giá đất ở tại đô thị | 9,32% | - |
5.1.8 | Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp | 3,11% | - |
5.1.9 | Giá đất thương mại, dịch vụ | 4,66% | - |
5.1.10 | Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | 3,11% | - |
5.1.11 | Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | 1,55% | - |
5.1.12 | Giá các loại đất trong khu công nghệ cao | 1,55% | - |
5.1.13 | Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai | 1,55% | - |
5.2 | Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí | 1,55% | - |
6 | Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất | 1,17% | - |
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất | 0,39% | - |
| Tổng: | 100,0% | 100,0% |
3. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng 8
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (tính cho cả tỉnh) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Băng dính to | Cuộn | 79,00 |
|
2 | Bút dạ màu | Bộ | 24,00 | 8,00 |
3 | Bút chì | Chiếc | 73,00 | 24,00 |
4 | Bút xóa | Chiếc | 79,00 |
|
5 | Bút nhớ dòng | Chiếc | 77,00 |
|
6 | Tẩy chì | Chiếc | 59,00 | 11,00 |
7 | Mực in A3 Laser | Hộp | 6,00 |
|
8 | Mực phô tô | Hộp | 16,00 |
|
9 | Hồ dán khô | Hộp | 24,00 |
|
10 | Bút bi | Chiếc | 75,00 | 24,00 |
11 | Sổ ghi chép | Cuốn | 30,00 | 16,00 |
12 | Cặp 3 dây | Chiếc | 34,00 | 16,00 |
13 | Giấy A4 | Gram | 79,00 | 7,00 |
14 | Giấy A3 | Gram | 20,00 |
|
15 | Ghim dập | Hộp | 59,00 |
|
16 | Ghim vòng | Hộp | 49,00 |
|
17 | Túi đựng tài liệu | Chiếc |
| 16,00 |
Cơ cấu định mức tiêu hao vật liệu theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất khi tính mức cụ thể được điều chỉnh tương tự phần định mức dụng cụ lao động quy định tại Bảng 7.
4. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng 9
TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức (ca/cả tỉnh) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 | Cái | 0,5 | 84,70 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 0,4 | 386,30 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 193,10 |
|
4 | Máy chiếu (slide) | Cái | 0,5 | 39,09 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái | 0,5 | 77,30 | 473,60 |
6 | Máy phô tô | Cái | 1.5 | 65,15 |
|
7 | Máy ảnh | Cái |
|
| 125,00 |
Ghi chú:
Cơ cấu định mức sử dụng máy móc, thiết bị theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất khi tính mức cụ thể được điều chỉnh tương tự phần định mức dụng cụ lao động quy định tại Bảng 7.
5. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng 10
TT | Danh mục năng lượng | Đơn vị tính | Định mức (tính cho cả tỉnh) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Điện năng tiêu hao khi sử dụng dụng cụ lao động | kWh | 11.464,32 |
|
2 | Điện năng tiêu hao khi sử dụng máy móc, thiết bị | kWh | 6.531,92 | 1.989,12 |
Ghi chú:
Cơ cấu định mức tiêu hao năng lượng theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất khi tính mức cụ thể được điều chỉnh tương tự phần định mức dụng cụ lao động quy định tại Bảng 7.
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT
1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
Nội dung công việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất được thực hiện theo quy định tại Điều 11, 12, 16 và từ Điều 18 đến Điều 23 Chương III Nghị định số 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 151/2025/NĐ-CP, Nghị định số 226/2025/NĐ-CP.
b) Định mức
Thực hiện theo điểm b khoản 1 Chương I Phần II và điểm 5.6 khoản 5 Phần I của Quy định này.
2. Định mức dụng cụ lao động
Thực hiện theo khoản 2 Chương I Phần II và điểm 5.6 khoản 5 Phần I của Quy định này.
3. Định mức tiêu hao vật liệu
Thực hiện theo khoản 3 Chương I Phần II và điểm 5.6 khoản 5 Phần I của Quy định này.
4. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Thực hiện theo khoản 4 Chương I Phần II và điểm 5.6 khoản 5 Phần I của Quy định này.
5. Định mức tiêu hao năng lượng
Thực hiện theo khoản 5 Chương I Phần II và điểm 5.6 khoản 5 Phần I của Quy định này.
Phần III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
Chương I
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH
1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
Nội dung công việc định giá đất theo phương pháp so sánh được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Chương II Nghị định số 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 151/2025/NĐ-CP’ Nghị định số 226/2025/NĐ-CP.
b) Định mức
Bảng 11
TT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức (công nhóm/khu đất cần định giá trung bình) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Công tác chuẩn bị |
| 7,0 | 0,0 |
1.1 | Xác định mục đích định giá đất cụ thể | 1ĐCV.III3 | 1,0 |
|
1.2 | Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất, khu đất cần định giá | 1ĐCV.III3 | 2,0 |
|
1.3 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất, khu đất cần định giá | 1ĐCV.III3 | 2,0 |
|
1.4 | Lập hồ sơ thửa đất, khu đất cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra | 1ĐCV.III2 | 2,0 |
|
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, khu đất, giá đất thị trường |
| 11,0 | 13,0 |
2.1 | Khảo sát, thu thập thông tin về thửa đất, khu đất cần định giá | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) |
| 3,0 |
2.2 | Khảo sát, thu thập thông tin đối với thửa đất so sánh | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) |
| 10,0 |
2.3 | Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều tra | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 5,0 |
|
2.4 | Tổng hợp, phân tích, lựa chọn các thửa đất so sánh | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 6,0 |
|
3 | Áp dụng phương pháp so sánh và xây dựng Dự thảo Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất |
| 26,0 | 0,0 |
3.1 | Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất và đặc điểm của thửa đất, khu đất cần định giá để điều chỉnh giá của các thửa đất so sánh | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 6,0 |
|
3.2 | Điều chỉnh giá đất của từng thửa đất so sánh để ước tính giá đất của thửa đất, khu đất cần định giá | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 10,0 |
|
3.3 | Xây dựng Dự thảo Chứng thư định giá đất | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 2,0 |
|
3.4 | Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 8,0 |
|
4 | Hoàn thiện Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 3,0 |
|
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | 1ĐCV.III2 | 2,0 |
|
| Tổng cộng: |
| 49,0 | 13,0 |
2. Định mức dụng cụ lao động
Bảng 12
TT | Danh mục dụng cụ | Công suất (kW/h) | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (ca/khu đất cần định giá trung bình) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||
1 | Bàn làm việc |
| Cái | 96 | 71,20 |
|
2 | Ghế văn phòng |
| Cái | 96 | 71,20 |
|
3 | Tủ để tài liệu |
| Cái | 96 | 17,80 |
|
4 | Bàn dập ghim |
| Cái | 24 | 35,60 |
|
5 | Quần áo bảo hộ lao động |
| Bộ | 18 | 4,50 |
|
6 | Giày bảo hộ |
| Đôi | 6 |
| 20,80 |
7 | Tất |
| Đôi | 6 |
| 20,80 |
8 | Cặp đựng tài liệu |
| Cái | 24 |
| 20,80 |
9 | Mũ cứng |
| Cái | 12 |
| 20,80 |
10 | USB (16 GB) |
| Cái | 12 |
| 20,80 |
11 | Lưu điện |
| Cái | 60 | 71,20 |
|
12 | Quạt thông gió | 0,04 | Cái | 36 | 26,70 |
|
13 | Quần áo mưa |
| Bộ | 6 |
| 6,20 |
14 | Bình đựng nước uống |
| Cái | 6 |
| 20,80 |
15 | Ba lô |
| Cái | 24 |
| 20,80 |
16 | Thước nhựa 40cm |
| Cái | 24 | 35,60 | 10,40 |
17 | Gọt bút chì |
| Cái | 9 | 3,60 | 2,10 |
18 | Đèn neon | 0,04 | Bộ | 30 | 71,20 |
|
19 | Máy tính cầm tay |
| Cái | 36 | 44,50 | 5,20 |
20 | Quạt trần | 0,1 | Cái | 36 | 35,60 |
|
Cơ cấu định mức dụng cụ lao động theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh được xác định theo bảng sau:
Bảng 13
TT | Nội dung công việc | Cơ cấu | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Công tác chuẩn bị | 7,9% | - |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, khu đất, giá đất thị trường | 24,7% | 100,0% |
3 | Áp dụng phương pháp so sánh và xây dựng Dự thảo Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | 58,4% | - |
4 | Hoàn thiện Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | 6,7% | - |
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | 2,3% | - |
| Tổng | 100,0% | 100,0% |
3. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng 14
TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Định mức (tính cho khu đất cần định giá trung bình) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Băng dính to | Cuộn | 1,20 |
|
2 | Bút dạ màu | Bộ | 1,20 | 1,10 |
3 | Bút chì | Chiếc | 1,20 | 1,10 |
4 | Tẩy chì | Chiếc | 1,20 | 1,10 |
5 | Mực in A3 laser | Hộp | 0,10 |
|
6 | Mực phô tô | Hộp | 0,10 |
|
7 | Bút bi | Chiếc | 2,40 | 1,10 |
8 | Sổ ghi chép | Cuốn | 1,20 | 1,10 |
9 | Cặp 3 dây | Chiếc | 1,20 | 1,10 |
10 | Giấy A4 | Gram | 0,60 | 0,50 |
11 | Giấy A3 | Gram | 0,40 |
|
12 | Ghim dập | Hộp | 0,60 |
|
13 | Ghim vòng | Hộp | 0,60 |
|
14 | Túi đựng tài liệu | Chiếc |
| 1,10 |
Cơ cấu định mức tiêu hao vật liệu tương tự cơ cấu phân định mức dụng cụ lao động quy định tại Bảng 13.
4. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng 15
TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 | Cái | 0,5 | 5,80 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 0,4 | 13,40 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 6,70 |
|
4 | Máy chiếu (slide) | Cái | 0,5 | 2,70 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái |
| 2,70 | 5,20 |
6 | Máy phô tô | Cái | 1,5 | 4,50 |
|
7 | Máy ảnh | Cái |
|
| 6,50 |
8 | Máy quay phim | Cái |
|
| 6,50 |
Cơ cấu định mức sử dụng máy móc, thiết bị tương tự cơ cấu phần định mức dụng cụ lao động quy định tại Bảng 13.
5. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng 16
TT | Danh mục năng lượng | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Điện năng tiêu hao sử dụng dụng cụ lao động | kWh | 62,80 |
|
2 | Điện năng tiêu hao sử dụng máy móc, thiết bị | kWh | 261,24 |
|
Ghi chú:
Cơ cấu định mức tiêu hao năng lượng tương tự phần định mức dụng cụ lao động quy định tại Bảng 13.
Chương II
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP THU NHẬP
1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
Nội dung công việc định giá đất theo phương pháp thu nhập được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Chương II Nghị định số 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 151/2025/NĐ-CP, Nghị định số 226/2025/NĐ-CP.
b) Định mức
Bảng 17
TT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Công tác chuẩn bị |
| 7,0 | 0,0 |
1.1 | Xác định mục đích định giá đất cụ thể | 1ĐCV.III3 | 1,0 |
|
1.2 | Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất, khu đất cần định giá | 1ĐCV.III3 | 2,0 |
|
1.3 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất, khu đất cần định giá | 1ĐCV.III3 | 2,0 |
|
1.4 | Lập hồ sơ thửa đất, khu đất cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra | 1ĐCV.III2 | 2,0 |
|
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, khu đất, giá đất thị trường |
| 17,0 | 6,0 |
2.1 | Khảo sát, thu thập thông tin về thửa đất, khu đất cần định giá | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) |
| 3,0 |
2.2 | Khảo sát, thu thập thông tin đối với các thửa đất, khu đất đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất mà người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quyết định trúng đấu giá | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) |
| 3,0 |
2.3 | Tổng hợp, phân tích các thông tin đã thu thập để xác định không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh do đó lựa chọn phương pháp thu nhập | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 2,0 |
|
2.4 | Khảo sát, thu thập thông tin về thu nhập của thửa đất, khu đất cần định giá | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 5,0 |
|
2.5 | Khảo sát, thu thập thông tin về chi phí của thửa đất, khu đất cần định giá | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 5,0 |
|
2.6 | Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều tra | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 5,0 |
|
3 | Áp dụng phương pháp thu nhập và xây dựng Dự thảo Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất |
| 28,0 | 0,0 |
3.1 | Tổng hợp, xử lý thông tin về thu nhập của thửa đất, khu đất cần định giá | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 8,0 |
|
3.2 | Tổng hợp, xử lý thông tin về chi phí của thửa đất, khu đất cần định giá | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 8,0 |
|
3.3 | Tính thu nhập ròng, xác định giá đất của thửa đất cần định giá | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 2,0 |
|
3.4 | Xây dựng Dự thảo Chứng thư định giá đất | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 2,0 |
|
3.5 | Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 8,0 |
|
4 | Hoàn thiện Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 3,0 |
|
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | 1ĐCV.III2 | 2,0 |
|
| Tổng cộng: |
| 57,0 | 6,0 |
2. Định mức dụng cụ lao động
Bảng 18
TT | Danh mục dụng cụ | Công suất (kW/h) | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (ca/khu đất cần định giá trung bình) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||
1 | Bàn làm việc |
| Cái | 96 | 84,00 |
|
2 | Ghế văn phòng |
| Cái | 96 | 84,00 |
|
3 | Tủ để tài liệu |
| Cái | 96 | 21,00 |
|
4 | Bàn dập ghim |
| Cái | 24 | 42,00 |
|
5 | Quần áo bảo hộ lao động |
| Bộ | 18 | 5,30 |
|
6 | Giày bảo hộ |
| Đôi | 6 |
| 9,60 |
7 | Tất |
| Đôi | 6 |
| 9,60 |
8 | Cặp đựng tài liệu |
| Cái | 24 |
| 9,60 |
9 | Mũ cứng |
| Cái | 12 |
| 9,60 |
10 | USB (16 GB) |
| Cái | 12 |
| 9,60 |
11 | Lưu điện |
| Cái | 60 | 84,00 |
|
12 | Quạt thông gió | 0,04 | Cái | 36 | 31,50 |
|
13 | Quần áo mưa |
| Bộ | 6 |
| 2,90 |
14 | Bình đựng nước uống |
| Cái | 6 |
| 9,60 |
15 | Ba lô |
| Cái | 24 |
| 9,60 |
16 | Thước nhựa 40cm |
| Cái | 24 | 42,00 | 4,80 |
17 | Gọt bút chì |
| Cái | 9 | 4,20 | 1,00 |
18 | Đèn neon | 0,04 | Bộ | 30 | 84,00 |
|
19 | Máy tính cầm tay |
| Cái | 36 | 52,50 | 2,40 |
20 | Quạt trần | 0,1 | Cái | 36 | 42,00 |
|
Cơ cấu định mức dụng cụ lao động theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp thu nhập được xác định theo bảng sau:
Bảng 19
TT | Nội dung công việc | Cơ cấu | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Công tác chuẩn bị | 6,7% | - |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, khu đất, giá đất thị trường | 32,4% | 100,0% |
3 | Áp dụng phương pháp thu nhập và xây dựng Dự thảo Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | 53,3% | - |
4 | Hoàn thiện Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | 5,7% | - |
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | 1,9% | - |
| Tổng: | 100,0% | 100,0% |
3. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng 20
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Băng dính to | Cuộn | 1,40 |
|
2 | Bút dạ màu | Bộ | 1,40 | 0,50 |
3 | Bút chì | Chiếc | 1,40 | 0,50 |
4 | Tẩy chì | Chiếc | 1,40 | 0,50 |
5 | Mực in A3 laser | Hộp | 0,10 |
|
6 | Mực phô tô | Hộp | 0,20 |
|
7 | Bút bi | Chiếc | 2,80 | 0,50 |
8 | Sổ ghi chép | Cuốn | 1,40 | 0,50 |
9 | Cặp 3 dây | Chiếc | 1,40 | 0,50 |
10 | Giấy A4 | Gram | 0,70 | 0,30 |
11 | Giấy A3 | Gram | 0,40 |
|
12 | Ghim dập | Hộp | 0,70 |
|
13 | Ghim vòng | Hộp | 0,70 |
|
14 | Túi đựng tài liệu | Chiếc |
| 0,50 |
Cơ cấu định mức tiêu hao vật liệu tương tự cơ cấu phần định mức dụng cụ lao động quy định tại Bảng 19.
4. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng 21
TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức (ca/khu đất cần định giá trung bình) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 | Cái | 0,5 | 6,80 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 0,4 | 15,80 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 7,90 |
|
4 | Máy chiếu (slide) | Cái | 0,5 | 3,20 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái |
| 3,20 | 2,40 |
6 | Máy phô tô | Cái | 1,5 | 5,30 |
|
7 | Máy ảnh | Cái |
|
| 3,00 |
8 | Máy quay phim | Cái |
|
| 3,00 |
Cơ cấu định mức sử dụng máy móc, thiết bị tương tự cơ cấu phần định mức dụng cụ lao động quy định tại Bảng 19.
5. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng 22
TT | Danh mục năng lượng | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Điện năng tiêu hao sử dụng dụng cụ lao động | kWh | 74,09 |
|
2 | Điện năng tiêu hao sử dụng máy móc, thiết bị | kWh | 307,86 |
|
Cơ cấu định mức tiêu hao năng lượng tương tự phần định mức dụng cụ lao động quy định tại Bảng 19.
Chương III
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP THẶNG DƯ
1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
Nội dung công việc định giá đất theo phương pháp thặng dư được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Chương II Nghị định số 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 151/2025/NĐ-CP, Nghị định số 226/2025/NĐ-CP.
b) Định mức
Bảng 23
TT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Công tác chuẩn bị |
| 7,0 | 0,0 |
1.1 | Xác định mục đích định giá đất cụ thể | 1ĐCV.III3 | 1.0 |
|
1.2 | Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất, khu đất cần định giá | 1ĐCV.III3 | 2,0 |
|
1.3 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất, khu đất cần định giá | 1ĐCV.III3 | 2,0 |
|
1.4 | Lập hồ sơ thửa đất, khu đất cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra | 1ĐCV.III2 | 2,0 |
|
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, khu đất, giá đất thị trường |
| 17,0 | 18,0 |
2.1 | Khảo sát, thu thập thông tin về thửa đất, khu đất cần định giá | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) |
| 8,0 |
2.2 | Khảo sát, thu thập thông tin đối với các thửa đất, khu đất đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất mà người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quyết định trúng đấu giá | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) |
| 10,0 |
2.3 | Tổng hợp, phân tích các thông tin đã thu thập để xác định không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh do đó lựa chọn phương pháp thặng dư | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 2,0 |
|
2.4 | Khảo sát, thu thập các thông tin về quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quy hoạch tổng mặt bằng, các hồ sơ, tài liệu theo quy định của pháp luật về xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt để xác định hiệu quả sử dụng đất cao nhất và các thông tin cần thiết khác phục vụ định giá đất theo phương pháp thặng dư | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 10,0 |
|
2.5 | Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều tra | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 5,0 |
|
3 | Áp dụng phương pháp thặng dư và xây dựng Dự thảo Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất |
| 60,0 | 0,0 |
3.1 | Ước tính tổng doanh thu phát triển của thửa đất, khu đất | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 20,0 |
|
3.2 | Ước tính tổng chi phí phát triển của thửa đất, khu đất | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 15,0 |
|
3.3 | Thực hiện chiết khấu về giá trị hiện tại tại thời điểm định giá đất và xác định giá đất của thửa đất, khu đất cần định giá | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 5,0 |
|
3.4 | Xây dựng Dự thảo Chứng thư định giá đất | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 5,0 |
|
3.5 | Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 15,0 |
|
4 | Hoàn thiện Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 5,0 |
|
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | 1ĐCV.III2 | 4,0 |
|
| Tổng cộng: |
| 93,0 | 18,0 |
2. Định mức dụng cụ lao động
Bảng 24
TT | Danh mục dụng cụ | Công suất (kW/h) | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||
1 | Bàn làm việc |
| Cái | 96 | 147,50 |
|
2 | Ghế văn phòng |
| Cái | 96 | 147,50 |
|
3 | Tủ để tài liệu |
| Cái | 96 | 36,90 |
|
4 | Bàn dập ghim |
| Cái | 24 | 73,70 |
|
5 | Quần áo bảo hộ lao động |
| Bộ | 18 | 9,20 |
|
6 | Giày bảo hộ |
| Đôi | 6 |
| 31,20 |
7 | Tất |
| Đôi | 6 |
| 31,20 |
8 | Cặp đựng tài liệu |
| Cái | 24 |
| 31,20 |
9 | Mũ cứng |
| Cái | 12 |
| 31,20 |
10 | USB (16 GB) |
| Cái | 12 |
| 31,20 |
11 | Lưu điện |
| Cái | 60 | 147,50 |
|
12 | Quạt thông gió | 0,04 | Cái | 36 | 55,30 |
|
13 | Quần áo mưa |
| Bộ | 6 |
| 9,40 |
14 | Bình đựng nước uống |
| Cái | 6 |
| 31,20 |
15 | Ba lô |
| Cái | 24 |
| 31,20 |
16 | Thước nhựa 40cm |
| Cái | 24 | 73,70 | 15,60 |
17 | Gọt bút chì |
| Cái | 9 | 7,40 | 3,10 |
18 | Đèn neon | 0,04 | Bộ | 30 | 147,50 |
|
19 | Máy tính cầm tay |
| Cái | 36 | 92,20 | 7,80 |
20 | Quạt trần | 0,1 | Cái | 36 | 73,70 |
|
Cơ cấu định mức dụng cụ lao động theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp thặng dư được xác định theo bảng sau:
Bảng 25
TT | Nội dung công việc | Cơ cấu | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Công tác chuẩn bị | 4,0% | - |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, khu đất, giá đất thị trường | 19,4% | 100,0% |
3 | Áp dụng phương pháp thặng dư và xây dựng Dự thảo Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | 68,6% | - |
4 | Hoàn thiện Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | 5,7% | - |
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | 2,3% | - |
| Tổng: | 100,0% | 100,0% |
3. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng 26
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Băng dính to | Cuộn | 2,30 |
|
2 | Bút dạ màu | Bộ | 2,30 | 1,50 |
3 | Bút chì | Chiếc | 2,30 | 1,50 |
4 | Tẩy chì | Chiếc | 2,30 | 1,50 |
5 | Mực in A3 laser | Hộp | 0,20 |
|
6 | Mực phô tô | Hộp | 0,30 |
|
7 | Bút bi | Chiếc | 4,70 | 1,50 |
8 | Sổ ghi chép | Cuốn | 2,30 | 1,50 |
9 | Cặp 3 dây | Chiếc | 2,30 | 1,50 |
10 | Giấy A4 | Gram | 1,20 | 0,80 |
11 | Giấy A3 | Gram | 0,70 |
|
12 | Ghim dập | Hộp | 1,20 |
|
13 | Ghim vòng | Hộp | 1,20 |
|
14 | Túi đựng tài liệu | Chiếc |
| 1,50 |
Cơ cấu định mức tiêu hao vật liệu tương tự cơ cấu phần định mức dụng cụ lao động quy định tại Bảng 25.
4. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng 27
TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 | Cái | 0,5 | 12,00 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 0,4 | 27,70 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 13,80 |
|
4 | Máy chiếu (slide) | Cái | 0,5 | 5,50 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái |
| 5,50 | 7,80 |
6 | Máy phô tô | Cái | 1,5 | 9,20 |
|
7 | Máy ảnh | Cái |
|
| 9,80 |
8 | Máy quay phim | Cái |
|
| 9,80 |
Cơ cấu định mức sử dụng máy móc, thiết bị tương tự cơ cấu phần định mức dụng cụ lao động quy định tại Bảng 25.
5. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng 28
TT | Danh mục năng lượng | Đơn vị tính | Định mức (tính cho khu đất cần định giá trung bình) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Điện năng tiêu hao sử dụng dụng cụ lao động | kWh | 130,05 |
|
2 | Điện năng tiêu hao sử dụng máy móc, thiết bị | kWh | 537,52 |
|
Cơ cấu định mức tiêu hao năng lượng tương tự phần định mức dụng cụ lao động quy định tại tại Bảng 25.
Chương IV
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
Nội dung công việc định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Chương II Nghị định số 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 151/2025/NĐ-CP, Nghị định số 226/2025/NĐ-CP.
b) Định mức
Bảng 29
TT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Công tác chuẩn bị |
| 7,0 | 0,0 |
1.1 | Xác định mục đích định giá đất cụ thể | 1ĐCV.III3 | 1,0 |
|
1.2 | Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất, khu đất cần định giá | 1ĐCV.III3 | 2,0 |
|
1.3 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất, khu đất cần định giá | 1ĐCV.III3 | 2,0 |
|
1.4 | Lập hồ sơ thửa đất, khu đất cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra | 1ĐCV.III2 | 2,0 |
|
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, khu đất, giá đất thị trường |
| 16,0 | 6,0 |
2.1 | Khảo sát, thu thập thông tin về thửa đất, khu đất cần định giá | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) |
| 3,0 |
2.2 | Khảo sát, thu thập thông tin đối với các thửa đất, khu đất đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất mà người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quyết định trúng đấu giá | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) |
| 3,0 |
2.3 | Tổng hợp, phân tích các thông tin đã thu thập để xác định không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh do đó lựa chọn phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 2,0 |
|
2.4 | Xác định thông tin của các thửa đất cần định giá theo vị trí đất, khu vực quy định trong bảng giá đất | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 3,0 |
|
2.5 | Khảo sát, thu thập thông tin về giá đất cho từng vị trí đất, khu vực | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 8,0 |
|
2.6 | Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều tra | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 3,0 |
|
3 | Áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất và xây dựng Dự thảo Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất |
| 16,0 | 0,0 |
3.1 | Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 3,0 |
|
3.2 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất và giá đất của thửa đất cần định giá tại vị trí đất, khu vực | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 3,0 |
|
3.3 | Xây dựng Dự thảo Chứng thư định giá đất | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 2,0 |
|
3.4 | Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 8,0 |
|
4 | Hoàn thiện Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | Nhóm 2 (1ĐCV.III4 + 1ĐCV.III3) | 3,0 |
|
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | 1ĐCV.III2 | 2,0 |
|
| Tổng cộng: |
| 44,0 | 6,0 |
2. Định mức dụng cụ lao động
Bảng 30
TT | Danh mục dụng cụ | Công suất (kW/h) | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||
1 | Bàn làm việc |
| Cái | 96 | 61,80 |
|
2 | Ghế văn phòng |
| Cái | 96 | 61,80 |
|
3 | Tủ để tài liệu |
| Cái | 96 | 15,40 |
|
4 | Bàn dập ghim |
| Cái | 24 | 30,90 |
|
5 | Quần áo bảo hộ lao động |
| Bộ | 18 | 3,90 |
|
6 | Giày bảo hộ |
| Đôi | 6 |
| 9,90 |
7 | Tất |
| Đôi | 6 |
| 9,90 |
8 | Cặp đựng tài liệu |
| Cái | 24 |
| 9,90 |
9 | Mũ cứng |
| Cái | 12 |
| 9,90 |
10 | USB (16 GB) |
| Cái | 12 |
| 9,90 |
11 | Lưu điện |
| Cái | 60 | 61,80 |
|
12 | Quạt thông gió | 0,04 | Cái | 36 | 23,20 |
|
13 | Quần áo mưa |
| Bộ | 6 |
| 3,00 |
14 | Bình đựng nước uống |
| Cái | 6 |
| 9,90 |
15 | Ba lô |
| Cái | 24 |
| 9,90 |
16 | Thước nhựa 40 cm |
| Cái | 24 | 30,90 | 4,90 |
17 | Gọt bút chì |
| Cái | 9 | 3,10 | 1,00 |
18 | Đèn neon | 0,04 | Bộ | 30 | 61,80 |
|
19 | Máy tính cầm tay |
| Cái | 36 | 38,60 | 2,50 |
20 | Quạt trần | 0,1 | Cái | 36 | 7,70 |
|
Cơ cấu định mức dụng cụ lao động theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 31
TT | Nội dung công việc | Cơ cấu | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Công tác chuẩn bị | 8,9% | - |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, khu đất, giá đất thị trường | 40,5% | 100,0% |
3 | Áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất và xây dựng Dự thảo Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | 40,5% | - |
4 | Hoàn thiện Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | 7,6% | - |
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư, Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | 2,5% | - |
| Tổng: | 100,0% | 100,0% |
3. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng 32
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Băng dính to | Cuộn | 0,90 |
|
2 | Bút dạ màu | Bộ | 0,90 | 0,50 |
3 | Bút chì | Chiếc | 0,90 | 0,50 |
4 | Tẩy chì | Chiếc | 0,90 | 0,50 |
5 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,10 |
|
6 | Mực photocopy | Hộp | 0,10 |
|
7 | Bút bi | Chiếc | 1,80 | 0,50 |
8 | Sổ ghi chép | Cuốn | 0,90 | 0,50 |
9 | Cặp 3 dây | Chiếc | 0,90 | 0,50 |
10 | Giấy A4 | Gram | 0,40 | 0,30 |
11 | Giấy A3 | Gram | 0,30 |
|
12 | Ghim dập | Hộp | 0,40 |
|
13 | Ghim vòng | Hộp | 0,40 |
|
14 | Túi đựng tài liệu | Chiếc |
| 0,50 |
Cơ cấu định mức tiêu hao vật liệu tương tự cơ cấu phần định mức dụng cụ lao động quy định tại Bảng 31.
4. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng 33
TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức (ca) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 | Cái | 0,5 | 5,00 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 0,4 | 11,60 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 5,80 |
|
4 | Máy chiếu (slide) | Cái | 0,5 | 2,30 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái |
| 2,30 | 1,00 |
6 | Máy phô tô | Cái | 1,5 | 3,90 |
|
7 | Máy ảnh | Cái |
|
| 0,60 |
8 | Máy quay phim | Cái |
|
| 0,60 |
Cơ cấu định mức sử dụng máy móc, thiết bị tương tự cơ cấu phần định mức dụng cụ lao động quy định tại Bảng 31.
5. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng 34
TT | Danh mục năng lượng | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Điện năng tiêu hao sử dụng dụng cụ lao động | kWh | 35,03 |
|
2 | Điện năng tiêu hao sử dụng máy móc, thiết bị | kWh | 225,96 |
|
Cơ cấu định mức tiêu hao năng lượng tương tự phần định mức dụng cụ lao động quy định tại tại Bảng 31.
- 1Quyết định 29/2025/QĐ-UBND quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 123/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2025 áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất theo Quyết định 01/2025/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Quyết định 17/2025/QĐ-UBND về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 17/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Hoàng Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra