Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2025/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 14 tháng 3 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT; THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Địa chính;

Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 07 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán phục vụ công tác định giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 2. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2025.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) để được xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ (B/c);
- Các Bộ: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính (B/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (B/c);
- TT. Tỉnh ủy (B/c);
- TT. HĐND tỉnh (B/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: V, CB (đăng tin);
- Lưu: VT, Kt4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Trọng Hải

 

PHỤ LỤC SỐ 01:

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT; THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số    /2025/QĐ-UBND ngày   tháng   năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

Phần I.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu (sau đây gọi là Định mức KTKT) áp dụng cho những công việc sau:

a) Xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí.

b) Định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư. c) Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

2. Đối tượng áp dụng

Định mức KTKT này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các tổ chức tư vấn xác định giá đất, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo vị trí đất, định giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.

3. Căn cứ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật

a) Luật Đất đai số 31/QH/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024;

b) Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;

c) Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

d) Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Địa chính;

đ) Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;

e) Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

g) Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

h) Quyết định số 2361/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đính chính Thông tư số 16/2021/TT- BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ tài nguyên và môi trường;

i) Quyết định số 1267/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản hữu hình; danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4. Quy định viết tắt

STT

Nội dung viết tắt

Viết tắt

1

Địa chính viên hạng III bậc 1

ĐCVIII1

2

Địa chính viên hạng III bậc 2

ĐCVIII2

3

Địa chính viên hạng III bậc 3

ĐCVIII3

4

Địa chính viên hạng III bậc 4

ĐCVIII4

5

Địa chính viên hạng IV bậc 4

ĐCVIV4

5. Quy định về sử dụng định mức

5.1. Các nội dung không có trong định mức gồm: Chi phí chung; chi phí khác (chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu…) được tính theo quy định của pháp luật hiện hành.

5.2. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm: Định mức lao động công nghệ và định mức vật tư và thiết bị.

5.2.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp để thực hiện một bước công việc. Nội dung của định mức lao động bao gồm:

a) Định biên: Xác định số lượng và cấp bậc lao động cụ thể để thực hiện từng nội dung công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn thành sản phẩm. Trong Quyết định này, việc xác định cấp bậc kỹ thuật để thực hiện nội dung công việc theo quy định tại Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;

b) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc, đơn vị tính là công hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.

Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy định của Quyết định này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.

c) Công lao động bao gồm: Công đơn và công nhóm; thời gian lao động một ngày công là 08 giờ làm việc.

Công đơn là công lao động xác định cho một lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm;

Công nhóm là công lao động xác định cho một nhóm lao động trực tiếp thực hiện một sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm.

5.2.2. Định mức vật tư và thiết bị bao gồm: Định mức dụng cụ lao động; định mức tiêu hao vật liệu; định mức tiêu hao năng lượng và định mức sử dụng máy móc, thiết bị.

Các định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; sử dụng máy móc, thiết bị thực hiện theo quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 21 Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

5.3. Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho 08 đơn vị hành chính huyện, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện); 106 đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); 5.300 phiếu điều tra.

5.4. Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 1 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp.

Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư thực hiện theo quy định tại Mục 6.

5.5. Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp.

Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất thực hiện theo quy định tại Mục 6.

6. Quy định khác

6.1. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.

Bảng 01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực

(Áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)

Khu vực

Diện tích (ha)

Các xã còn lại

Thị trấn, phường

≤ 0,1

0,50

0,60

0,3

0,65

0,75

0,5

0,80

0,90

1

1,00

1,10

3

1,20

1,30

5

1,60

1,70

10

2,00

2,10

30

2,60

2,70

50

3,20

3,30

100

4,00

4,10

300

4,80

4,90

≥ 500

5,80

5,90

Bảng 02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực

(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)

Khu vực

Diện tích (ha)

Các xã còn lại

Thị trấn, phường

≤ 0,1

0,50

0,60

0,3

0,60

0,70

0,5

0,70

0,80

1

0,85

0,95

3

1,00

1,10

5

1,40

1,50

10

1,80

1,90

30

2,20

2,30

50

2,80

2,90

100

3,40

3,50

300

4,00

4,10

≥ 500

4,80

4,90

6.2. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất

Bảng 03. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực

Khu vực

Diện tích (ha)

Các xã còn lại

Thị trấn, phường

≤ 0,1

0,50

0,60

0,3

0,65

0,75

0,5

0,80

0,90

1

1,00

1,10

3

1,20

1,30

5

1,40

1,50

10

1,60

1,70

30

1,80

1,90

50

2,00

2,10

100

2,20

2,30

300

2,40

2,50

500

2,60

2,70

1.000

2,80

2,90

3.000

3,00

3,10

≥ 5.000

3,20

3,30

6.3. Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại các Bảng 01, 02 Mục 6.1 và Bảng 03 Mục 6.2 được tính theo phương pháp nội suy.

Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.

Chương II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Mục 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí

1. Định mức lao động

Bảng 04

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức (Công nhóm)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin

 

 

 

1.1

Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn

1ĐCVIII3

106

 

1.2

Điều tra, khảo sát thu thập thông tin đầu vào

Nhóm 2 (1ĐCVIII3+1ĐCVIV4)

 

663

1.3

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất

Nhóm 2 (1ĐCVIII3+1ĐCVIV4)

 

221

1.4

Xác định loại đất

Nhóm 2 (1ĐCVIII3+1ĐCVIII2)

2

 

1.5

Xác định khu vực

Nhóm 2 (1ĐCVIII3+1ĐCVIII2)

2

 

1.6

Xác định vị trí đất

Nhóm 2 (1ĐCVIII3+1ĐCVIII2)

7

 

1.7

Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại xã, phường, thị trấn

1ĐCVIII3

53

 

1.8

Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra

1ĐCVIII3

53

 

1.9

Xác định mức giá của các vị trí đất

1ĐCVIII3

53

 

1.10

Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn

1ĐCVIII3

53

 

1.11

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại xã, phường, thị trấn

1ĐCVIII3

159

 

2

Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện

 

 

 

2.1

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)

40

 

2.2

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp huyện

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)

24

 

3

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)

15

 

4

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)

7

 

5

Xây dựng dự thảo bảng giá đất

 

 

 

5.1

Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)

5

 

5.2

Giá đất trồng cây lâu năm

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)

5

 

5.3

Giá đất rừng sản xuất

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)

5

 

5.4

Giá đất nuôi trồng thủy sản

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)

5

 

5.5

Giá đất ở tại nông thôn

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)

20

 

5.6

Giá đất ở tại đô thị

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)

30

 

5.7

Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)

10

 

5.8

Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)

10

 

5.9

Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn tại đô thị

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)

15

 

5.10

Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)

10

 

5.11

Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)

15

 

5.12

Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)

10

 

5.13

Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)

10

 

6

Xây dựng dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)

20

 

7

Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất, dự thảo báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1ĐCVIII3)

20

 

8

In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất

1ĐCVIV4

5

 

Ghi chú: Định mức tại Bảng 04 tính cho 08 huyện, 106 xã/5.300 phiếu điều tra (50 phiếu/xã). Khi xây dựng bảng giá đất quy định tại mục 5 của Bảng 04, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó, trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại mục 5 của Bảng 04 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.

2. Định mức vật tư và thiết bị

2.1. Định mức dụng cụ lao động

Bảng 05

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

96

758

 

2

Ghế văn phòng

Cái

96

758

 

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

190

 

4

Kéo cắt giấy

Cái

9

19

 

5

Bàn dập ghim

Cái

24

47

 

6

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

 

1.455

7

Giày bảo hộ

Đôi

6

 

1.455

8

Tất

Đôi

6

 

1.455

9

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

 

1.455

10

Mũ cứng

Cái

12

 

1.455

11

USB (4 GB)

Cái

12

758

 

12

Lưu điện

Cái

60

303

 

13

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

284

 

14

Quần áo mưa

Bộ

6

 

436

15

Ba lô

Cái

24

 

1.455

16

Gọt bút chì

Cái

9

38

73

17

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

758

 

18

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

28

 

19

Máy hút bụi 1,5 kW

Cái

60

136

 

20

Máy hút ẩm 2 kW

Cái

60

118

 

21

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

190

 

22

Điện năng

kW

 

539

 

Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:

Bảng 06

TT

Loại lao động

Hạng mục

Cơ cấu %

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin

52,56

100

1.1

Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn

11,28

 

1.2

Điều tra, khảo sát thu thập thông tin đầu vào

 

75,00

1.3

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất

 

25,00

1.4

Xác định loại đất

0,60

 

1.5

Xác định khu vực

0,60

 

1.6

Xác định vị trí đất

0,60

 

1.7

Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại xã, phường, thị trấn

5,64

 

1.8

Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra

5,64

 

1.9

Xác định mức giá của các vị trí đất

5,64

 

1.10

Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn

5,64

 

1.11

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại xã, phường, thị trấn

16,92

 

2

Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện

13,92

 

2.1

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện

6,96

 

2.2

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp huyện

6,96

 

3

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh

2,37

 

4

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành

2,37

 

5

Xây dựng dự thảo bảng giá đất

23,73

 

5.1

Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác

0,79

 

5.2

Giá đất trồng cây lâu năm

0,79

 

5.3

Giá đất rừng sản xuất

0,79

 

5.4

Giá đất nuôi trồng thủy sản

0,79

 

5.5

Giá đất ở tại nông thôn

3,16

 

5.6

Giá đất ở tại đô thị

4,75

 

5.7

Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp

1,58

 

5.8

Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

1,58

 

5.9

Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn tại đô thị

2,38

 

5.10

Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn

1,58

 

5.11

Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị

2,38

 

5.12

Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

1,58

 

5.13

Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai

1,58

 

6

Xây dựng dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất

3,16

 

7

Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất, dự thảo báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất

1,58

 

8

In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất

0,31

 

Tổng

100

100

2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng 07

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kW/h)

Định mức (ca)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy in A3

Cái

0,5

62

 

2

Máy vi tính

Cái

0,4

142

 

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

71

 

4

Máy chiếu (slide)

Cái

0,5

28

 

5

Máy tính xách tay

Cái

0,5

28

145

6

Máy phô tô

Cái

1,5

47

 

7

Máy ảnh

Cái

 

 

91

8

Điện năng

kW

 

405

 

Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.

2.3. Định mức tiêu hao vật liệu

Bảng 08

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Định mức

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

25

 

2

Băng dính to

Cuộn

40

 

3

Bút dạ màu

Bộ

12

11

4

Bút chì

Chiếc

37

33

5

Bút xóa

Chiếc

40

 

6

Bút nhớ dòng

Chiếc

39

 

7

Tẩy chì

Chiếc

30

15

8

Mực in A3 Laser

Hộp

3

 

9

Mực phô tô

Hộp

8

 

10

Hồ dán khô

Hộp

12

 

11

Bút bi

Chiếc

38

33

12

Sổ ghi chép

Cuốn

15

22

13

Cặp 3 dây

Chiếc

17

22

14

Giấy A4

Gram

40

10

15

Giấy A3

Gram

10

 

16

Ghim dập

Hộp

30

 

17

Ghim vòng

Hộp

25

 

18

Túi Ny lông đựng tài liệu

Chiếc

 

22

Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.

Mục 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư

1. Định mức lao động

Bảng 09

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

(Công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Xác định mục đích định giá đất cụ thể

1ĐCVIII3

1

 

1

 

1

 

1.2

Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá

1ĐCVIII3

2

 

2

 

2

 

1.3

Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá

1ĐCVIII3

2

 

2

 

2

 

1.4

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra

1ĐCVIV4

2

 

2

 

2

 

2

Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Thu thập thông tin về thửa đất định giá

Nhóm 2 1ĐCVIII4+1Đ CVIII3)

 

2

 

2

 

2

2.2

Thu thập thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1 ĐCVIII3)

 

10

 

12

 

8

2.3

Phân tích lựa chọn phương pháp định giá đất

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+1 ĐCVIII3)

6

 

7

 

5

 

3

Áp dụng phương pháp định giá đất để xác định giá đất

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)

6

 

8

 

4

 

4

Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)

3

 

3

 

3

 

5

Dự thảo Chứng thư định giá đất

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)

2

 

2

 

2

 

6

Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)

3

 

3

 

3

 

7

In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất

1ĐCVIV4

2

 

2

 

2

 

Ghi chú:

(1). Định mức tại Bảng 09 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, 02 để điều chỉnh đối với mục 2, 3, 4 và 5.

(2). Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ…) thì việc tính mức thực hiện như sau:

a) Đối với mục 2, 3, 4, 5

- Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;

- Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm.

b) Các mục còn lại nhân với hệ số K = 1,3.

(3). Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:

a) Đối với mục 2, 3, 4, 5

- Trường hợp thửa đất có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;

- Trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất.

b) Các mục còn lại nhân với hệ số K=1,3

(4). Trường hợp xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất khi điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2, 3, 4, 5.

(5). Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2, 3, 4, 5.

2. Định mức vật tư và thiết bị

2.1. Định mức dụng cụ lao động

Bảng 10

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức

(ca/thửa đất hoặc khu đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

96

60

 

66

 

54

 

2

Ghế văn phòng

Cái

96

60

 

66

 

54

 

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

15

 

17

 

13

 

4

Bàn dập ghim

Cái

24

30

 

33

 

27

 

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

4

 

4

 

3

 

6

Giày bảo hộ

Đôi

6

 

19

 

22

 

16

7

Tất

Đôi

6

 

19

 

22

 

16

8

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

 

19

 

22

 

16

9

Mũ cứng

Cái

12

 

19

 

22

 

16

10

USB (4 GB)

Cái

12

 

19

 

22

 

16

11

Lưu điện

Cái

60

60

 

66

 

54

 

12

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

23

 

25

 

20

 

13

Quần áo mưa

Bộ

6

 

6

 

7

 

5

14

Ba lô

Cái

24

 

19

 

22

 

16

15

Gọt bút chì

Cái

9

3

2

3

2

3

2

16

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

60

 

66

 

54

 

17

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

2

 

3

 

2

 

18

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

30

 

33

 

27

 

19

Điện năng

kW

 

8

 

9

 

7

 

Ghi chú:

(1). Định mức tại Bảng 10 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.

(2). Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo bảng sau:

Bảng 11

STT

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

9

 

8

 

10

 

2

Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin

30

100

29

100

30

100

3

Áp dụng phương pháp định giá đất để xác định giá đất

26

 

27

 

25

 

4

Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất

15

 

16

 

14

 

5

Dự thảo Chứng thư định giá đất

10

 

11

 

10

 

6

Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất

8

 

7

 

9

 

7

In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất

2

 

2

 

2

 

 

Tổng

100

100

100

100

100

100

2.2. Định mức tiêu hao máy móc, thiết bị

Bảng 12

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kW/h)

Định mức

(ca/thửa đất hoặc khu đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy in A3

Cái

0,5

4,88

 

5,40

 

4,36

 

2

Máy vi tính

Cái

0,4

11,25

 

12,45

 

10,05

 

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

5,63

 

6,23

 

5,03

 

4

Máy chiếu (slide)

Cái

0,5

2,25

 

2,49

 

2,01

 

5

Máy tính xách tay

Cái

 

2,25

4,80

2,49

5,60

2,01

4,00

6

Máy phô tô

Cái

1,5

3,75

 

4,15

 

3,35

 

7

Máy ảnh

Cái

 

 

6,00

 

7,00

 

5,00

8

Máy quay phim

Cái

 

 

6,00

 

7,00

 

5,00

9

Điện năng

kW

 

32,09

 

35,51

 

28,67

 

Ghi chú:

(1). Định mức tại Bảng 12 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.

(2). Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 11.

2.3. Định mức tiêu hao vật liệu

Bảng 13

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Định mức

(tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

1,00

 

2

Băng dính to

Cuộn

1,00

 

3

Bút dạ màu

Bộ

1,00

1,00

4

Bút chì

Chiếc

1,00

1,00

5

Tẩy chì

Chiếc

1,00

1,00

6

Mực in A3 laser

Hộp

0,09

 

7

Mực phô tô

Hộp

0,12

 

8

Bút bi

Chiếc

2,00

1,00

9

Sổ ghi chép

Cuốn

1,00

1,00

10

Cặp 3 dây

Chiếc

1,00

1,00

11

Giấy A4

Gram

0,50

0,50

12

Giấy A3

Gram

0,30

 

13

Ghim dập

Hộp

0,50

 

14

Ghim vòng

Hộp

0,50

 

15

Túi Nylông đựng tài liệu

Chiếc

 

1,00

Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 11.

Mục 3. Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất

1. Định mức lao động

Bảng 14

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

(công nhóm/khu vực định giá đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá

1ĐCVIII3

5

 

5

 

5

 

1.2

Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá

1ĐCVIII3

3

 

3

 

3

 

1.3

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra

1ĐCVIV4

3

 

3

 

3

 

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Khảo sát, thu thập thông tin về các thửa đất cần định giá theo vị trí đất, khu vực quy định trong bảng giá đất

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)

 

12

 

15

 

10

2.2

Khảo sát, thu thập thông tin về giá đất theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 và khoản 4 Điều 158 Luật Đất đai cho từng vị trí đất, khu vực

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)

8

 

9

 

7

 

3

Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Thống kê giá đất thu thập được theo từng vị trí đất, khu vực

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)

3

 

4

 

2

 

3.2

Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)

4

 

5

 

3

 

4

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất ca t ng vị trí đất tại khu vực cần định giá

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)

12

 

15

 

9

 

5

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

 

8

 

10

 

6

 

5.1

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)

4

 

5

 

3

 

5.2

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)

4

 

5

 

3

 

6

Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất

Nhóm 2 (1ĐCVIII4+ 1ĐCVIII3)

3

 

3

 

3

 

7

In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất

1ĐCVIV4

2

 

2

 

2

 

Ghi chú:

(1). Định mức tại Bảng 14 tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:

a) Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3, 4 của bảng 14.

b) Đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 14 căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 03 để điều chỉnh.

(2). Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 14; các mục còn lại của Bảng 19 nhân với hệ số K=1,3.

(3). Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện...) thì điều chỉnh đối với mục 2 của Bảng 14; đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã, phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.

2. Định mức dụng cụ

2.1. Định mức dụng cụ lao động

Bảng 15

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức

(ca/khu vực định giá đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

96

70,4

 

83,2

 

57,6

 

2

Ghế văn phòng

Cái

96

70,4

 

83,2

 

57,6

 

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

17,6

 

20,8

 

14,4

 

4

Bàn dập ghim

Cái

24

35,2

 

41,6

 

28,8

 

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

4,4

 

5,2

 

3,6

 

6

Giày bảo hộ

Đôi

6

 

19,2

 

24

 

16

7

Tất

Đôi

6

 

19,2

 

24

 

16

8

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

 

19,2

 

24

 

16

9

Mũ cứng

Cái

12

 

19,2

 

24

 

16

10

USB (4 GB)

Cái

12

 

19,2

 

24

 

16

11

Lưu điện

Cái

60

70,4

 

83,2

 

57,6

 

12

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

36

26,4

 

31,2

 

21,6

 

13

Quần áo mưa

Bộ

6

 

5,76

 

7,2

 

4,8

14

Ba lô

Cái

24

 

19,2

 

24

 

16

15

Gọt bút chì

Cái

9

3,52

1,92

4,16

2,4

2,88

1,6

16

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

70,4

 

83,2

 

57,6

 

17

Ổ ghi CD 0,4 kW

Cái

36

2,64

 

3,12

 

2,16

 

18

Quạt trần 0,1 kW

Cái

36

8,8

 

10,4

 

7,2

 

19

Điện năng

kW

 

6,1

 

7,21

 

4,99

 

Ghi chú:

(1). Định mức tại Bảng 15 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

(2). Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng sau:

Bảng 16

STT

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

10,34

 

8,73

 

12,69

 

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin

18,5

100

17,57

100

19,87

100

3

Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực

16,19

 

17,57

 

14,19

 

4

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

27,76

 

29,28

 

25,54

 

5

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

18,5

 

19,52

 

17,03

 

6

Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất

6,94

 

5,86

 

8,51

 

7

In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất

1,77

 

1,47

 

2,17

 

 

Tổng

100

100

100

100

100

100

2.2. Định mức tiêu hao máy móc, thiết bị

Bảng 17

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kW/h)

Định mức

(ca/khu vực định giá đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy in A3

Cái

0,5

5,72

 

6,76

 

4,68

 

2

Máy vi tính

Cái

0,4

13,2

 

15,6

 

10,8

 

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

6,6

 

7,8

 

5,4

 

4

Máy chiếu (slide)

Cái

0,5

2,64

 

3,12

 

2,16

 

5

Máy tính xách tay

Cái

 

2,64

1,92

3,12

2,4

2,16

1,6

6

Máy phô tô

Cái

1,5

4,4

 

5,2

 

3,6

 

7

Máy ảnh

Cái

 

 

1,2

 

1,5

 

1

8

Máy quay phim

Cái

 

 

1,2

 

1,5

 

1

9

Điện năng

kW

 

36,27

 

42,86

 

29,67

 

Ghi chú:

(1). Định mức tại Bảng 17 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

(2). Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng 16.

2.3. Định mức tiêu hao vật liệu

Bảng 18

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(tính cho khu vực định giá đất trung bình)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

1,00

 

2

Băng dính to

Cuộn

1,00

 

3

Bút dạ màu

Bộ

1,00

1,00

4

Bút chì

Chiếc

1,00

1,00

5

Tẩy chì

Chiếc

1,00

1,00

6

Mực in A3 Laser

Hộp

0,09

 

7

Mực photocopy

Hộp

0,12

 

8

Bút bi

Chiếc

2,00

1,00

9

Sổ ghi chép

Cuốn

1,00

1,00

10

Cặp 3 dây

Chiếc

1,00

1,00

11

Giấy A4

Gram

0,50

0,50

12

Giấy A3

Gram

0,30

 

13

Ghim dập

Hộp

0,50

 

14

Ghim vòng

Hộp

0,50

 

15

Túi Nylông đựng tài liệu

Chiếc

 

1,00

Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng 16.

Phần II.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định định mức lao động, vật tư, thiết bị sử dụng trong thực hiện thống kê đất đai định kỳ hàng năm; kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 5 năm và kiểm kê đất đai chuyên đề (kể cả kiểm kê chuyên đề thực hiện gắn với việc kiểm kê đất đai định kỳ) do Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Lai Châu thực hiện.

2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công chức địa chính cấp xã) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

3. Cơ sở xây dựng định mức

a) Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

b) Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;

c) Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;

d) Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;

đ) Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/07/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;

e) Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

4. Phạm vi áp dụng định mức

a) Định mức này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Lai Châu; huyện, thành phố trực thuộc tỉnh Lai Châu (sau đây gọi là huyện); xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là xã).

b) Các công việc xây dựng dự án, nhiệm vụ, hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.

5. Các thành phần của định mức

Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm các định mức thành phần sau:

a) Định mức lao động là chi phí lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:

- Nội dung công việc quy định các thao tác cơ bản, chủ yếu để thực hiện bước công việc.

- Định biên là xác định cấp bậc lao động kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc theo quy định tại Thông tư số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT.

- Định mức là quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là ngày công cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc.

Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:

- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);

- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân.

Lao động phổ thông là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn trong công tác thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

b) Định mức vật tư và thiết bị

- Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ và định mức sử dụng thiết bị (máy móc).

Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).

Định mức sử dụng dụng cụ là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Định mức sử dụng thiết bị là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).

- Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC và các quy định của pháp luật có liên quan.

- Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 08 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.

Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:

Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 08 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.

6. Quy định về đơn vị tính định mức

Đơn vị tính trong định mức này được tính như sau:

- “Bộ/xã” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 xã;

- “Khoanh/xã” tính cho xã có số lượng khoanh biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.

- “Bộ/huyện” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 huyện.

- “Thửa/huyện” tính cho huyện có số lượng thửa biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.

- “Bộ/tỉnh” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu hoặc đối tượng kiểm kê chuyên đề cần hoàn thành theo quy định cho 01 tỉnh.

- “Thửa/tỉnh” tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.

7. Quy định về t ngữ viết tắt, hệ số quy mô và khoanh đất

a) Từ ngữ viết tắt

Nội dung viết tắt

Viết tắt

Cơ sở dữ liệu

CSDL

Định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức KTKT

Đơn vị tính sản phẩm

ĐVT

Bản đồ địa chính

BĐĐC

Hiện trạng sử dụng đất

HTSDĐ

Biến động đất đai

BĐĐĐ

Thống kê đất đai

TKĐĐ

Kiểm kê đất đai

KKĐĐ

Địa chính viên hạng III bậc 2

ĐCVIII2

Địa chính viên hạng III bậc 3

ĐCVIII3

Địa chính viên hạng III bậc 4

ĐCVIII4

Địa chính viên hạng III bậc 5

ĐCVIII5

Địa chính viên hạng IV bậc 4

ĐCVIV4

Địa chính viên hạng IV bậc 6

ĐCVIV6

Ủy ban nhân dân

UBND

Văn phòng đăng ký đất đai

VPĐKĐĐ

b) Hệ số quy mô diện tích, hệ số điều chỉnh khu vực và hệ số tỷ lệ bản đồ ở cấp xã theo Phụ lục số 02 đính kèm; hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện và hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện theo Phụ lục số 03 đính kèm đính kèm.

c) Khoanh đất quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

Chương II

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

Mục 1. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH KỲ

I. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp xã, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp xã; tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;

b) Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp xã theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;

c) Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.

1.2. Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê:

a) Các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;

b) Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;

c) Tính toán diện tích trong năm thống kê đất đai theo từng khoanh đất, cập nhật các khoanh đất có thay đổi lên bản đồ kiểm kê đất đai.

1.3. Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp xã và lập các biểu theo quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT và lập Danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp xã.

1.5. Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp xã với nội dung chính:

a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;

b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; phân tích biến động đất đai trong năm thống kê đất đai;

c) Đánh giá cụ thể đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);

d) Đề xuất, kiến nghị.

1.6. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả thống kê đất đai cấp xã. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều 22 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

2. Định mức

Bảng 1

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Định mức (công/ĐVT)

1

Công tác chuẩn bị

 

 

 

1.1

Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp xã, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp xã; tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp xã

Bộ/xã

1ĐCVIV4

0,9

1.2

Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.

Bộ/xã

1ĐCVIV4

0,9

2

Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê:

 

 

 

2.1

Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến.

Bộ/xã

1ĐCVIV4

0,9

2.2

Cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai.

Khoanh/ xã

1ĐCVIV4

3,6

2.3

Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất; tính toán diện tích trong năm thống kê đất đai theo từng khoanh đất, cập nhật các khoanh đất có thay đổi lên bản đồ kiểm kê đất đai.

Khoanh/ xã

1ĐCVIV4

2,16

3

Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp xã và lập các biểu theo quy định.

Bộ/xã

1ĐCVIV4

2,7

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp xã.

Bộ/xã

1ĐCVIV4

2,7

5

Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp xã.

Bộ/xã

1ĐCVIV4

3,6

6

Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ

Bộ/xã

1ĐCVIV4

0,9

Ghi chú:

(1) Định mức tại Bảng 1 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.2 và 2.3) tính cho xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha (trừ các xã tại thành phố Lai Châu). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:

MX = Mtbx x Kdtx x Kkv

Trong đó:

- MX là mức lao động của xã cần tính;

- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;

- Kdtx hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo điểm a Phụ lục số 02 của định mức);

- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo điểm b Phụ lục số 02 của định mức);

(2) Định mức tại điểm 2.1 Bảng 1 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội nghiệp.

(3) Định mức tại điểm 2.2 và 2.3 Bảng 1 tính cho xã có 16 khoanh biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê (khi tính cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 2.2; 2.3 và 2.4 chia cho 16 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 16 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.

II. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị:

a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp huyện và tài liệu khác có liên quan;

b) Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp huyện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;

c) Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập.

1.2. Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.

1.3. Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp xã:

a) Rà soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định;

b) Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có).

1.4. Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp huyện và lập các biểu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

1.5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện.

1.6. Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện với nội dung chính:

a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp huyện và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;

b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện; phân tích biến động đất đai trong năm thống kê đất đai;

c) Đánh giá cụ thể đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);

d) Đề xuất, kiến nghị.

1.7. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả thống kê đất đai cấp huyện. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai cấp huyện theo quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều 22 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

2. Định mức

Bảng 2

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Định mức (công/ĐVT)

1

Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp huyện và tài liệu khác có liên quan; xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp huyện; phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập.

Bộ/huyện

1ĐCVIV6

1

2

Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.

 

 

 

2.1

Trường hợp đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã;

Bộ/xã

1ĐCVIV6

1

2.2

Trường hợp chưa có CSDL đất đai.

Thửa/huyện

1ĐCVIV6

11,25

3

Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp xã:

 

 

 

3.1

Rà soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định;

Bộ/huyện

ĐCVIII3

7

3.2

Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có).

Bộ/huyện

1ĐCVIII3

2

4

Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp huyện và lập các biểu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

Bộ/huyện

1ĐCVIII3

3

5

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện.

Bộ/huyện

1ĐCVIII3

9

6

Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện.

Bộ/huyện

2ĐCVIII3

5

7

Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ.

Bộ/huyện

1ĐCVIV6

2

Ghi chú:

(1) Định mức tại Bảng 2 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2) tính cho huyện trung bình (có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:

MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)] Trong đó:

- MH là mức lao động của huyện cần tính;

- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;

- Kslx là số lượng đơn vị cấp xã thuộc huyện.

(2) Định mức tại điểm 2.2 Bảng 2 tính cho huyện có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê trung bình hàng năm 450 thửa (15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2.2 chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.

III. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan;

b) Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;

c) Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập.

1.2. Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.

1.3. Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp huyện và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến:

a) Rà soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có);

b) Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyên đến với số liệu địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.

1.4. Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp tỉnh và lập các biểu theo quy định tại các điểm điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

1.5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp tỉnh.

1.6. Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh với nội dung chính:

a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp tỉnh và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;

b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong năm thống kê đất đai; phân tích biến động đất đai trong năm thống kê đất đai;

c) Đánh giá đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);

d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.

1.7. Chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

1.8. Hoàn thiện, phê duyệt và công bố kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh theo quy định tại khoản 3 Điều 59 Luật Đất đai. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai theo quy định tại khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 22 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

2. Định mức

Bảng 3

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Định mức (công/ĐVT)

1

Công tác chuẩn bị: Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan; xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT; phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập.

Bộ/tỉnh

1ĐCVIII3

0,9

2

Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.

Thửa/tỉnh

1ĐCVIII3

10,8

3

Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp huyện và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến:

 

 

 

3.1

Rà soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có);

Bộ/tỉnh

1ĐCVIV6

1,8

3.2

Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.

Bộ/tỉnh

1ĐCVIII3

9

4

Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp tỉnh:

Bộ/tỉnh

 

 

4.1

Rà soát, xử lý số liệu thống kê của cấp huyện đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;

Bộ/tỉnh

2ĐCVIII3

1,8

4.2

Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh;

Bộ/tỉnh

1ĐCVIII3

1,8

4.3

Rà soát đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy, dạng số.

Bộ/tỉnh

2ĐCVIII3

2,7

5

Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của tỉnh:

Bộ/tỉnh

 

 

5.1

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất;

Bộ/tỉnh

1ĐCVIII3

3,6

5.2

Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất;

Bộ/tỉnh

1ĐCVIII3

2,7

5.3

Phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm.

Bộ/tỉnh

1ĐCVIII3

3,6

6

Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp tỉnh.

Bộ/tỉnh

2ĐCVIII3

6,3

7

Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ.

Bộ/tỉnh

2ĐCVIV6

0,9

Ghi chú:

Định mức tại điểm 2 Bảng 3 tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất cần thống kê trung bình hàng năm 300 thửa (10 huyện x 30 thửa/huyện) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2 chia cho 300 thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 300 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.

Mục 2. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ

I. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

a) Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã;

b) Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai;

c) Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng liên quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định;

d) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã, hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp xã; rà soát cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;

đ) Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp xã theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

2. Rà soát, đối chiếu, lựa chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho lập bản đồ kiểm kê đất đai:

a) Đối với cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai được xây dựng sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước mà đang được vận hành thì sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai để thực hiện lập bản đồ kiểm kê đất đai;

b) Đối với cấp xã chưa có cơ sở dữ liệu đất đai nhưng đã có bản đồ địa chính thành lập sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước thì sử dụng bản đồ địa chính để thực hiện lập bản đồ kiểm kê đất đai.

Đối với cấp xã có bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước được lập từ bản đồ địa chính nhưng tại thời điểm kiểm kê đất đai chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thì sử dụng bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước;

c) Đối với cấp xã có bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước chưa được lập từ bản đồ địa chính và không có các nguồn tài liệu tại điểm a và điểm b khoản này thì sử dụng các nguồn tài liệu sau (nếu có): Bình đồ ảnh mới thành lập trước thời điểm kiểm kê không quá 02 năm đã được nắn chỉnh về cơ sở toán học của bản đồ kiểm kê đất đai cần lập theo quy định; dữ liệu không gian đất đai nền; cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; hệ thống bản đồ địa hình quốc gia mới thành lập sau kỳ kiểm kê đất đai gần nhất có tỷ lệ lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ bản đồ kiểm kê đất đai đã lập kỳ trước để lập bản đồ kiểm kê đất đai.

3. In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.

4. Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê:

a) Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;

b) Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp phục vụ lập bản đồ kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT; in bản đồ kiểm kê đất đai phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp;

c) Điều tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất;

d) Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số từ kết quả điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết;

đ) Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất sau khi đã thực hiện theo quy định tại điểm b và điểm c khoản này để biên tập, lập bản đồ kiểm kê đất đai theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;

e) Lập Danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

5. Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp xã, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

6. Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất với nội dung chính:

a) Khái quát về tình hình quản lý đất đai của địa phương;

b) Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất trong các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng);

c) Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất;

d) So sánh, phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của kỳ kiểm kê đất đai với kỳ kiểm kê đất đai liền trước.

6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

7. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp xã với nội dung chính:

a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp điều tra, thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của số liệu thu thập;

b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo các chỉ tiêu kiểm kê đất đai; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;

c) Đánh giá tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có);

d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.

9. Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã.

10. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã.

11. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 5 Điều 23 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

2. Định mức

2.1. Thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã

Bảng 4

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Định mức (công/ĐVT)

1

Công tác chuẩn bị:

 

 

 

1.1

Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã; phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai;

Bộ/xã

1ĐCVIV4

1,8

1.2

Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng liên quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định;

Bộ/xã

1ĐCVIV4

1,8

1.3

Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã, hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp xã; rà soát cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp xã theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

Bộ/xã

1ĐCVIV4

1,8

2

Rà soát, đối chiếu, lựa chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho lập bản đồ kiểm kê đất đai

Bộ/xã

Nhóm 2 (1ĐCVIV4+ 1ĐCVIII2)

0,9

3

In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai

Bộ/xã

1ĐCVIV6

0,9

4

Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê:

 

 

 

4.1

Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;

Khoanh/xã

Nhóm 2 (1ĐCVIV6+ 1ĐCVIII3)

2,7

4.2

Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp phục vụ lập bản đồ kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông tư 08/2024/TT- BTNMT;

Bộ/xã

1ĐCVIV6

1,8

4.3

In bản đồ kiểm kê đất đai phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp;

Bộ/xã

1ĐCVIV4

0,45

4.4

Điều tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất;

 

 

 

4.4.1

Lập kế hoạch điều tra, khoanh vẽ thực địa;

Bộ/xã

Nhóm 2 (1ĐCVIV6+ 1ĐCVIII3)

0,9

4.4.2

Đối soát thực địa; xác định và khoanh vẽ chỉnh lý, bổ sung các khoanh đất về ranh giới, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất và các thông tin khác cần kiểm kê:

 

 

 

4.4.2.1

Đối soát, xác định các trường hợp có biến động và chỉnh lý bản đồ đối với khoanh đất có thay đổi thông tin thửa đất (loại đất, loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý đất); xác định và tổng hợp trường hợp có quyết định giao, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện và trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích

Khoanh/xã

Nhóm 2 (1ĐCVIV6+ 1ĐCVIII3)

13,5 13,5

4.4.2.2

Đối soát, xác định và chỉnh lý, bổ sung thông tin đối với các khoanh đất cần kiểm kê: mục đích chính, mục đích phụ; kiểm kê chỉ tiêu khu vực tổng hợp; kiểm kê khu vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa; khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu vực đất ngập nước

Bộ/xã

Nhóm 2 (1ĐCVIV6+ 1ĐCVIII3)

6,3 6,3

4.4.2.3

Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới khoanh đất.

Khoanh/xã

Nhóm 2 (1ĐCVIV4+ 1ĐCVIII3)

13,5

4.5

Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số từ kết quả điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết:

 

 

 

4.5.1

Chuyển vẽ ranh giới các khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số;

Khoanh/xã

1ĐCVIII3

6,75

4.5.2

Cập nhật thông tin loại đất, loại đối tượng sử dụng đất theo các chỉ tiêu cần kiểm kê từ kết quả điều tra thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số;

Bộ/xã

1ĐCVIV6

4,5

4.5.3

Ghép mảnh bản đồ điều tra kiểm kê theo phạm vi đơn vị hành chính (chỉ áp dụng đối với trường hợp lập mới bản đồ KKĐĐ);

Bộ/xã

1ĐCVIII3

1,8

4.5.4

Tích hợp, tiếp biên, biên tập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; đóng vùng, tính diện tích các khoanh đất; trình bày, hoàn thiện bản đồ KKĐĐ.

Bộ/xã

1ĐCVIII3

7,2

4.6

Lập Danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

Bộ/xã

Nhóm 2 (1ĐCVIV6+ 1ĐCVIII3)

1,8

5

Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp xã, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

Bộ/xã

Nhóm 2 (1ĐCVIV4+ ĐCVIV6)

5,4

6

Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất.

Bộ/xã

1ĐCVIV6

9

7

Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp xã.

Bộ/xã

Nhóm 2 (1ĐCVIV4+ 1ĐCVIII3)

5,4

8

Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ cấp xã.

Bộ/xã

1ĐCVIV4

2,7

Ghi chú:

(1) Định mức tại Bảng 1 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.2 và 2.3) tính cho xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha (trừ các xã tại thành phố Lai Châu). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:

MX = Mtbx x Kdtx x Kkv

Trong đó:

- MX là mức lao động của xã cần tính;

- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;

- Kdtx là hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo Bảng a Phụ lục số 02 của định mức);

- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo Bảng b Phụ lục số 02 của định mức).

(2) Định mức tại điểm 4.1 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 20 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.1 chia cho 20 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 20 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.

(3) Định mức tại điểm 4.3.2 Bảng 4 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội nghiệp.

(4) Định mức tại điểm 4.3.2.1 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 150 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.3.2.1 chia cho 150 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 150 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.

(5) Định mức tại điểm 4.3.2.3 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động về ranh giới khoanh đất trung bình 75 khoanh/xã (trừ trường hợp biến động đã chỉnh lý nội nghiệp tại điểm 4.1 Bảng này và đã được thực hiện trên thực tế) (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.3.2.3 chia cho 75 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.

(6) Định mức tại điểm 4.4.1 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động cần chuyển vẽ trung bình 75 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.4.1 chia cho 75 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.

2.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã

Bảng 5

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/ĐVT

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

Tổng hợp, khái quát hóa từ bản đồ KKĐĐ

Bộ/xã

1ĐCVIII3

7,00

8,00

10,00

2

Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ

Bộ/xã

1ĐCVIII3

5,00

6,00

7,00

3

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/xã

1ĐCVIII3

5,00

5,00

5,00

4

Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/xã

1ĐCVIII2

2,00

2,00

2,00

Ghi chú: Định mức tại Bảng 5 nêu trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; bằng 300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và diện tích tự nhiên thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:

MX = Mtbx x Ktlx, trong đó:

- MX là mức lao động của xã cần tính;

- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;

- Ktlx là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (được xác định theo Bảng c Phụ lục số 02 của định mức).

II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

a) Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các đơn vị liên quan của cấp huyện để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định;

b) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp huyện và các tài liệu khác có liên quan; phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập;

c) Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp huyện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

1.2. Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp.

1.3. In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.

1.4. Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã:

a) Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định;

b) Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có).

1.5. Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp huyện, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

1.6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện theo quy định tại các Điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

1.7. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện với nội dung chính:

a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp kiểm kê đất đai tại cấp huyện và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;

b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm của cấp huyện; phân tích nguyên nhân biến động của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;

c) Đánh giá tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có);

d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.

1.8. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai theo quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 5 Điều 23 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

2. Định mức

2.1. Thực hiện kiểm kê đất đai cấp huyện

Bảng 6

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Định mức (công/ĐVT)

1

Công tác chuẩn bị:

 

 

 

1.1

Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các đơn vị liên quan của cấp huyện để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định;

Bộ/huyện

1ĐCVIII2

2

1.2

Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp huyện và các tài liệu khác có liên quan;

 

 

 

1.2.1

Thu thập tài liệu đất đai có liên quan phục vụ công tác KKĐĐ

Bộ/huyện

2ĐCVIII2

2

1.2.2

Đánh giá khả năng sử dụng, lựa chọn tài liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho kiểm kê; xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp huyện theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/TT-BTNMT

Bộ/huyện

2ĐCVIII3

3

2

Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp.

 

 

 

2.1

Đối với xã đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã;

Bộ/xã

1ĐCVIII3

5

2.2

Đối với xã chưa có CSDL đất đai:

 

 

 

2.2.1

Các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động không thuộc phạm vi thực hiện các dự án.

Thửa/huyện

1ĐCVIII3

11,5

2.2.2

Các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động thuộc phạm vi thực hiện các dự án.

Thửa/huyện

1ĐCVIII3

2

3

In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.

Bộ/huyện

1ĐCVIV6

1

4

Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã:

 

 

 

4.1

Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định;

Bộ/huyện

2ĐCVIII3

10,5

4.2

Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có).

Bộ/huyện

2ĐCVIII3

5

4.3

Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp huyện, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư này và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư này:

 

 

 

4.3.1

Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các xã đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;

Bộ/huyện

2ĐCVIII3

5

4.3.2

Tổng hợp số liệu vào các biểu KKĐĐ cấp huyện;

Bộ/huyện

1ĐCVIII3

5

4.3.3

Đối chiếu thông tin, dữ liệu dạng giấy và dạng số;

Bộ/huyện

2ĐCVIII2

2

4.3.4

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý, sử dụng đất của địa phương;

 

 

 

4.3.5

Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai;

Bộ/huyện

2ĐCVIII3

10

4.3.6

Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm;

Bộ/huyện

2ĐCVIII3

15

4.3.7

Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất.

Bộ/huyện

2ĐCVIII3

5

5

Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện.

Bộ/huyện

2ĐCVIII3

15

6

Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ.

Bộ/huyện

2ĐCVIV6

2

Ghi chú:

(1) Định mức tại Bảng 6 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.1 và 2.2) tính cho huyện trung bình (huyện có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:

MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]

Trong đó:

- MH là mức lao động của huyện cần tính;

- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;

- Kslx là số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện.

(2) Định mức tại điểm 2.2 Bảng 6 tính cho huyện có số lượng thửa của hộ gia đình, cá nhân có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính của huyện trung bình trong năm kiểm kê 450 thửa (15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2.2 chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế. Riêng kỳ kiểm kê năm 2024 thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2020 đến 2024 và định mức được tính mức công tại điểm 2.2 chia cho 450 thửa đất x số thửa biến động thực tế của 05 năm.

2.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện

Bảng 7

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/ĐVT

1/5.000

1/10.000

1/25.000

1

Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

1ĐCVIII4

3,00

4,00

5,00

2

Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã

 

 

 

 

 

2.1

Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã

Bộ/huyện

1ĐCVIII4

7,00

9,00

11,00

2.2

Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

2ĐCVIII4

35,00

42,00

50,00

2.3

Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

1ĐCVIII4

10,00

12,00

14,00

3

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

1ĐCVIII4

5,00

5,00

5,00

4

Hoàn chỉnh và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

1ĐCVIII3

4,00

4,00

4,00

Ghi chú: Định mức tại Bảng 7 nêu trên tính cho huyện trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/5000, 1/10000, 1/25000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha) và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống). Khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp xã trực thuộc của huyện để tính theo công thức sau:

MH = Mtbh x Ktlh x Ksx

Trong đó:

- MH là mức lao động của huyện cần tính;

- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;

- Ktlh là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (được xác định theo Bảng a Phụ lục số 03 của định mức);

- Ksx là hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (được xác định theo Bảng b Phụ lục số 03 của định mức).

III. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

a) Tổ chức tập huấn chuyên môn cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành của cấp tỉnh có liên quan;

b) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan;

c) Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;

d) Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập để sử dụng cho kiểm kê đất đai.

1.2. Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn vị hành chính đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp.

1.3. In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.

1.4. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai của cấp huyện, cấp xã.

1.5. Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện và kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến:

a) Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có);

b) Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu do địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.

1.6. Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp tỉnh, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

1.7. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh theo quy định tại các Điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

1.8. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh với nội dung chính:

a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp kiểm kê đất đai tại cấp tỉnh; đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;

b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp tỉnh; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;

c) Đánh giá đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);

d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.

1.9. Chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai theo quy định tại khoản 3 và điểm b khoản 5 Điều 23 Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT.

2. Định mức

1.1. Thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh

Bảng 8

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Định mức (công/ĐVT)

1

Công tác chuẩn bị:

 

 

 

1.1

Tổ chức tập huấn chuyên môn cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành của cấp tỉnh có liên quan;

Bộ/tỉnh

1ĐCVIII3

4,6

1.2

Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan; xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT

Bộ/tỉnh

2ĐCVIII3

2,76

1.3

Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập để sử dụng cho kiểm kê đất đai.

Bộ/tỉnh

2ĐCVIII3

9,2

2

Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn vị hành chính đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp.

Thửa/tỉnh

1ĐCVIII3

11,04

3

In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.

Bộ/tỉnh

1ĐCVIV6

0,92

4

Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện và kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến:

 

 

 

4.1

Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu do địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.

Bộ/tỉnh

1ĐCVIII3

20,24

4.2

Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có);

Bộ/tỉnh

2ĐCVIII3

23

5

Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp tỉnh, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.

Bộ/tỉnh

2ĐCVIII3

13,8

6

Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh.

Bộ/tỉnh

2ĐCVIII3

43,24

7

Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ.

Bộ/tỉnh

1ĐCVIII3

1,84

Ghi chú:

Định mức tại điểm 2 Bảng 8 tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính trung bình trong năm kiểm kê 300 thửa (10 huyện x 30 thửa/huyện) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 1.4 chia cho 300 thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động của năm kiểm kê lớn hơn hoặc nhỏ hơn 300 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.

Riêng kỳ kiểm kê năm 2024 thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2020 đến 2024 và định mức được tính bằng mức công tại điểm 1.4 chia cho 300 thửa x số thửa biến động thực tế của 05 năm.

1.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

Bảng 9

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Định mức Công /ĐVT

1/100.000

1

Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

1ĐCVIII5

6,25

2

Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện:

 

 

 

2.1

Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện;

Bộ/tỉnh

1ĐCVIII4

13,75

2.2

Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

Bộ/tỉnh

2ĐCVIII5

62,5

2.3

Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Bộ/tỉnh

1ĐCVIII5

17,5

3

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Bộ/tỉnh

1ĐCVIII4

6,25

4

Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh.

Bộ/tỉnh

1ĐCVIII4

6,25

Ghi chú: Định mức tại Bảng 9 nêu trên tính cho bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1/100.000 của tỉnh Lai Châu.

Chương III

ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

Mục 1. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH KỲ

I. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ

1. Dụng cụ

Bảng 11

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/xã)

1

Bàn làm việc

Cái

60

15,3

2

Ghế văn phòng

Cái

60

15,3

3

Tủ để tài liệu

Cái

60

15,3

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

4,06

5

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

60

4,36

6

Quạt trần 0,1 kW

Cái

60

4,36

7

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

36

4,36

8

USB 4GB

Cái

12

1,80

9

Điện năng

kW

36

6,28

Ghi chú: Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng 12.

Bảng 12

STT

Nội dung công việc

Hệ số

1

Các công việc tính cho khoanh đất

0,293

2

Tổng các nội dung công việc còn lại

0,707

Ghi chú: Mức phân bổ dụng cụ của mục 3 Bảng 12 trên đây tính cho xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha (trừ các xã tại thành phố Lai Châu); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số 02 kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số 02 kèm theo định mức này.

2. Thiết bị

Bảng 13

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kw/h)

Định mức (Ca/xã)

1

Máy in khổ A4

Cái

0,5

0,90

2

Máy in khổ A3

Cái

0,5

0,45

3

Máy vi tính để bàn

Cái

0,4

17,00

4

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

4,25

5

Máy photocopy A3

Cái

1,5

0,90

6

Máy in Plotter

Cái

0,4

0,48

7

Điện năng

kW

 

146,94

3. Vật liệu

Bảng 14

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Định mức (Ca/xã)

1

Mực in A4 Laser

Hộp

0,45

2

Mực in A3 Laser

Hộp

0,45

3

Mực photocopy

Hộp

0,14

4

Sổ ghi chép

Quyển

1,8

5

Cặp 3 dây

Chiếc

2,7

6

Giấy A4

Ram

0,9

7

Giấy A3

Ram

0,18

8

Giấy A0

Tờ

4,5

Ghi chú:

(1) Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha (trừ các xã tại thành phố Lai Châu); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp xã.

(2) Đối với xã có CSDL được khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở dữ liệu đất đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến động được tính bằng 0,8 lần định mức quy định tại Bảng 11,13.

II. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN

1. Dụng cụ

Bảng 15

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/huyện)

1

Bàn làm việc

Cái

60

43,00

2

Ghế văn phòng

Cái

60

43,00

3

Tủ để tài liệu

Cái

60

43,00

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

10,75

5

Lưu điện

Cái

60

31,00

6

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

4,65

7

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

3,10

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

60

9,30

9

Quạt trần 0,1 kW

Cái

60

9,30

10

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

43,00

11

Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T)

Cái

36

10,50

12

Điện năng

kW

 

145,70

2. Thiết bị

Bảng 16

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kw/h)

Định mức (Ca/huyện)

1

Máy in khổ A4

Cái

0,50

2,60

2

Máy in khổ A3

Cái

0,50

1,30

3

Máy vi tính để bàn

Cái

0,40

34,00

4

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

10,75

5

Máy photocopy A3

Cái

1,50

2,60

6

Điện năng

KW

 

344,80

3. Vật liệu

Bảng 17

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(Tính cho 1 huyện)

1

Mực in A3 Laser

Hộp

0,20

2

Mực in A4 Laser

Hộp

0,30

3

Mực photocopy

Hộp

0,30

4

Sổ ghi chép

Quyển

4,00

5

Cặp 3 dây

Chiếc

12,00

6

Giấy A4

Ram

5,00

7

Giấy A3

Ram

2,00

Ghi chú:

(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị và vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện”.

(2) Định mức dụng cụ, thiết bị và vật liệu trên tính cho huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 xã); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp huyện.

III. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH

1. Dụng cụ

Bảng 18

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/tỉnh)

1

Bàn làm việc

Cái

60

67,00

2

Ghế văn phòng

Cái

60

67,00

3

Tủ để tài liệu

Cái

60

67,00

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

16,75

5

Lưu điện

Cái

60

55,00

6

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

60

16,75

7

Quạt trần 0,1 kW

Cái

60

16,75

8

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

67,00

9

Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)

Cái

36

16,75

10

Điện năng

kW

 

151,60

2. Thiết bị

Bảng 19

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kw/h)

Định mức (Ca/tỉnh)

1

Máy in khổ A4

Cái

0,50

2,50

2

Máy in khổ A3

Cái

0,50

2,50

3

Máy vi tính để bàn

Cái

0,40

68,75

4

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

20,94

5

Máy photocopy A3

Cái

1,50

2,5

6

Điện năng

kW

 

638,5

3. Vật liệu

Bảng 20

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(Tính cho 1 tỉnh)

1

Mực in A4 Laser

Hộp

0,63

2

Mực in A3 Laser

Hộp

0,63

3

Mực photocopy

Hộp

1.0

4

Sổ ghi chép

Quyển

7,5

5

Cặp 3 dây

Chiếc

22,5

6

Giấy A4

Ram

6,25

7

Giấy A3

Ram

2,5

Ghi chú:

Phân bổ dụng cụ, thiết bị và vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/tỉnh”.

Mục 2. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ

I. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ

1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã

1.1. Dụng cụ

Bảng 21

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/xã)

1

Bàn làm việc

Cái

60

72,495

2

Ghế văn phòng

Cái

60

72,50

3

Tủ để tài liệu

Cái

60

72,50

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

18,13

5

Lưu điện

Cái

60

68,45

6

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

60

18,13

7

Quạt trần 0,1 kW

Cái

60

18,13

8

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

72,50

9

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

6,79

10

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

48,60

11

Giầy bảo hộ

Đôi

12

48,60

12

Tất

Đôi

6

48,60

13

Mũ cứng

Cái

12

48,60

14

Quần áo mưa

Bộ

6

48,60

15

Bình đựng nước uống

Cái

12

48,60

16

USB (4GB)

Cái

12

6,80

17

Điện năng

kW

 

43,50

Ghi chú: Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng 22,

Bảng 22

STT

Nội dung công việc

Hệ số

1

Các nội dung công việc tính cho khanh đất

0,4

2

Tổng các nội dung công việc còn lại

0,6

Ghi chú: Mức phân bổ dụng cụ của mục 5 Bảng 22 trên đây tính cho xã trung bình có diện tích bằng 1,000 ha (trừ các xã tại thành phố Lai Châu); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số 02 kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số 02 kèm theo định mức này,

1.2. Thiết bị

Bảng 23

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kw/h)

Định mức (Ca/xã)

1

Máy in khổ A3

Cái

0,50

9,00

2

Máy in khổ A4

Cái

0,50

9,00

3

Máy vi tính để bàn

Cái

0,40

76,00

4

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

20,14

5

Máy photocopy A3

Cái

1,50

3,60

6

Điện năng

kW

 

676,98

Ghi chú:

(1) Mức phân bổ thiết bị của Bảng 30 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1,000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số 02 kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số 02 kèm theo định mức này.

(2) Phân bổ thiết bị theo nội dung công việc tại Bảng 30 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Khoanh/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.

1.3. Vật liệu

Bảng 24

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

(Tính cho 1 xã)

1

Băng dính to

Cuộn

1,80

2

Bút dạ màu

Bộ

0,90

3

Túi ni lông bọc tài liệu

Cái

3,60

4

Mực in A3 Laser

Hộp

0,17

5

Mực in A4 Laser

Hộp

0,45

6

Mực photocopy

Hộp

0,20

7

Sổ ghi chép

Quyển

1,80

8

Cặp 3 dây

Chiếc

4,50

9

Giấy A4

Ram

0,90

10

Giấy A3

Ram

0,45

11

Mực in Plotter

Hộp

0,03

12

Giấy in A0

Tờ

3,00

Ghi chú:

(1) Mức phân bổ vật liệu của Bảng 31 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1,000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số 02 kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số 02 kèm theo định mức này.

(2) Phân bổ vật liệu theo nội dung công việc tại Bảng 31 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.

2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã

2.1. Dụng cụ

Bảng 25

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/xã)

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

Bàn làm việc

Cái

60

17,10

18,90

21,60

2

Ghế văn phòng

Cái

60

17,10

18,90

21,60

3

Giá để tài liệu

Cái

60

17,10

18,90

21,60

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

4,27

4,72

5,40

5

Lưu điện

Cái

60

17,10

18,90

21,60

6

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

60

4,27

4,72

5,40

7

Quạt trần 0,1 kW

Cái

60

4,27

4,72

5,40

8

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

4,27

4,72

5,40

9

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

3,15

3,15

3,15

10

USB (4GB)

Cái

12

3,15

3,15

3,15

11

Điện năng

kW

 

6,16

6,80

7,78

2.2. Thiết bị

Bảng 26

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kW/h)

Định mức (Ca/xã)

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

Máy quét (scan) A0

Cái

2,5

1,80

1,80

1,80

2

Máy vi tính để bàn

Cái

0,4

17,10

18,90

21,60

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

4,28

4,73

5,40

4

Máy in Plotter

Cái

0,4

0,45

0,45

0,45

5

Điện năng

kW

 

167,40

181,08

201,60

2.3. Vật liệu

Bảng 27

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Tính cho 1 xã)

1/2000

1/5000

1/10000

1

Mực in Plotter

Hộp

0,05

0,05

0,05

2

Sổ ghi chép

Quyển

0,36

0,36

0,36

3

Cặp 3 dây

Chiếc

0,90

0,90

0,90

4

Giấy in A0

Tờ

4,50

4,50

4,50

Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/1000 tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; tỷ lệ 1/2000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 300 ha; tỷ lệ 1/5000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 1,000 ha; tỷ lệ 1/10000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 5,000 ha); khi tính mức cụ thể cho từng xã thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất” của mục kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx) quy định tại Bảng c Phụ lục số 02 kèm theo định mức này.

II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp huyện

1.1. Dụng cụ

Bảng 28

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/huyện)

1

Bàn làm việc

Cái

60

171,00

2

Ghế văn phòng

Cái

60

171,00

3

Tủ để tài liệu

Cái

60

171,00

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

40,75

5

Lưu điện

Cái

60

163,00

6

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

60

40,75

7

Quạt trần 0,1 kW

Cái

60

40,75

8

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

171,00

9

Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T)

Cái

36

67,00

10

Điện năng

kW

 

339,76

1.2. Thiết bị

Bảng 29

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kw/h)

Định mức (Ca/huyện)

1

Máy in khổ A3

Cái

0,50

4,00

2

Máy in khổ A4

Cái

0,50

4,00

3

Máy vi tính để bàn

Cái

0,40

171,00

4

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

42,75

5

Máy photocopy A3

Cái

1,50

4,00

6

Điện năng

kW

 

1.363,60

1.3. Vật liệu

Bảng 30

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Ca/huyện)

1

Mực in A3 Laser

Hộp

0,20

2

Mực in A4 Laser

Hộp

0,20

3

Mực photocopy

Hộp

0,30

4

Sổ ghi chép

Quyển

4,00

5

Cặp 3 dây

Chiếc

12,00

6

Giấy A4

Ram

5,00

7

Giấy A3

Ram

2,00

Ghi chú:

(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị, vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện”,

(2) Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã; khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm đếm hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất” của Mục kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MH= Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)].

2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện

2.1. Dụng cụ

Bảng 31

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/huyện)

1/5.000

1/10.000

1/25.000

1

Bàn làm việc

Cái

60

99,00

118,00

139,00

2

Ghế văn phòng

Cái

60

99,00

118,00

139,00

3

Giá để tài liệu

Cái

60

99,00

118,00

139,00

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

99,00

118,00

139,00

5

Lưu điện

Cái

60

99,00

118,00

139,00

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

60

24,75

29,50

34,75

9

Quạt trần 0,1 kW

Cái

60

24,75

29,50

34,75

10

Đèn neon 0,04kW

Bộ

30

99,00

118,00

139,00

12

Hòm đựng tài liệu

Cái

60

4,00

4,00

4,00

13

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

4,00

4,00

4,00

14

Ống đựng bản đồ

Cái

12

4,00

4,00

4,00

15

Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T)

Cái

36

44,55

53,10

62,55

16

Điện năng

kW

 

95,9

115,08

138,09

2.2. Thiết bị

Bảng 32

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kW/h)

Định mức (Ca/huyện)

1/5000

1/10000

1/25000

1

Máy vi tính

Cái

0,4

99,00

118,00

139,00

2

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

24,75

29,50

34,75

3

Máy chiếu

Cái

0,5

2,00

2,00

2,00

4

Máy tính xách tay

Cái

0,5

2,00

2,00

2,00

5

Máy in Plotter

Cái

0,4

0,80

0,80

0,80

6

Điện năng

kW

 

770,96

915,36

1.074,96

2.3. Vật liệu

Bảng 33

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Tính cho 1 huyện)

1/5000

1/10000

1/25000

1

Băng dính to

Cuộn

0,30

0,30

0,30

2

Mực in Plotter

Hộp

0,05

0,05

0,05

3

Sổ ghi chép

Quyển

0,50

0,50

0,50

4

Cặp 3 dây

Chiếc

0,50

0,50

0,50

5

Giấy in A0

Tờ

5,00

5,00

5,00

Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/5000 với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2,000 ha; tỷ lệ 1/10000 với quy mô diện tích bằng 7,000 ha; tỷ lệ 1/25000 với quy mô diện tích bằng 20,000 ha); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện” của Mục kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, được điều chỉnh hệ số hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh) quy định tại Bảng a Phụ lục số 03 kèm theo định mức này và hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx) quy định tại Bảng b Phụ lục số 03 kèm theo định mức này.

III. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH

1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh

1.1. Dụng cụ

Bảng 34

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/tỉnh)

1

Bàn làm việc

Cái

60

199,64

2

Ghế văn phòng

Cái

60

199,64

3

Tủ để tài liệu

Cái

60

199,64

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

49,91

5

Lưu điện

Cái

60

189,52

6

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

14,98

7

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

14,98

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

60

49,91

9

Quạt trần 0,1 kW

Cái

60

49,91

10

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

199,64

11

Máy tính bấm số

Cái

60

17,11

12

Đồng hồ treo tường

Cái

36

99,82

13

Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)

Cái

36

51,34

14

Điện năng

kW

 

539,03

1.2. Thiết bị

Bảng 35

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kw/h)

Định mức (Ca/tỉnh)

1

Máy in khổ A3

Cái

0,50

1,84

2

Máy in khổ A4

Cái

0,50

1,84

3

Máy vi tính để bàn

Cái

0,40

189,52

4

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

49,91

5

Máy chiếu (Slide)

Cái

0,50

1,84

6

Máy photocopy A3

Cái

1,50

1,84

7

Điện năng

kW

 

1.514,32

1.3. Vật liệu

Bảng 36

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Ca/tỉnh)

1

Mực in A3 Laser

Hộp

0,18

2

Mực in A4 Laser

Hộp

0,46

3

Mực photocopy

Hộp

0,14

4

Sổ ghi chép

Quyển

1,84

5

Cặp 3 dây

Chiếc

4,60

6

Giấy A4

Ram

0,92

7

Giấy A3

Ram

0,18

Ghi chú:

Phân bổ dụng cụ, thiết bị, vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có các đơn vị tính là cho Bộ/tỉnh, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/tỉnh”.

2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

2.1. Dụng cụ

Bảng 37

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/tỉnh)

1/100000

1

Bàn làm việc

Cái

60

175,00

2

Ghế văn phòng

Cái

60

175,00

3

Giá để tài liệu

Cái

60

175,00

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

43,75

5

Lưu điện

Cái

60

175,00

7

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

60

43,75

8

Quạt trần 0,1 kW

Cái

60

43,75

9

Đèn neon 0,04kW

Bộ

30

175,00

10

Hòm đựng tài liệu

Cái

60

6,25

11

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

6,25

12

Ống đựng bản đồ

Cái

12

3,13

13

Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)

Cái

36

78,75

14

Điện năng

kW

 

350,00

2.2. Thiết bị

Bảng 38

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kW/h)

Định mức (Ca/tỉnh)

1/100000

1

Máy vi tính

Cái

0,40

140,00

2

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

35,00

3

Máy chiếu

Cái

0,50

2,50

4

Máy tính xách tay

Cái

0,50

2,50

5

Máy in Plotter

Cái

0,40

1,00

6

Điện năng

kW

 

1.087,20

2.3. Vật liệu

Bảng 39

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Ca/tỉnh)

1/100000

1

Băng dính to

Cuộn

0,30

2

Mực in Plotter

Hộp

0,05

3

Sổ ghi chép

Quyển

0,50

4

Cặp 3 dây

Chiếc

0,50

5

Giấy in A0

Tờ

5,00

 

PHỤ LỤC SỐ 02:

HỆ SỐ QUY MÔ DIỆN TÍCH, HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC VÀ HỆ SỐ TỶ LỆ BẢN ĐỒ Ở CẤP XÃ
(Kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán phục vụ công tác định giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số     /2025/QĐ-UBND ngày….tháng….năm 2025 của UBND tỉnh Lai Châu)

a) Hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx)

STT

Diện tích tự nhiên (ha)

Hệ số (Kdtx)

Công thức tính

1

≤100 - 1.000

0,5 - 1,00

Hệ số của xã cần tính = 0,5+((1,0-0,5)/(1.000- 100)) x (diện tích của xã cần tính -100)

2

>1.000 - 2.000

1,01 - 1,10

Hệ số của xã cần tính = 1,01+((1,1- 1,01)/(2.000- 1.000)) x (diện tích của xã cần tính -1000)

3

>2.000 - 5.000

1,11 - 1,20

Hệ số của xã cần tính =1,11+((1,2-1,11)/(5.000- 2.000)) x (diện tích của xã cần tính - 2.000)

4

>5.000 - 10.000

1,21 - 1,30

Hệ số của xã cần tính =1,21+((1,3-1,21)/(10.000- 5.000)) x (diện tích của xã cần tính - 5.000)

5

>10.000 - 150.000

1,31 - 1,40

Hệ số của xã cần tính =1,31+((1,4-1,31)/(150.000- 10.000)) x (diện tích của xã cần tính -10.000)

b) Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)

STT

Khu vực

Hệ số (Kkv)

1

Các xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu trừ các xã tại thành phố Lai Châu

1,0

2

Thị trấn và các xã tại thành phố Lai Châu

1,10

3

Các phường thuộc thành phố Lai Châu

1,20

c) Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx)

STT

Tỷ lệ bản đồ

Diện tích tự nhiên (ha)

Ktlx

Công thức tính

1

1/1000

≤ 100

1

Hệ số của xã cần tính =1,0

>100 - 120

1,01 - 1,15

Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(120-100)) x (diện tích của xã cần tính -100)

2

1/2.000

>120 - 300

0,95 - 1,00

Ktlx của xã cần tính = 0,95+((1,0-0,95) /(300-120)) x (diện tích của xã cần tính-120)

>300 - 400

1,01 - 1,15

Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(400-300)) x (diện tích của xã cần tính -300)

>400 - 500

1,16 - 1,25

Ktlx của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(500-400)) x (diện tích của xã cần tính -400)

3

1/5.000

>500 - 1.000

0,95 - 1,00

Ktlx của xã cần tính =0,95+((1,0-0,95) /(1.000-500)) x (diện tích của xã cần tính -500)

 

 

>1.000 - 2.000

1,01 - 1,15

Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(2.000- 1.000)) x (diện tích của xã cần tính-1.000)

 

 

>2.000 - 3.000

1,16 - 1,25

Ktlx của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(3.000- 2.000)) x (diện tích của xã cần tính -2.000)

4

1/10.000

>3.000 - 5.000

0,95 - 1,00

Ktlx của xã cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(5.000- 3.000)) x (diện tích của xã cần tính -3.000)

>5.000 - 20.000

1,01 - 1,15

Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(20,000- 5.000)) x (diện tích của xã cần tính -5.000)

>20.000 - 50.000

1,16 - 1,25

Ktlx của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(50.000- 20.000)) x (diện tích của xã cần tính - 20.000)

> 50.000 - 150.000

1,26- 1,35

Ktlx của xã cần tính =1,26+((1,35-1,26) /(150.000- 50.000)) x (diện tích của xã cần tính - 50.000)

 

PHỤ LỤC SỐ 03:

HỆ SỐ SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ CẤP XÃ TRỰC THUỘC HUYỆN VÀ HỆ SỐ TỶ LỆ BẢN ĐỒ CẤP HUYỆN
(Kèm theo Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán phục vụ công tác định giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số …../2025/QĐ-UBND ngày….tháng….năm 2025 của UBND tỉnh Lai Châu)

a) Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh)

STT

Tỷ lệ bản đồ

Diện tích tự nhiên (ha)

Ktlh

Công thức tính

1

1/5000

≤ 2.000

1

Hệ số Ktlh của huyện cần tính =1,0

> 2.000 - 3.000

1,01 - 1,15

Ktlh của huyện cần tính =1,01+((1,15-1,01)/(3.000- 2.000)) x (diện tích của huyện cần tính -2.000)

2

1/10000

3.000 - 7.000

0,95 - 1,00

Ktlh của huyện cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(7.000- 3.000)) x (diện tích của huyện cần tính -3.000)

> 7.000 - 10.000

1,01 - 1,15

Ktlh của huyện cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(10.000- 7.000)) x (diện tích của huyện cần tính -7.000)

10.000 - 12.000

1,16 - 1,25

Ktlh của huyện cần tính =1,16+((1,25- 1,16)/(12.000- 10.000)) x (diện tích của xã cần tính -10.000)

3

1/25000

> 12.000 - 20.000

0,95 - 1,00

Ktlh của huyện cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(20.000- 12.000)) x (diện tích của xã cần tính -12.000)

> 20.000 - 50.000

1,01 - 1,15

Ktlh của huyện cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(50.000- 20.000)) x (diện tích của xã cần tính -20.000)

50.000 - 100.000

1,16 - 1,25

Ktlh của huyện cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(100.000- 50.000)) x (diện tích của xã cần tính - 50.000)

100.000 - 350.000

1,26-1,35

Ktlh của huyện cần tính =1,26+((1,35 - 1,26)/(350.000- 100.000)) x (diện tích của xã cần tính -100.000)

b) Hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx)

STT

Số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện

Ksx

Hệ số ( Ksx) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy

1

15

1

Ksx của huyện cần tính =1,0; Trường hợp số xã của huyện nhỏ hơn 15 xã thì tính công thức =1+(0,04 x (Số xã của huyện cần tính -15))

2

16 - 25

1,01 - 1,06

Ksx của huyện cần tính =1,01+((1,06-1,01)/(20- 16)) x (Số xã của huyện cần tính -16)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 17/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán phục vụ công tác định giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu

  • Số hiệu: 17/2025/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/03/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Người ký: Hà Trọng Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/03/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản