Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2025/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 14 tháng 3 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Địa chính;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 07 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2025.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) để được xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT; THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2025/QĐ-UBND ngày tháng năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu (sau đây gọi là Định mức KTKT) áp dụng cho những công việc sau:
a) Xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí.
b) Định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư. c) Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
Định mức KTKT này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các tổ chức tư vấn xác định giá đất, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo vị trí đất, định giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
3. Căn cứ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Luật Đất đai số 31/QH/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024;
b) Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
c) Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
d) Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Địa chính;
đ) Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
e) Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
g) Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
h) Quyết định số 2361/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đính chính Thông tư số 16/2021/TT- BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ tài nguyên và môi trường;
i) Quyết định số 1267/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản hữu hình; danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
STT | Nội dung viết tắt | Viết tắt |
1 | Địa chính viên hạng III bậc 1 | ĐCVIII1 |
2 | Địa chính viên hạng III bậc 2 | ĐCVIII2 |
3 | Địa chính viên hạng III bậc 3 | ĐCVIII3 |
4 | Địa chính viên hạng III bậc 4 | ĐCVIII4 |
5 | Địa chính viên hạng IV bậc 4 | ĐCVIV4 |
5. Quy định về sử dụng định mức
5.1. Các nội dung không có trong định mức gồm: Chi phí chung; chi phí khác (chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu…) được tính theo quy định của pháp luật hiện hành.
5.2. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm: Định mức lao động công nghệ và định mức vật tư và thiết bị.
5.2.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp để thực hiện một bước công việc. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Định biên: Xác định số lượng và cấp bậc lao động cụ thể để thực hiện từng nội dung công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn thành sản phẩm. Trong Quyết định này, việc xác định cấp bậc kỹ thuật để thực hiện nội dung công việc theo quy định tại Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
b) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc, đơn vị tính là công hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.
Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy định của Quyết định này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.
c) Công lao động bao gồm: Công đơn và công nhóm; thời gian lao động một ngày công là 08 giờ làm việc.
Công đơn là công lao động xác định cho một lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm;
Công nhóm là công lao động xác định cho một nhóm lao động trực tiếp thực hiện một sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm.
5.2.2. Định mức vật tư và thiết bị bao gồm: Định mức dụng cụ lao động; định mức tiêu hao vật liệu; định mức tiêu hao năng lượng và định mức sử dụng máy móc, thiết bị.
Các định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; sử dụng máy móc, thiết bị thực hiện theo quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 21 Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5.3. Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho 08 đơn vị hành chính huyện, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện); 106 đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); 5.300 phiếu điều tra.
5.4. Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 1 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp.
Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư thực hiện theo quy định tại Mục 6.
5.5. Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp.
Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất thực hiện theo quy định tại Mục 6.
6.1. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
Bảng 01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Khu vực Diện tích (ha) | Các xã còn lại | Thị trấn, phường |
≤ 0,1 | 0,50 | 0,60 |
0,3 | 0,65 | 0,75 |
0,5 | 0,80 | 0,90 |
1 | 1,00 | 1,10 |
3 | 1,20 | 1,30 |
5 | 1,60 | 1,70 |
10 | 2,00 | 2,10 |
30 | 2,60 | 2,70 |
50 | 3,20 | 3,30 |
100 | 4,00 | 4,10 |
300 | 4,80 | 4,90 |
≥ 500 | 5,80 | 5,90 |
Bảng 02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)
Khu vực Diện tích (ha) | Các xã còn lại | Thị trấn, phường |
≤ 0,1 | 0,50 | 0,60 |
0,3 | 0,60 | 0,70 |
0,5 | 0,70 | 0,80 |
1 | 0,85 | 0,95 |
3 | 1,00 | 1,10 |
5 | 1,40 | 1,50 |
10 | 1,80 | 1,90 |
30 | 2,20 | 2,30 |
50 | 2,80 | 2,90 |
100 | 3,40 | 3,50 |
300 | 4,00 | 4,10 |
≥ 500 | 4,80 | 4,90 |
6.2. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
Bảng 03. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
Khu vực Diện tích (ha) | Các xã còn lại | Thị trấn, phường |
≤ 0,1 | 0,50 | 0,60 |
0,3 | 0,65 | 0,75 |
0,5 | 0,80 | 0,90 |
1 | 1,00 | 1,10 |
3 | 1,20 | 1,30 |
5 | 1,40 | 1,50 |
10 | 1,60 | 1,70 |
30 | 1,80 | 1,90 |
50 | 2,00 | 2,10 |
100 | 2,20 | 2,30 |
300 | 2,40 | 2,50 |
500 | 2,60 | 2,70 |
1.000 | 2,80 | 2,90 |
3.000 | 3,00 | 3,10 |
≥ 5.000 | 3,20 | 3,30 |
6.3. Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại các Bảng 01, 02 Mục 6.1 và Bảng 03 Mục 6.2 được tính theo phương pháp nội suy.
Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.
Bảng 04
STT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức (Công nhóm) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin |
|
|
|
1.1 | Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn | 1ĐCVIII3 | 106 |
|
1.2 | Điều tra, khảo sát thu thập thông tin đầu vào | Nhóm 2 (1ĐCVIII3+1ĐCVIV4) |
| 663 |
1.3 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất | Nhóm 2 (1ĐCVIII3+1ĐCVIV4) |
| 221 |
1.4 | Xác định loại đất | Nhóm 2 (1ĐCVIII3+1ĐCVIII2) | 2 |
|
1.5 | Xác định khu vực | Nhóm 2 (1ĐCVIII3+1ĐCVIII2) | 2 |
|
1.6 | Xác định vị trí đất | Nhóm 2 (1ĐCVIII3+1ĐCVIII2) | 7 |
|
1.7 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại xã, phường, thị trấn | 1ĐCVIII3 | 53 |
|
1.8 | Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra | 1ĐCVIII3 | 53 |
|
1.9 | Xác định mức giá của các vị trí đất | 1ĐCVIII3 | 53 |
|
1.10 | Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn | 1ĐCVIII3 | 53 |
|
1.11 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại xã, phường, thị trấn | 1ĐCVIII3 | 159 |
|
2 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện |
|
|
|
2.1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3) | 40 |
|
2.2 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp huyện | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3) | 24 |
|
3 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3) | 15 |
|
4 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3) | 7 |
|
5 | Xây dựng dự thảo bảng giá đất |
|
|
|
5.1 | Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3) | 5 |
|
5.2 | Giá đất trồng cây lâu năm | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3) | 5 |
|
5.3 | Giá đất rừng sản xuất | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3) | 5 |
|
5.4 | Giá đất nuôi trồng thủy sản | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3) | 5 |
|
5.5 | Giá đất ở tại nông thôn | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3) | 20 |
|
5.6 | Giá đất ở tại đô thị | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3) | 30 |
|
5.7 | Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3) | 10 |
|
5.8 | Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3) | 10 |
|
5.9 | Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn tại đô thị | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3) | 15 |
|
5.10 | Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3) | 10 |
|
5.11 | Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3) | 15 |
|
5.12 | Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3) | 10 |
|
5.13 | Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3) | 10 |
|
6 | Xây dựng dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3) | 20 |
|
7 | Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất, dự thảo báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3) | 20 |
|
8 | In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất | 1ĐCVIV4 | 5 |
|
Ghi chú: Định mức tại Bảng 04 tính cho 08 huyện, 106 xã/5.300 phiếu điều tra (50 phiếu/xã). Khi xây dựng bảng giá đất quy định tại mục 5 của Bảng 04, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó, trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại mục 5 của Bảng 04 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Định mức dụng cụ lao động
Bảng 05
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (ca) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 758 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 758 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 190 |
|
4 | Kéo cắt giấy | Cái | 9 | 19 |
|
5 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 47 |
|
6 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 |
| 1.455 |
7 | Giày bảo hộ | Đôi | 6 |
| 1.455 |
8 | Tất | Đôi | 6 |
| 1.455 |
9 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 |
| 1.455 |
10 | Mũ cứng | Cái | 12 |
| 1.455 |
11 | USB (4 GB) | Cái | 12 | 758 |
|
12 | Lưu điện | Cái | 60 | 303 |
|
13 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 36 | 284 |
|
14 | Quần áo mưa | Bộ | 6 |
| 436 |
15 | Ba lô | Cái | 24 |
| 1.455 |
16 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 38 | 73 |
17 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 758 |
|
18 | Ổ ghi CD 0,4 kW | Cái | 36 | 28 |
|
19 | Máy hút bụi 1,5 kW | Cái | 60 | 136 |
|
20 | Máy hút ẩm 2 kW | Cái | 60 | 118 |
|
21 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 36 | 190 |
|
22 | Điện năng | kW |
| 539 |
|
Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 06
TT | Loại lao động Hạng mục | Cơ cấu % | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin | 52,56 | 100 |
1.1 | Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn | 11,28 |
|
1.2 | Điều tra, khảo sát thu thập thông tin đầu vào |
| 75,00 |
1.3 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất |
| 25,00 |
1.4 | Xác định loại đất | 0,60 |
|
1.5 | Xác định khu vực | 0,60 |
|
1.6 | Xác định vị trí đất | 0,60 |
|
1.7 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại xã, phường, thị trấn | 5,64 |
|
1.8 | Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra | 5,64 |
|
1.9 | Xác định mức giá của các vị trí đất | 5,64 |
|
1.10 | Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn | 5,64 |
|
1.11 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại xã, phường, thị trấn | 16,92 |
|
2 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện | 13,92 |
|
2.1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện | 6,96 |
|
2.2 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp huyện | 6,96 |
|
3 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh | 2,37 |
|
4 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành | 2,37 |
|
5 | Xây dựng dự thảo bảng giá đất | 23,73 |
|
5.1 | Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác | 0,79 |
|
5.2 | Giá đất trồng cây lâu năm | 0,79 |
|
5.3 | Giá đất rừng sản xuất | 0,79 |
|
5.4 | Giá đất nuôi trồng thủy sản | 0,79 |
|
5.5 | Giá đất ở tại nông thôn | 3,16 |
|
5.6 | Giá đất ở tại đô thị | 4,75 |
|
5.7 | Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp | 1,58 |
|
5.8 | Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn | 1,58 |
|
5.9 | Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn tại đô thị | 2,38 |
|
5.10 | Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn | 1,58 |
|
5.11 | Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị | 2,38 |
|
5.12 | Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | 1,58 |
|
5.13 | Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai | 1,58 |
|
6 | Xây dựng dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất | 3,16 |
|
7 | Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất, dự thảo báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất | 1,58 |
|
8 | In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất | 0,31 |
|
Tổng | 100 | 100 |
2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng 07
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức (ca) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 | Cái | 0,5 | 62 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 0,4 | 142 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 71 |
|
4 | Máy chiếu (slide) | Cái | 0,5 | 28 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái | 0,5 | 28 | 145 |
6 | Máy phô tô | Cái | 1,5 | 47 |
|
7 | Máy ảnh | Cái |
|
| 91 |
8 | Điện năng | kW |
| 405 |
|
Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.
2.3. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng 08
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Đĩa CD | Cái | 25 |
|
2 | Băng dính to | Cuộn | 40 |
|
3 | Bút dạ màu | Bộ | 12 | 11 |
4 | Bút chì | Chiếc | 37 | 33 |
5 | Bút xóa | Chiếc | 40 |
|
6 | Bút nhớ dòng | Chiếc | 39 |
|
7 | Tẩy chì | Chiếc | 30 | 15 |
8 | Mực in A3 Laser | Hộp | 3 |
|
9 | Mực phô tô | Hộp | 8 |
|
10 | Hồ dán khô | Hộp | 12 |
|
11 | Bút bi | Chiếc | 38 | 33 |
12 | Sổ ghi chép | Cuốn | 15 | 22 |
13 | Cặp 3 dây | Chiếc | 17 | 22 |
14 | Giấy A4 | Gram | 40 | 10 |
15 | Giấy A3 | Gram | 10 |
|
16 | Ghim dập | Hộp | 30 |
|
17 | Ghim vòng | Hộp | 25 |
|
18 | Túi Ny lông đựng tài liệu | Chiếc |
| 22 |
Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.
Bảng 09
STT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức (Công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | ||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Xác định mục đích định giá đất cụ thể | 1ĐCVIII3 | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
1.2 | Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá | 1ĐCVIII3 | 2 |
| 2 |
| 2 |
|
1.3 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá | 1ĐCVIII3 | 2 |
| 2 |
| 2 |
|
1.4 | Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra | 1ĐCVIV4 | 2 |
| 2 |
| 2 |
|
2 | Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Thu thập thông tin về thửa đất định giá | Nhóm 2 1ĐCVIII4+1Đ CVIII3) |
| 2 |
| 2 |
| 2 |
2.2 | Thu thập thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1 ĐCVIII3) |
| 10 |
| 12 |
| 8 |
2.3 | Phân tích lựa chọn phương pháp định giá đất | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1 ĐCVIII3) | 6 |
| 7 |
| 5 |
|
3 | Áp dụng phương pháp định giá đất để xác định giá đất | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3) | 6 |
| 8 |
| 4 |
|
4 | Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3) | 3 |
| 3 |
| 3 |
|
5 | Dự thảo Chứng thư định giá đất | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3) | 2 |
| 2 |
| 2 |
|
6 | Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3) | 3 |
| 3 |
| 3 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất | 1ĐCVIV4 | 2 |
| 2 |
| 2 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 09 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, 02 để điều chỉnh đối với mục 2, 3, 4 và 5.
(2). Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ…) thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2, 3, 4, 5
- Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;
- Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm.
b) Các mục còn lại nhân với hệ số K = 1,3.
(3). Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2, 3, 4, 5
- Trường hợp thửa đất có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;
- Trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất.
b) Các mục còn lại nhân với hệ số K=1,3
(4). Trường hợp xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất khi điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2, 3, 4, 5.
(5). Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2, 3, 4, 5.
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Định mức dụng cụ lao động
Bảng 10
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (ca/thửa đất hoặc khu đất trung bình) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 60 |
| 66 |
| 54 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 60 |
| 66 |
| 54 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 15 |
| 17 |
| 13 |
|
4 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 30 |
| 33 |
| 27 |
|
5 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 | 4 |
| 4 |
| 3 |
|
6 | Giày bảo hộ | Đôi | 6 |
| 19 |
| 22 |
| 16 |
7 | Tất | Đôi | 6 |
| 19 |
| 22 |
| 16 |
8 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 |
| 19 |
| 22 |
| 16 |
9 | Mũ cứng | Cái | 12 |
| 19 |
| 22 |
| 16 |
10 | USB (4 GB) | Cái | 12 |
| 19 |
| 22 |
| 16 |
11 | Lưu điện | Cái | 60 | 60 |
| 66 |
| 54 |
|
12 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 36 | 23 |
| 25 |
| 20 |
|
13 | Quần áo mưa | Bộ | 6 |
| 6 |
| 7 |
| 5 |
14 | Ba lô | Cái | 24 |
| 19 |
| 22 |
| 16 |
15 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 3 | 2 | 3 | 2 | 3 | 2 |
16 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 60 |
| 66 |
| 54 |
|
17 | Ổ ghi CD 0,4 kW | Cái | 36 | 2 |
| 3 |
| 2 |
|
18 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 36 | 30 |
| 33 |
| 27 |
|
19 | Điện năng | kW |
| 8 |
| 9 |
| 7 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 10 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
(2). Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo bảng sau:
Bảng 11
STT | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Công tác chuẩn bị | 9 |
| 8 |
| 10 |
|
2 | Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin | 30 | 100 | 29 | 100 | 30 | 100 |
3 | Áp dụng phương pháp định giá đất để xác định giá đất | 26 |
| 27 |
| 25 |
|
4 | Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | 15 |
| 16 |
| 14 |
|
5 | Dự thảo Chứng thư định giá đất | 10 |
| 11 |
| 10 |
|
6 | Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất | 8 |
| 7 |
| 9 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất | 2 |
| 2 |
| 2 |
|
| Tổng | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
2.2. Định mức tiêu hao máy móc, thiết bị
Bảng 12
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức (ca/thửa đất hoặc khu đất trung bình) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 | Cái | 0,5 | 4,88 |
| 5,40 |
| 4,36 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 0,4 | 11,25 |
| 12,45 |
| 10,05 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 5,63 |
| 6,23 |
| 5,03 |
|
4 | Máy chiếu (slide) | Cái | 0,5 | 2,25 |
| 2,49 |
| 2,01 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái |
| 2,25 | 4,80 | 2,49 | 5,60 | 2,01 | 4,00 |
6 | Máy phô tô | Cái | 1,5 | 3,75 |
| 4,15 |
| 3,35 |
|
7 | Máy ảnh | Cái |
|
| 6,00 |
| 7,00 |
| 5,00 |
8 | Máy quay phim | Cái |
|
| 6,00 |
| 7,00 |
| 5,00 |
9 | Điện năng | kW |
| 32,09 |
| 35,51 |
| 28,67 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 12 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
(2). Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 11.
2.3. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng 13
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Định mức | |
(tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình) | ||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Đĩa CD | Cái | 1,00 |
|
2 | Băng dính to | Cuộn | 1,00 |
|
3 | Bút dạ màu | Bộ | 1,00 | 1,00 |
4 | Bút chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
5 | Tẩy chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
6 | Mực in A3 laser | Hộp | 0,09 |
|
7 | Mực phô tô | Hộp | 0,12 |
|
8 | Bút bi | Chiếc | 2,00 | 1,00 |
9 | Sổ ghi chép | Cuốn | 1,00 | 1,00 |
10 | Cặp 3 dây | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
11 | Giấy A4 | Gram | 0,50 | 0,50 |
12 | Giấy A3 | Gram | 0,30 |
|
13 | Ghim dập | Hộp | 0,50 |
|
14 | Ghim vòng | Hộp | 0,50 |
|
15 | Túi Nylông đựng tài liệu | Chiếc |
| 1,00 |
Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 11.
Mục 3. Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
Bảng 14
STT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức (công nhóm/khu vực định giá đất trung bình) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | ||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá | 1ĐCVIII3 | 5 |
| 5 |
| 5 |
|
1.2 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá | 1ĐCVIII3 | 3 |
| 3 |
| 3 |
|
1.3 | Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra | 1ĐCVIV4 | 3 |
| 3 |
| 3 |
|
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Khảo sát, thu thập thông tin về các thửa đất cần định giá theo vị trí đất, khu vực quy định trong bảng giá đất | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3) |
| 12 |
| 15 |
| 10 |
2.2 | Khảo sát, thu thập thông tin về giá đất theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 và khoản 4 Điều 158 Luật Đất đai cho từng vị trí đất, khu vực | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3) | 8 |
| 9 |
| 7 |
|
3 | Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Thống kê giá đất thu thập được theo từng vị trí đất, khu vực | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3) | 3 |
| 4 |
| 2 |
|
3.2 | Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3) | 4 |
| 5 |
| 3 |
|
4 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất ca t ng vị trí đất tại khu vực cần định giá | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3) | 12 |
| 15 |
| 9 |
|
5 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
| 8 |
| 10 |
| 6 |
|
5.1 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3) | 4 |
| 5 |
| 3 |
|
5.2 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3) | 4 |
| 5 |
| 3 |
|
6 | Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất | Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3) | 3 |
| 3 |
| 3 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất | 1ĐCVIV4 | 2 |
| 2 |
| 2 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 14 tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:
a) Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3, 4 của bảng 14.
b) Đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 14 căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 03 để điều chỉnh.
(2). Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 14; các mục còn lại của Bảng 19 nhân với hệ số K=1,3.
(3). Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện...) thì điều chỉnh đối với mục 2 của Bảng 14; đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã, phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.
2.1. Định mức dụng cụ lao động
Bảng 15
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (ca/khu vực định giá đất trung bình) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 70,4 |
| 83,2 |
| 57,6 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 70,4 |
| 83,2 |
| 57,6 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 17,6 |
| 20,8 |
| 14,4 |
|
4 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 35,2 |
| 41,6 |
| 28,8 |
|
5 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 | 4,4 |
| 5,2 |
| 3,6 |
|
6 | Giày bảo hộ | Đôi | 6 |
| 19,2 |
| 24 |
| 16 |
7 | Tất | Đôi | 6 |
| 19,2 |
| 24 |
| 16 |
8 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 |
| 19,2 |
| 24 |
| 16 |
9 | Mũ cứng | Cái | 12 |
| 19,2 |
| 24 |
| 16 |
10 | USB (4 GB) | Cái | 12 |
| 19,2 |
| 24 |
| 16 |
11 | Lưu điện | Cái | 60 | 70,4 |
| 83,2 |
| 57,6 |
|
12 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 36 | 26,4 |
| 31,2 |
| 21,6 |
|
13 | Quần áo mưa | Bộ | 6 |
| 5,76 |
| 7,2 |
| 4,8 |
14 | Ba lô | Cái | 24 |
| 19,2 |
| 24 |
| 16 |
15 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 3,52 | 1,92 | 4,16 | 2,4 | 2,88 | 1,6 |
16 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 70,4 |
| 83,2 |
| 57,6 |
|
17 | Ổ ghi CD 0,4 kW | Cái | 36 | 2,64 |
| 3,12 |
| 2,16 |
|
18 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 36 | 8,8 |
| 10,4 |
| 7,2 |
|
19 | Điện năng | kW |
| 6,1 |
| 7,21 |
| 4,99 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 15 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
(2). Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng sau:
Bảng 16
STT | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Công tác chuẩn bị | 10,34 |
| 8,73 |
| 12,69 |
|
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin | 18,5 | 100 | 17,57 | 100 | 19,87 | 100 |
3 | Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực | 16,19 |
| 17,57 |
| 14,19 |
|
4 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 27,76 |
| 29,28 |
| 25,54 |
|
5 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 18,5 |
| 19,52 |
| 17,03 |
|
6 | Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất | 6,94 |
| 5,86 |
| 8,51 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất | 1,77 |
| 1,47 |
| 2,17 |
|
| Tổng | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
2.2. Định mức tiêu hao máy móc, thiết bị
Bảng 17
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức (ca/khu vực định giá đất trung bình) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 | Cái | 0,5 | 5,72 |
| 6,76 |
| 4,68 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 0,4 | 13,2 |
| 15,6 |
| 10,8 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 6,6 |
| 7,8 |
| 5,4 |
|
4 | Máy chiếu (slide) | Cái | 0,5 | 2,64 |
| 3,12 |
| 2,16 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái |
| 2,64 | 1,92 | 3,12 | 2,4 | 2,16 | 1,6 |
6 | Máy phô tô | Cái | 1,5 | 4,4 |
| 5,2 |
| 3,6 |
|
7 | Máy ảnh | Cái |
|
| 1,2 |
| 1,5 |
| 1 |
8 | Máy quay phim | Cái |
|
| 1,2 |
| 1,5 |
| 1 |
9 | Điện năng | kW |
| 36,27 |
| 42,86 |
| 29,67 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 17 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
(2). Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng 16.
2.3. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng 18
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (tính cho khu vực định giá đất trung bình) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Đĩa CD | Cái | 1,00 |
|
2 | Băng dính to | Cuộn | 1,00 |
|
3 | Bút dạ màu | Bộ | 1,00 | 1,00 |
4 | Bút chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
5 | Tẩy chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
6 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,09 |
|
7 | Mực photocopy | Hộp | 0,12 |
|
8 | Bút bi | Chiếc | 2,00 | 1,00 |
9 | Sổ ghi chép | Cuốn | 1,00 | 1,00 |
10 | Cặp 3 dây | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
11 | Giấy A4 | Gram | 0,50 | 0,50 |
12 | Giấy A3 | Gram | 0,30 |
|
13 | Ghim dập | Hộp | 0,50 |
|
14 | Ghim vòng | Hộp | 0,50 |
|
15 | Túi Nylông đựng tài liệu | Chiếc |
| 1,00 |
Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng 16.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Quyết định này quy định định mức lao động, vật tư, thiết bị sử dụng trong thực hiện thống kê đất đai định kỳ hàng năm; kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 5 năm và kiểm kê đất đai chuyên đề (kể cả kiểm kê chuyên đề thực hiện gắn với việc kiểm kê đất đai định kỳ) do Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Lai Châu thực hiện.
Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công chức địa chính cấp xã) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
a) Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
c) Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
d) Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
đ) Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/07/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
e) Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
a) Định mức này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Lai Châu; huyện, thành phố trực thuộc tỉnh Lai Châu (sau đây gọi là huyện); xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là xã).
b) Các công việc xây dựng dự án, nhiệm vụ, hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.
5. Các thành phần của định mức
Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm các định mức thành phần sau:
a) Định mức lao động là chi phí lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
- Nội dung công việc quy định các thao tác cơ bản, chủ yếu để thực hiện bước công việc.
- Định biên là xác định cấp bậc lao động kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc theo quy định tại Thông tư số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT.
- Định mức là quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là ngày công cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân.
Lao động phổ thông là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn trong công tác thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
b) Định mức vật tư và thiết bị
- Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ và định mức sử dụng thiết bị (máy móc).
Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
Định mức sử dụng dụng cụ là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Định mức sử dụng thiết bị là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
- Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC và các quy định của pháp luật có liên quan.
- Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 08 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 08 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
6. Quy định về đơn vị tính định mức
Đơn vị tính trong định mức này được tính như sau:
- “Bộ/xã” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 xã;
- “Khoanh/xã” tính cho xã có số lượng khoanh biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
- “Bộ/huyện” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 huyện.
- “Thửa/huyện” tính cho huyện có số lượng thửa biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
- “Bộ/tỉnh” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu hoặc đối tượng kiểm kê chuyên đề cần hoàn thành theo quy định cho 01 tỉnh.
- “Thửa/tỉnh” tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
7. Quy định về t ngữ viết tắt, hệ số quy mô và khoanh đất
a) Từ ngữ viết tắt
Nội dung viết tắt | Viết tắt |
Cơ sở dữ liệu | CSDL |
Định mức kinh tế - kỹ thuật | Định mức KTKT |
Đơn vị tính sản phẩm | ĐVT |
Bản đồ địa chính | BĐĐC |
Hiện trạng sử dụng đất | HTSDĐ |
Biến động đất đai | BĐĐĐ |
Thống kê đất đai | TKĐĐ |
Kiểm kê đất đai | KKĐĐ |
Địa chính viên hạng III bậc 2 | ĐCVIII2 |
Địa chính viên hạng III bậc 3 | ĐCVIII3 |
Địa chính viên hạng III bậc 4 | ĐCVIII4 |
Địa chính viên hạng III bậc 5 | ĐCVIII5 |
Địa chính viên hạng IV bậc 4 | ĐCVIV4 |
Địa chính viên hạng IV bậc 6 | ĐCVIV6 |
Ủy ban nhân dân | UBND |
Văn phòng đăng ký đất đai | VPĐKĐĐ |
b) Hệ số quy mô diện tích, hệ số điều chỉnh khu vực và hệ số tỷ lệ bản đồ ở cấp xã theo Phụ lục số 02 đính kèm; hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện và hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện theo Phụ lục số 03 đính kèm đính kèm.
c) Khoanh đất quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
Mục 1. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH KỲ
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp xã, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp xã; tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
b) Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp xã theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;
c) Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.
1.2. Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê:
a) Các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;
b) Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;
c) Tính toán diện tích trong năm thống kê đất đai theo từng khoanh đất, cập nhật các khoanh đất có thay đổi lên bản đồ kiểm kê đất đai.
1.3. Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp xã và lập các biểu theo quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT và lập Danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp xã.
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp xã với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; phân tích biến động đất đai trong năm thống kê đất đai;
c) Đánh giá cụ thể đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị.
1.6. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả thống kê đất đai cấp xã. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều 22 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
2. Định mức
Bảng 1
STT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức (công/ĐVT) |
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 | Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp xã, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp xã; tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp xã | Bộ/xã | 1ĐCVIV4 | 0,9 |
1.2 | Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập. | Bộ/xã | 1ĐCVIV4 | 0,9 |
2 | Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê: |
|
|
|
2.1 | Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến. | Bộ/xã | 1ĐCVIV4 | 0,9 |
2.2 | Cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai. | Khoanh/ xã | 1ĐCVIV4 | 3,6 |
2.3 | Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất; tính toán diện tích trong năm thống kê đất đai theo từng khoanh đất, cập nhật các khoanh đất có thay đổi lên bản đồ kiểm kê đất đai. | Khoanh/ xã | 1ĐCVIV4 | 2,16 |
3 | Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp xã và lập các biểu theo quy định. | Bộ/xã | 1ĐCVIV4 | 2,7 |
4 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp xã. | Bộ/xã | 1ĐCVIV4 | 2,7 |
5 | Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp xã. | Bộ/xã | 1ĐCVIV4 | 3,6 |
6 | Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ | Bộ/xã | 1ĐCVIV4 | 0,9 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 1 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.2 và 2.3) tính cho xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha (trừ các xã tại thành phố Lai Châu). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Kdtx x Kkv
Trong đó:
- MX là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
- Kdtx hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo điểm a Phụ lục số 02 của định mức);
- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo điểm b Phụ lục số 02 của định mức);
(2) Định mức tại điểm 2.1 Bảng 1 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội nghiệp.
(3) Định mức tại điểm 2.2 và 2.3 Bảng 1 tính cho xã có 16 khoanh biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê (khi tính cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 2.2; 2.3 và 2.4 chia cho 16 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 16 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
II. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị:
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp huyện và tài liệu khác có liên quan;
b) Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp huyện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;
c) Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập.
1.2. Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.
1.3. Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp xã:
a) Rà soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định;
b) Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có).
1.4. Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp huyện và lập các biểu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1.5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện.
1.6. Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp huyện và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện; phân tích biến động đất đai trong năm thống kê đất đai;
c) Đánh giá cụ thể đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị.
1.7. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả thống kê đất đai cấp huyện. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai cấp huyện theo quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều 22 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
2. Định mức
Bảng 2
STT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức (công/ĐVT) |
1 | Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp huyện và tài liệu khác có liên quan; xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp huyện; phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập. | Bộ/huyện | 1ĐCVIV6 | 1 |
2 | Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp. |
|
|
|
2.1 | Trường hợp đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã; | Bộ/xã | 1ĐCVIV6 | 1 |
2.2 | Trường hợp chưa có CSDL đất đai. | Thửa/huyện | 1ĐCVIV6 | 11,25 |
3 | Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp xã: |
|
|
|
3.1 | Rà soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định; | Bộ/huyện | ĐCVIII3 | 7 |
3.2 | Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có). | Bộ/huyện | 1ĐCVIII3 | 2 |
4 | Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp huyện và lập các biểu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT. | Bộ/huyện | 1ĐCVIII3 | 3 |
5 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện. | Bộ/huyện | 1ĐCVIII3 | 9 |
6 | Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện. | Bộ/huyện | 2ĐCVIII3 | 5 |
7 | Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ. | Bộ/huyện | 1ĐCVIV6 | 2 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 2 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2) tính cho huyện trung bình (có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)] Trong đó:
- MH là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
- Kslx là số lượng đơn vị cấp xã thuộc huyện.
(2) Định mức tại điểm 2.2 Bảng 2 tính cho huyện có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê trung bình hàng năm 450 thửa (15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2.2 chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
III. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan;
b) Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;
c) Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập.
1.2. Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.
1.3. Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp huyện và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến:
a) Rà soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có);
b) Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyên đến với số liệu địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.
1.4. Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp tỉnh và lập các biểu theo quy định tại các điểm điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1.5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp tỉnh.
1.6. Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp tỉnh và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong năm thống kê đất đai; phân tích biến động đất đai trong năm thống kê đất đai;
c) Đánh giá đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
1.7. Chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1.8. Hoàn thiện, phê duyệt và công bố kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh theo quy định tại khoản 3 Điều 59 Luật Đất đai. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai theo quy định tại khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 22 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
2. Định mức
Bảng 3
STT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức (công/ĐVT) |
1 | Công tác chuẩn bị: Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan; xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT; phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập. | Bộ/tỉnh | 1ĐCVIII3 | 0,9 |
2 | Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp. | Thửa/tỉnh | 1ĐCVIII3 | 10,8 |
3 | Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp huyện và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến: |
|
|
|
3.1 | Rà soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có); | Bộ/tỉnh | 1ĐCVIV6 | 1,8 |
3.2 | Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất. | Bộ/tỉnh | 1ĐCVIII3 | 9 |
4 | Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp tỉnh: | Bộ/tỉnh |
|
|
4.1 | Rà soát, xử lý số liệu thống kê của cấp huyện đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính; | Bộ/tỉnh | 2ĐCVIII3 | 1,8 |
4.2 | Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh; | Bộ/tỉnh | 1ĐCVIII3 | 1,8 |
4.3 | Rà soát đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy, dạng số. | Bộ/tỉnh | 2ĐCVIII3 | 2,7 |
5 | Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của tỉnh: | Bộ/tỉnh |
|
|
5.1 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất; | Bộ/tỉnh | 1ĐCVIII3 | 3,6 |
5.2 | Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất; | Bộ/tỉnh | 1ĐCVIII3 | 2,7 |
5.3 | Phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm. | Bộ/tỉnh | 1ĐCVIII3 | 3,6 |
6 | Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp tỉnh. | Bộ/tỉnh | 2ĐCVIII3 | 6,3 |
7 | Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ. | Bộ/tỉnh | 2ĐCVIV6 | 0,9 |
Ghi chú:
Định mức tại điểm 2 Bảng 3 tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất cần thống kê trung bình hàng năm 300 thửa (10 huyện x 30 thửa/huyện) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2 chia cho 300 thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 300 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
Mục 2. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ
I. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã;
b) Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai;
c) Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng liên quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định;
d) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã, hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp xã; rà soát cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
đ) Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp xã theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
2. Rà soát, đối chiếu, lựa chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho lập bản đồ kiểm kê đất đai:
a) Đối với cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai được xây dựng sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước mà đang được vận hành thì sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai để thực hiện lập bản đồ kiểm kê đất đai;
b) Đối với cấp xã chưa có cơ sở dữ liệu đất đai nhưng đã có bản đồ địa chính thành lập sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước thì sử dụng bản đồ địa chính để thực hiện lập bản đồ kiểm kê đất đai.
Đối với cấp xã có bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước được lập từ bản đồ địa chính nhưng tại thời điểm kiểm kê đất đai chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thì sử dụng bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước;
c) Đối với cấp xã có bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước chưa được lập từ bản đồ địa chính và không có các nguồn tài liệu tại điểm a và điểm b khoản này thì sử dụng các nguồn tài liệu sau (nếu có): Bình đồ ảnh mới thành lập trước thời điểm kiểm kê không quá 02 năm đã được nắn chỉnh về cơ sở toán học của bản đồ kiểm kê đất đai cần lập theo quy định; dữ liệu không gian đất đai nền; cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; hệ thống bản đồ địa hình quốc gia mới thành lập sau kỳ kiểm kê đất đai gần nhất có tỷ lệ lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ bản đồ kiểm kê đất đai đã lập kỳ trước để lập bản đồ kiểm kê đất đai.
3. In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.
4. Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê:
a) Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;
b) Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp phục vụ lập bản đồ kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT; in bản đồ kiểm kê đất đai phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp;
c) Điều tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất;
d) Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số từ kết quả điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết;
đ) Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất sau khi đã thực hiện theo quy định tại điểm b và điểm c khoản này để biên tập, lập bản đồ kiểm kê đất đai theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;
e) Lập Danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
5. Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp xã, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
6. Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất với nội dung chính:
a) Khái quát về tình hình quản lý đất đai của địa phương;
b) Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất trong các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng);
c) Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất;
d) So sánh, phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của kỳ kiểm kê đất đai với kỳ kiểm kê đất đai liền trước.
6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
7. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp xã với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp điều tra, thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo các chỉ tiêu kiểm kê đất đai; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;
c) Đánh giá tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
9. Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã.
10. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã.
11. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 5 Điều 23 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
2. Định mức
2.1. Thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã
Bảng 4
STT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức (công/ĐVT) |
1 | Công tác chuẩn bị: |
|
|
|
1.1 | Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã; phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai; | Bộ/xã | 1ĐCVIV4 | 1,8 |
1.2 | Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng liên quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định; | Bộ/xã | 1ĐCVIV4 | 1,8 |
1.3 | Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã, hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp xã; rà soát cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp xã theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT. | Bộ/xã | 1ĐCVIV4 | 1,8 |
2 | Rà soát, đối chiếu, lựa chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho lập bản đồ kiểm kê đất đai | Bộ/xã | Nhóm 2 (1ĐCVIV4+ 1ĐCVIII2) | 0,9 |
3 | In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai | Bộ/xã | 1ĐCVIV6 | 0,9 |
4 | Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê: |
|
|
|
4.1 | Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT; | Khoanh/xã | Nhóm 2 (1ĐCVIV6+ 1ĐCVIII3) | 2,7 |
4.2 | Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp phục vụ lập bản đồ kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông tư 08/2024/TT- BTNMT; | Bộ/xã | 1ĐCVIV6 | 1,8 |
4.3 | In bản đồ kiểm kê đất đai phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp; | Bộ/xã | 1ĐCVIV4 | 0,45 |
4.4 | Điều tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất; |
|
|
|
4.4.1 | Lập kế hoạch điều tra, khoanh vẽ thực địa; | Bộ/xã | Nhóm 2 (1ĐCVIV6+ 1ĐCVIII3) | 0,9 |
4.4.2 | Đối soát thực địa; xác định và khoanh vẽ chỉnh lý, bổ sung các khoanh đất về ranh giới, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất và các thông tin khác cần kiểm kê: |
|
|
|
4.4.2.1 | Đối soát, xác định các trường hợp có biến động và chỉnh lý bản đồ đối với khoanh đất có thay đổi thông tin thửa đất (loại đất, loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý đất); xác định và tổng hợp trường hợp có quyết định giao, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện và trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích | Khoanh/xã | Nhóm 2 (1ĐCVIV6+ 1ĐCVIII3) | 13,5 13,5 |
4.4.2.2 | Đối soát, xác định và chỉnh lý, bổ sung thông tin đối với các khoanh đất cần kiểm kê: mục đích chính, mục đích phụ; kiểm kê chỉ tiêu khu vực tổng hợp; kiểm kê khu vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa; khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu vực đất ngập nước | Bộ/xã | Nhóm 2 (1ĐCVIV6+ 1ĐCVIII3) | 6,3 6,3 |
4.4.2.3 | Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới khoanh đất. | Khoanh/xã | Nhóm 2 (1ĐCVIV4+ 1ĐCVIII3) | 13,5 |
4.5 | Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số từ kết quả điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết: |
|
|
|
4.5.1 | Chuyển vẽ ranh giới các khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số; | Khoanh/xã | 1ĐCVIII3 | 6,75 |
4.5.2 | Cập nhật thông tin loại đất, loại đối tượng sử dụng đất theo các chỉ tiêu cần kiểm kê từ kết quả điều tra thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số; | Bộ/xã | 1ĐCVIV6 | 4,5 |
4.5.3 | Ghép mảnh bản đồ điều tra kiểm kê theo phạm vi đơn vị hành chính (chỉ áp dụng đối với trường hợp lập mới bản đồ KKĐĐ); | Bộ/xã | 1ĐCVIII3 | 1,8 |
4.5.4 | Tích hợp, tiếp biên, biên tập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; đóng vùng, tính diện tích các khoanh đất; trình bày, hoàn thiện bản đồ KKĐĐ. | Bộ/xã | 1ĐCVIII3 | 7,2 |
4.6 | Lập Danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT. | Bộ/xã | Nhóm 2 (1ĐCVIV6+ 1ĐCVIII3) | 1,8 |
5 | Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp xã, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT. | Bộ/xã | Nhóm 2 (1ĐCVIV4+ ĐCVIV6) | 5,4 |
6 | Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất. | Bộ/xã | 1ĐCVIV6 | 9 |
7 | Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp xã. | Bộ/xã | Nhóm 2 (1ĐCVIV4+ 1ĐCVIII3) | 5,4 |
8 | Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ cấp xã. | Bộ/xã | 1ĐCVIV4 | 2,7 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 1 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.2 và 2.3) tính cho xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha (trừ các xã tại thành phố Lai Châu). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Kdtx x Kkv
Trong đó:
- MX là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
- Kdtx là hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo Bảng a Phụ lục số 02 của định mức);
- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo Bảng b Phụ lục số 02 của định mức).
(2) Định mức tại điểm 4.1 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 20 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.1 chia cho 20 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 20 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(3) Định mức tại điểm 4.3.2 Bảng 4 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội nghiệp.
(4) Định mức tại điểm 4.3.2.1 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 150 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.3.2.1 chia cho 150 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 150 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(5) Định mức tại điểm 4.3.2.3 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động về ranh giới khoanh đất trung bình 75 khoanh/xã (trừ trường hợp biến động đã chỉnh lý nội nghiệp tại điểm 4.1 Bảng này và đã được thực hiện trên thực tế) (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.3.2.3 chia cho 75 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(6) Định mức tại điểm 4.4.1 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động cần chuyển vẽ trung bình 75 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.4.1 chia cho 75 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
2.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
Bảng 5
STT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/ĐVT | ||
1/2.000 | 1/5.000 | 1/10.000 | ||||
1 | Tổng hợp, khái quát hóa từ bản đồ KKĐĐ | Bộ/xã | 1ĐCVIII3 | 7,00 | 8,00 | 10,00 |
2 | Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ | Bộ/xã | 1ĐCVIII3 | 5,00 | 6,00 | 7,00 |
3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bộ/xã | 1ĐCVIII3 | 5,00 | 5,00 | 5,00 |
4 | Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bộ/xã | 1ĐCVIII2 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 5 nêu trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; bằng 300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và diện tích tự nhiên thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Ktlx, trong đó:
- MX là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
- Ktlx là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (được xác định theo Bảng c Phụ lục số 02 của định mức).
II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các đơn vị liên quan của cấp huyện để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định;
b) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp huyện và các tài liệu khác có liên quan; phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập;
c) Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp huyện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1.2. Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp.
1.3. In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.
1.4. Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã:
a) Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định;
b) Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có).
1.5. Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp huyện, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1.6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện theo quy định tại các Điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1.7. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp kiểm kê đất đai tại cấp huyện và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm của cấp huyện; phân tích nguyên nhân biến động của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;
c) Đánh giá tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
1.8. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai theo quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 5 Điều 23 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
2. Định mức
2.1. Thực hiện kiểm kê đất đai cấp huyện
Bảng 6
STT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức (công/ĐVT) |
1 | Công tác chuẩn bị: |
|
|
|
1.1 | Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các đơn vị liên quan của cấp huyện để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định; | Bộ/huyện | 1ĐCVIII2 | 2 |
1.2 | Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp huyện và các tài liệu khác có liên quan; |
|
|
|
1.2.1 | Thu thập tài liệu đất đai có liên quan phục vụ công tác KKĐĐ | Bộ/huyện | 2ĐCVIII2 | 2 |
1.2.2 | Đánh giá khả năng sử dụng, lựa chọn tài liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho kiểm kê; xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp huyện theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/TT-BTNMT | Bộ/huyện | 2ĐCVIII3 | 3 |
2 | Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp. |
|
|
|
2.1 | Đối với xã đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã; | Bộ/xã | 1ĐCVIII3 | 5 |
2.2 | Đối với xã chưa có CSDL đất đai: |
|
|
|
2.2.1 | Các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động không thuộc phạm vi thực hiện các dự án. | Thửa/huyện | 1ĐCVIII3 | 11,5 |
2.2.2 | Các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động thuộc phạm vi thực hiện các dự án. | Thửa/huyện | 1ĐCVIII3 | 2 |
3 | In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai. | Bộ/huyện | 1ĐCVIV6 | 1 |
4 | Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã: |
|
|
|
4.1 | Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định; | Bộ/huyện | 2ĐCVIII3 | 10,5 |
4.2 | Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có). | Bộ/huyện | 2ĐCVIII3 | 5 |
4.3 | Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp huyện, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư này và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư này: |
|
|
|
4.3.1 | Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các xã đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính; | Bộ/huyện | 2ĐCVIII3 | 5 |
4.3.2 | Tổng hợp số liệu vào các biểu KKĐĐ cấp huyện; | Bộ/huyện | 1ĐCVIII3 | 5 |
4.3.3 | Đối chiếu thông tin, dữ liệu dạng giấy và dạng số; | Bộ/huyện | 2ĐCVIII2 | 2 |
4.3.4 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý, sử dụng đất của địa phương; |
|
|
|
4.3.5 | Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai; | Bộ/huyện | 2ĐCVIII3 | 10 |
4.3.6 | Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm; | Bộ/huyện | 2ĐCVIII3 | 15 |
4.3.7 | Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất. | Bộ/huyện | 2ĐCVIII3 | 5 |
5 | Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện. | Bộ/huyện | 2ĐCVIII3 | 15 |
6 | Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ. | Bộ/huyện | 2ĐCVIV6 | 2 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 6 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.1 và 2.2) tính cho huyện trung bình (huyện có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
- Kslx là số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện.
(2) Định mức tại điểm 2.2 Bảng 6 tính cho huyện có số lượng thửa của hộ gia đình, cá nhân có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính của huyện trung bình trong năm kiểm kê 450 thửa (15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2.2 chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế. Riêng kỳ kiểm kê năm 2024 thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2020 đến 2024 và định mức được tính mức công tại điểm 2.2 chia cho 450 thửa đất x số thửa biến động thực tế của 05 năm.
2.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
Bảng 7
STT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/ĐVT | ||
1/5.000 | 1/10.000 | 1/25.000 | ||||
1 | Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bộ/huyện | 1ĐCVIII4 | 3,00 | 4,00 | 5,00 |
2 | Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã |
|
|
|
|
|
2.1 | Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã | Bộ/huyện | 1ĐCVIII4 | 7,00 | 9,00 | 11,00 |
2.2 | Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bộ/huyện | 2ĐCVIII4 | 35,00 | 42,00 | 50,00 |
2.3 | Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bộ/huyện | 1ĐCVIII4 | 10,00 | 12,00 | 14,00 |
3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bộ/huyện | 1ĐCVIII4 | 5,00 | 5,00 | 5,00 |
4 | Hoàn chỉnh và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bộ/huyện | 1ĐCVIII3 | 4,00 | 4,00 | 4,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 7 nêu trên tính cho huyện trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/5000, 1/10000, 1/25000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha) và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống). Khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp xã trực thuộc của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x Ktlh x Ksx
Trong đó:
- MH là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
- Ktlh là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (được xác định theo Bảng a Phụ lục số 03 của định mức);
- Ksx là hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (được xác định theo Bảng b Phụ lục số 03 của định mức).
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Tổ chức tập huấn chuyên môn cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành của cấp tỉnh có liên quan;
b) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan;
c) Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;
d) Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập để sử dụng cho kiểm kê đất đai.
1.2. Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn vị hành chính đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp.
1.3. In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.
1.4. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai của cấp huyện, cấp xã.
1.5. Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện và kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến:
a) Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có);
b) Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu do địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.
1.6. Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp tỉnh, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1.7. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh theo quy định tại các Điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1.8. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp kiểm kê đất đai tại cấp tỉnh; đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp tỉnh; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;
c) Đánh giá đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
1.9. Chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai theo quy định tại khoản 3 và điểm b khoản 5 Điều 23 Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT.
2. Định mức
1.1. Thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh
Bảng 8
STT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức (công/ĐVT) |
1 | Công tác chuẩn bị: |
|
|
|
1.1 | Tổ chức tập huấn chuyên môn cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành của cấp tỉnh có liên quan; | Bộ/tỉnh | 1ĐCVIII3 | 4,6 |
1.2 | Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan; xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT | Bộ/tỉnh | 2ĐCVIII3 | 2,76 |
1.3 | Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập để sử dụng cho kiểm kê đất đai. | Bộ/tỉnh | 2ĐCVIII3 | 9,2 |
2 | Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn vị hành chính đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp. | Thửa/tỉnh | 1ĐCVIII3 | 11,04 |
3 | In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai. | Bộ/tỉnh | 1ĐCVIV6 | 0,92 |
4 | Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện và kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến: |
|
|
|
4.1 | Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu do địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất. | Bộ/tỉnh | 1ĐCVIII3 | 20,24 |
4.2 | Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có); | Bộ/tỉnh | 2ĐCVIII3 | 23 |
5 | Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp tỉnh, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT. | Bộ/tỉnh | 2ĐCVIII3 | 13,8 |
6 | Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh. | Bộ/tỉnh | 2ĐCVIII3 | 43,24 |
7 | Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ. | Bộ/tỉnh | 1ĐCVIII3 | 1,84 |
Ghi chú:
Định mức tại điểm 2 Bảng 8 tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính trung bình trong năm kiểm kê 300 thửa (10 huyện x 30 thửa/huyện) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 1.4 chia cho 300 thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động của năm kiểm kê lớn hơn hoặc nhỏ hơn 300 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
Riêng kỳ kiểm kê năm 2024 thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2020 đến 2024 và định mức được tính bằng mức công tại điểm 1.4 chia cho 300 thửa x số thửa biến động thực tế của 05 năm.
1.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
Bảng 9
STT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức Công /ĐVT |
1/100.000 | ||||
1 | Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh | Bộ/tỉnh | 1ĐCVIII5 | 6,25 |
2 | Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện: |
|
|
|
2.1 | Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện; | Bộ/tỉnh | 1ĐCVIII4 | 13,75 |
2.2 | Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất; | Bộ/tỉnh | 2ĐCVIII5 | 62,5 |
2.3 | Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất. | Bộ/tỉnh | 1ĐCVIII5 | 17,5 |
3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất. | Bộ/tỉnh | 1ĐCVIII4 | 6,25 |
4 | Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh. | Bộ/tỉnh | 1ĐCVIII4 | 6,25 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 9 nêu trên tính cho bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1/100.000 của tỉnh Lai Châu.
Mục 1. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH KỲ
1. Dụng cụ
Bảng 11
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/xã) |
1 | Bàn làm việc | Cái | 60 | 15,3 |
2 | Ghế văn phòng | Cái | 60 | 15,3 |
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 60 | 15,3 |
4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 4,06 |
5 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 60 | 4,36 |
6 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 4,36 |
7 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 4,36 |
8 | USB 4GB | Cái | 12 | 1,80 |
9 | Điện năng | kW | 36 | 6,28 |
Ghi chú: Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng 12.
Bảng 12
STT | Nội dung công việc | Hệ số |
1 | Các công việc tính cho khoanh đất | 0,293 |
2 | Tổng các nội dung công việc còn lại | 0,707 |
Ghi chú: Mức phân bổ dụng cụ của mục 3 Bảng 12 trên đây tính cho xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha (trừ các xã tại thành phố Lai Châu); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số 02 kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số 02 kèm theo định mức này.
2. Thiết bị
Bảng 13
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kw/h) | Định mức (Ca/xã) |
1 | Máy in khổ A4 | Cái | 0,5 | 0,90 |
2 | Máy in khổ A3 | Cái | 0,5 | 0,45 |
3 | Máy vi tính để bàn | Cái | 0,4 | 17,00 |
4 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 4,25 |
5 | Máy photocopy A3 | Cái | 1,5 | 0,90 |
6 | Máy in Plotter | Cái | 0,4 | 0,48 |
7 | Điện năng | kW |
| 146,94 |
3. Vật liệu
Bảng 14
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Định mức (Ca/xã) |
1 | Mực in A4 Laser | Hộp | 0,45 |
2 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,45 |
3 | Mực photocopy | Hộp | 0,14 |
4 | Sổ ghi chép | Quyển | 1,8 |
5 | Cặp 3 dây | Chiếc | 2,7 |
6 | Giấy A4 | Ram | 0,9 |
7 | Giấy A3 | Ram | 0,18 |
8 | Giấy A0 | Tờ | 4,5 |
Ghi chú:
(1) Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha (trừ các xã tại thành phố Lai Châu); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp xã.
(2) Đối với xã có CSDL được khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở dữ liệu đất đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến động được tính bằng 0,8 lần định mức quy định tại Bảng 11,13.
II. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
1. Dụng cụ
Bảng 15
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/huyện) |
1 | Bàn làm việc | Cái | 60 | 43,00 |
2 | Ghế văn phòng | Cái | 60 | 43,00 |
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 60 | 43,00 |
4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 10,75 |
5 | Lưu điện | Cái | 60 | 31,00 |
6 | Máy hút ẩm 2kW | Cái | 60 | 4,65 |
7 | Máy hút bụi 1,5kW | Cái | 60 | 3,10 |
8 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 60 | 9,30 |
9 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 9,30 |
10 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 43,00 |
11 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T) | Cái | 36 | 10,50 |
12 | Điện năng | kW |
| 145,70 |
2. Thiết bị
Bảng 16
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kw/h) | Định mức (Ca/huyện) |
1 | Máy in khổ A4 | Cái | 0,50 | 2,60 |
2 | Máy in khổ A3 | Cái | 0,50 | 1,30 |
3 | Máy vi tính để bàn | Cái | 0,40 | 34,00 |
4 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,20 | 10,75 |
5 | Máy photocopy A3 | Cái | 1,50 | 2,60 |
6 | Điện năng | KW |
| 344,80 |
3. Vật liệu
Bảng 17
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (Tính cho 1 huyện) |
1 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,20 |
2 | Mực in A4 Laser | Hộp | 0,30 |
3 | Mực photocopy | Hộp | 0,30 |
4 | Sổ ghi chép | Quyển | 4,00 |
5 | Cặp 3 dây | Chiếc | 12,00 |
6 | Giấy A4 | Ram | 5,00 |
7 | Giấy A3 | Ram | 2,00 |
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị và vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị và vật liệu trên tính cho huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 xã); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp huyện.
III. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
1. Dụng cụ
Bảng 18
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/tỉnh) |
1 | Bàn làm việc | Cái | 60 | 67,00 |
2 | Ghế văn phòng | Cái | 60 | 67,00 |
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 60 | 67,00 |
4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 16,75 |
5 | Lưu điện | Cái | 60 | 55,00 |
6 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 60 | 16,75 |
7 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 16,75 |
8 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 67,00 |
9 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T) | Cái | 36 | 16,75 |
10 | Điện năng | kW |
| 151,60 |
2. Thiết bị
Bảng 19
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kw/h) | Định mức (Ca/tỉnh) |
1 | Máy in khổ A4 | Cái | 0,50 | 2,50 |
2 | Máy in khổ A3 | Cái | 0,50 | 2,50 |
3 | Máy vi tính để bàn | Cái | 0,40 | 68,75 |
4 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,20 | 20,94 |
5 | Máy photocopy A3 | Cái | 1,50 | 2,5 |
6 | Điện năng | kW |
| 638,5 |
3. Vật liệu
Bảng 20
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (Tính cho 1 tỉnh) |
1 | Mực in A4 Laser | Hộp | 0,63 |
2 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,63 |
3 | Mực photocopy | Hộp | 1.0 |
4 | Sổ ghi chép | Quyển | 7,5 |
5 | Cặp 3 dây | Chiếc | 22,5 |
6 | Giấy A4 | Ram | 6,25 |
7 | Giấy A3 | Ram | 2,5 |
Ghi chú:
Phân bổ dụng cụ, thiết bị và vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/tỉnh”.
Mục 2. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ
I. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã
1.1. Dụng cụ
Bảng 21
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/xã) |
1 | Bàn làm việc | Cái | 60 | 72,495 |
2 | Ghế văn phòng | Cái | 60 | 72,50 |
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 60 | 72,50 |
4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 18,13 |
5 | Lưu điện | Cái | 60 | 68,45 |
6 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 60 | 18,13 |
7 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 18,13 |
8 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 72,50 |
9 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 | 6,79 |
10 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 | 48,60 |
11 | Giầy bảo hộ | Đôi | 12 | 48,60 |
12 | Tất | Đôi | 6 | 48,60 |
13 | Mũ cứng | Cái | 12 | 48,60 |
14 | Quần áo mưa | Bộ | 6 | 48,60 |
15 | Bình đựng nước uống | Cái | 12 | 48,60 |
16 | USB (4GB) | Cái | 12 | 6,80 |
17 | Điện năng | kW |
| 43,50 |
Ghi chú: Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng 22,
Bảng 22
STT | Nội dung công việc | Hệ số |
1 | Các nội dung công việc tính cho khanh đất | 0,4 |
2 | Tổng các nội dung công việc còn lại | 0,6 |
Ghi chú: Mức phân bổ dụng cụ của mục 5 Bảng 22 trên đây tính cho xã trung bình có diện tích bằng 1,000 ha (trừ các xã tại thành phố Lai Châu); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số 02 kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số 02 kèm theo định mức này,
1.2. Thiết bị
Bảng 23
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kw/h) | Định mức (Ca/xã) |
1 | Máy in khổ A3 | Cái | 0,50 | 9,00 |
2 | Máy in khổ A4 | Cái | 0,50 | 9,00 |
3 | Máy vi tính để bàn | Cái | 0,40 | 76,00 |
4 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,20 | 20,14 |
5 | Máy photocopy A3 | Cái | 1,50 | 3,60 |
6 | Điện năng | kW |
| 676,98 |
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ thiết bị của Bảng 30 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1,000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số 02 kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số 02 kèm theo định mức này.
(2) Phân bổ thiết bị theo nội dung công việc tại Bảng 30 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Khoanh/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
1.3. Vật liệu
Bảng 24
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (Tính cho 1 xã) |
1 | Băng dính to | Cuộn | 1,80 |
2 | Bút dạ màu | Bộ | 0,90 |
3 | Túi ni lông bọc tài liệu | Cái | 3,60 |
4 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,17 |
5 | Mực in A4 Laser | Hộp | 0,45 |
6 | Mực photocopy | Hộp | 0,20 |
7 | Sổ ghi chép | Quyển | 1,80 |
8 | Cặp 3 dây | Chiếc | 4,50 |
9 | Giấy A4 | Ram | 0,90 |
10 | Giấy A3 | Ram | 0,45 |
11 | Mực in Plotter | Hộp | 0,03 |
12 | Giấy in A0 | Tờ | 3,00 |
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ vật liệu của Bảng 31 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1,000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số 02 kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số 02 kèm theo định mức này.
(2) Phân bổ vật liệu theo nội dung công việc tại Bảng 31 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
2.1. Dụng cụ
Bảng 25
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/xã) | ||
1/2.000 | 1/5.000 | 1/10.000 | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 60 | 17,10 | 18,90 | 21,60 |
2 | Ghế văn phòng | Cái | 60 | 17,10 | 18,90 | 21,60 |
3 | Giá để tài liệu | Cái | 60 | 17,10 | 18,90 | 21,60 |
4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 4,27 | 4,72 | 5,40 |
5 | Lưu điện | Cái | 60 | 17,10 | 18,90 | 21,60 |
6 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 60 | 4,27 | 4,72 | 5,40 |
7 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 4,27 | 4,72 | 5,40 |
8 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 4,27 | 4,72 | 5,40 |
9 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 | 3,15 | 3,15 | 3,15 |
10 | USB (4GB) | Cái | 12 | 3,15 | 3,15 | 3,15 |
11 | Điện năng | kW |
| 6,16 | 6,80 | 7,78 |
2.2. Thiết bị
Bảng 26
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức (Ca/xã) | ||
1/2.000 | 1/5.000 | 1/10.000 | ||||
1 | Máy quét (scan) A0 | Cái | 2,5 | 1,80 | 1,80 | 1,80 |
2 | Máy vi tính để bàn | Cái | 0,4 | 17,10 | 18,90 | 21,60 |
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 4,28 | 4,73 | 5,40 |
4 | Máy in Plotter | Cái | 0,4 | 0,45 | 0,45 | 0,45 |
5 | Điện năng | kW |
| 167,40 | 181,08 | 201,60 |
2.3. Vật liệu
Bảng 27
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (Tính cho 1 xã) | ||
1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | |||
1 | Mực in Plotter | Hộp | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
2 | Sổ ghi chép | Quyển | 0,36 | 0,36 | 0,36 |
3 | Cặp 3 dây | Chiếc | 0,90 | 0,90 | 0,90 |
4 | Giấy in A0 | Tờ | 4,50 | 4,50 | 4,50 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/1000 tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; tỷ lệ 1/2000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 300 ha; tỷ lệ 1/5000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 1,000 ha; tỷ lệ 1/10000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 5,000 ha); khi tính mức cụ thể cho từng xã thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất” của mục kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx) quy định tại Bảng c Phụ lục số 02 kèm theo định mức này.
II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp huyện
1.1. Dụng cụ
Bảng 28
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/huyện) |
1 | Bàn làm việc | Cái | 60 | 171,00 |
2 | Ghế văn phòng | Cái | 60 | 171,00 |
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 60 | 171,00 |
4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 40,75 |
5 | Lưu điện | Cái | 60 | 163,00 |
6 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 60 | 40,75 |
7 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 40,75 |
8 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 171,00 |
9 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T) | Cái | 36 | 67,00 |
10 | Điện năng | kW |
| 339,76 |
1.2. Thiết bị
Bảng 29
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kw/h) | Định mức (Ca/huyện) |
1 | Máy in khổ A3 | Cái | 0,50 | 4,00 |
2 | Máy in khổ A4 | Cái | 0,50 | 4,00 |
3 | Máy vi tính để bàn | Cái | 0,40 | 171,00 |
4 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,20 | 42,75 |
5 | Máy photocopy A3 | Cái | 1,50 | 4,00 |
6 | Điện năng | kW |
| 1.363,60 |
1.3. Vật liệu
Bảng 30
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (Ca/huyện) |
1 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,20 |
2 | Mực in A4 Laser | Hộp | 0,20 |
3 | Mực photocopy | Hộp | 0,30 |
4 | Sổ ghi chép | Quyển | 4,00 |
5 | Cặp 3 dây | Chiếc | 12,00 |
6 | Giấy A4 | Ram | 5,00 |
7 | Giấy A3 | Ram | 2,00 |
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị, vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện”,
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã; khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm đếm hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất” của Mục kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MH= Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)].
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
2.1. Dụng cụ
Bảng 31
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/huyện) | ||
1/5.000 | 1/10.000 | 1/25.000 | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 60 | 99,00 | 118,00 | 139,00 |
2 | Ghế văn phòng | Cái | 60 | 99,00 | 118,00 | 139,00 |
3 | Giá để tài liệu | Cái | 60 | 99,00 | 118,00 | 139,00 |
4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 99,00 | 118,00 | 139,00 |
5 | Lưu điện | Cái | 60 | 99,00 | 118,00 | 139,00 |
8 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 60 | 24,75 | 29,50 | 34,75 |
9 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 24,75 | 29,50 | 34,75 |
10 | Đèn neon 0,04kW | Bộ | 30 | 99,00 | 118,00 | 139,00 |
12 | Hòm đựng tài liệu | Cái | 60 | 4,00 | 4,00 | 4,00 |
13 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 | 4,00 | 4,00 | 4,00 |
14 | Ống đựng bản đồ | Cái | 12 | 4,00 | 4,00 | 4,00 |
15 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T) | Cái | 36 | 44,55 | 53,10 | 62,55 |
16 | Điện năng | kW |
| 95,9 | 115,08 | 138,09 |
2.2. Thiết bị
Bảng 32
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức (Ca/huyện) | ||
1/5000 | 1/10000 | 1/25000 | ||||
1 | Máy vi tính | Cái | 0,4 | 99,00 | 118,00 | 139,00 |
2 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 24,75 | 29,50 | 34,75 |
3 | Máy chiếu | Cái | 0,5 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
4 | Máy tính xách tay | Cái | 0,5 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
5 | Máy in Plotter | Cái | 0,4 | 0,80 | 0,80 | 0,80 |
6 | Điện năng | kW |
| 770,96 | 915,36 | 1.074,96 |
2.3. Vật liệu
Bảng 33
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (Tính cho 1 huyện) | ||
1/5000 | 1/10000 | 1/25000 | |||
1 | Băng dính to | Cuộn | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
2 | Mực in Plotter | Hộp | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
3 | Sổ ghi chép | Quyển | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
4 | Cặp 3 dây | Chiếc | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
5 | Giấy in A0 | Tờ | 5,00 | 5,00 | 5,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/5000 với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2,000 ha; tỷ lệ 1/10000 với quy mô diện tích bằng 7,000 ha; tỷ lệ 1/25000 với quy mô diện tích bằng 20,000 ha); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện” của Mục kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, được điều chỉnh hệ số hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh) quy định tại Bảng a Phụ lục số 03 kèm theo định mức này và hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx) quy định tại Bảng b Phụ lục số 03 kèm theo định mức này.
III. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh
1.1. Dụng cụ
Bảng 34
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/tỉnh) |
1 | Bàn làm việc | Cái | 60 | 199,64 |
2 | Ghế văn phòng | Cái | 60 | 199,64 |
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 60 | 199,64 |
4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 49,91 |
5 | Lưu điện | Cái | 60 | 189,52 |
6 | Máy hút ẩm 2kW | Cái | 60 | 14,98 |
7 | Máy hút bụi 1,5kW | Cái | 60 | 14,98 |
8 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 60 | 49,91 |
9 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 49,91 |
10 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 199,64 |
11 | Máy tính bấm số | Cái | 60 | 17,11 |
12 | Đồng hồ treo tường | Cái | 36 | 99,82 |
13 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T) | Cái | 36 | 51,34 |
14 | Điện năng | kW |
| 539,03 |
1.2. Thiết bị
Bảng 35
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kw/h) | Định mức (Ca/tỉnh) |
1 | Máy in khổ A3 | Cái | 0,50 | 1,84 |
2 | Máy in khổ A4 | Cái | 0,50 | 1,84 |
3 | Máy vi tính để bàn | Cái | 0,40 | 189,52 |
4 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,20 | 49,91 |
5 | Máy chiếu (Slide) | Cái | 0,50 | 1,84 |
6 | Máy photocopy A3 | Cái | 1,50 | 1,84 |
7 | Điện năng | kW |
| 1.514,32 |
1.3. Vật liệu
Bảng 36
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (Ca/tỉnh) |
1 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,18 |
2 | Mực in A4 Laser | Hộp | 0,46 |
3 | Mực photocopy | Hộp | 0,14 |
4 | Sổ ghi chép | Quyển | 1,84 |
5 | Cặp 3 dây | Chiếc | 4,60 |
6 | Giấy A4 | Ram | 0,92 |
7 | Giấy A3 | Ram | 0,18 |
Ghi chú:
Phân bổ dụng cụ, thiết bị, vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có các đơn vị tính là cho Bộ/tỉnh, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/tỉnh”.
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
2.1. Dụng cụ
Bảng 37
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/tỉnh) |
1/100000 | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 60 | 175,00 |
2 | Ghế văn phòng | Cái | 60 | 175,00 |
3 | Giá để tài liệu | Cái | 60 | 175,00 |
4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 43,75 |
5 | Lưu điện | Cái | 60 | 175,00 |
7 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 60 | 43,75 |
8 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 43,75 |
9 | Đèn neon 0,04kW | Bộ | 30 | 175,00 |
10 | Hòm đựng tài liệu | Cái | 60 | 6,25 |
11 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 | 6,25 |
12 | Ống đựng bản đồ | Cái | 12 | 3,13 |
13 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T) | Cái | 36 | 78,75 |
14 | Điện năng | kW |
| 350,00 |
2.2. Thiết bị
Bảng 38
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức (Ca/tỉnh) |
1/100000 | ||||
1 | Máy vi tính | Cái | 0,40 | 140,00 |
2 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,20 | 35,00 |
3 | Máy chiếu | Cái | 0,50 | 2,50 |
4 | Máy tính xách tay | Cái | 0,50 | 2,50 |
5 | Máy in Plotter | Cái | 0,40 | 1,00 |
6 | Điện năng | kW |
| 1.087,20 |
2.3. Vật liệu
Bảng 39
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (Ca/tỉnh) |
1/100000 | |||
1 | Băng dính to | Cuộn | 0,30 |
2 | Mực in Plotter | Hộp | 0,05 |
3 | Sổ ghi chép | Quyển | 0,50 |
4 | Cặp 3 dây | Chiếc | 0,50 |
5 | Giấy in A0 | Tờ | 5,00 |
HỆ SỐ QUY MÔ DIỆN TÍCH, HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC VÀ HỆ SỐ TỶ LỆ BẢN ĐỒ Ở CẤP XÃ
(Kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán phục vụ công tác định giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số /2025/QĐ-UBND ngày….tháng….năm 2025 của UBND tỉnh Lai Châu)
a) Hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx)
STT | Diện tích tự nhiên (ha) | Hệ số (Kdtx) | Công thức tính |
1 | ≤100 - 1.000 | 0,5 - 1,00 | Hệ số của xã cần tính = 0,5+((1,0-0,5)/(1.000- 100)) x (diện tích của xã cần tính -100) |
2 | >1.000 - 2.000 | 1,01 - 1,10 | Hệ số của xã cần tính = 1,01+((1,1- 1,01)/(2.000- 1.000)) x (diện tích của xã cần tính -1000) |
3 | >2.000 - 5.000 | 1,11 - 1,20 | Hệ số của xã cần tính =1,11+((1,2-1,11)/(5.000- 2.000)) x (diện tích của xã cần tính - 2.000) |
4 | >5.000 - 10.000 | 1,21 - 1,30 | Hệ số của xã cần tính =1,21+((1,3-1,21)/(10.000- 5.000)) x (diện tích của xã cần tính - 5.000) |
5 | >10.000 - 150.000 | 1,31 - 1,40 | Hệ số của xã cần tính =1,31+((1,4-1,31)/(150.000- 10.000)) x (diện tích của xã cần tính -10.000) |
b) Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)
STT | Khu vực | Hệ số (Kkv) |
1 | Các xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu trừ các xã tại thành phố Lai Châu | 1,0 |
2 | Thị trấn và các xã tại thành phố Lai Châu | 1,10 |
3 | Các phường thuộc thành phố Lai Châu | 1,20 |
c) Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx)
STT | Tỷ lệ bản đồ | Diện tích tự nhiên (ha) | Ktlx | Công thức tính |
1 | 1/1000 | ≤ 100 | 1 | Hệ số của xã cần tính =1,0 |
>100 - 120 | 1,01 - 1,15 | Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(120-100)) x (diện tích của xã cần tính -100) | ||
2 | 1/2.000 | >120 - 300 | 0,95 - 1,00 | Ktlx của xã cần tính = 0,95+((1,0-0,95) /(300-120)) x (diện tích của xã cần tính-120) |
>300 - 400 | 1,01 - 1,15 | Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(400-300)) x (diện tích của xã cần tính -300) | ||
>400 - 500 | 1,16 - 1,25 | Ktlx của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(500-400)) x (diện tích của xã cần tính -400) | ||
3 | 1/5.000 | >500 - 1.000 | 0,95 - 1,00 | Ktlx của xã cần tính =0,95+((1,0-0,95) /(1.000-500)) x (diện tích của xã cần tính -500) |
|
| >1.000 - 2.000 | 1,01 - 1,15 | Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(2.000- 1.000)) x (diện tích của xã cần tính-1.000) |
|
| >2.000 - 3.000 | 1,16 - 1,25 | Ktlx của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(3.000- 2.000)) x (diện tích của xã cần tính -2.000) |
4 | 1/10.000 | >3.000 - 5.000 | 0,95 - 1,00 | Ktlx của xã cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(5.000- 3.000)) x (diện tích của xã cần tính -3.000) |
>5.000 - 20.000 | 1,01 - 1,15 | Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(20,000- 5.000)) x (diện tích của xã cần tính -5.000) | ||
>20.000 - 50.000 | 1,16 - 1,25 | Ktlx của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(50.000- 20.000)) x (diện tích của xã cần tính - 20.000) | ||
> 50.000 - 150.000 | 1,26- 1,35 | Ktlx của xã cần tính =1,26+((1,35-1,26) /(150.000- 50.000)) x (diện tích của xã cần tính - 50.000) |
HỆ SỐ SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ CẤP XÃ TRỰC THUỘC HUYỆN VÀ HỆ SỐ TỶ LỆ BẢN ĐỒ CẤP HUYỆN
(Kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán phục vụ công tác định giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số …../2025/QĐ-UBND ngày….tháng….năm 2025 của UBND tỉnh Lai Châu)
a) Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh)
STT | Tỷ lệ bản đồ | Diện tích tự nhiên (ha) | Ktlh | Công thức tính |
1 | 1/5000 | ≤ 2.000 | 1 | Hệ số Ktlh của huyện cần tính =1,0 |
> 2.000 - 3.000 | 1,01 - 1,15 | Ktlh của huyện cần tính =1,01+((1,15-1,01)/(3.000- 2.000)) x (diện tích của huyện cần tính -2.000) | ||
2 | 1/10000 | 3.000 - 7.000 | 0,95 - 1,00 | Ktlh của huyện cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(7.000- 3.000)) x (diện tích của huyện cần tính -3.000) |
> 7.000 - 10.000 | 1,01 - 1,15 | Ktlh của huyện cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(10.000- 7.000)) x (diện tích của huyện cần tính -7.000) | ||
10.000 - 12.000 | 1,16 - 1,25 | Ktlh của huyện cần tính =1,16+((1,25- 1,16)/(12.000- 10.000)) x (diện tích của xã cần tính -10.000) | ||
3 | 1/25000 | > 12.000 - 20.000 | 0,95 - 1,00 | Ktlh của huyện cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(20.000- 12.000)) x (diện tích của xã cần tính -12.000) |
> 20.000 - 50.000 | 1,01 - 1,15 | Ktlh của huyện cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(50.000- 20.000)) x (diện tích của xã cần tính -20.000) | ||
50.000 - 100.000 | 1,16 - 1,25 | Ktlh của huyện cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(100.000- 50.000)) x (diện tích của xã cần tính - 50.000) | ||
100.000 - 350.000 | 1,26-1,35 | Ktlh của huyện cần tính =1,26+((1,35 - 1,26)/(350.000- 100.000)) x (diện tích của xã cần tính -100.000) |
b) Hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx)
STT | Số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện | Ksx | Hệ số ( Ksx) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy |
1 | 15 | 1 | Ksx của huyện cần tính =1,0; Trường hợp số xã của huyện nhỏ hơn 15 xã thì tính công thức =1+(0,04 x (Số xã của huyện cần tính -15)) |
2 | 16 - 25 | 1,01 - 1,06 | Ksx của huyện cần tính =1,01+((1,06-1,01)/(20- 16)) x (Số xã của huyện cần tính -16) |
- 1Quyết định 06/2025/QĐ-UBND về Định mức Kinh tế - Kỹ thuật để lập dự toán Ngân sách Nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 28/2025/QĐ-UBND quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 22/2025/QĐ-UBND quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 26/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể thuộc lĩnh vực quản lý đất đai sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 19/2025/QĐ-UBND quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 26/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 21/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 17/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán phục vụ công tác định giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 17/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/03/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Hà Trọng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/03/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra