Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2021/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 18 tháng 6 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đo đạc bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018; Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 186/TTr-STNMT ngày 15 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định giá dịch vụ công do Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum, bao gồm:
a) Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;
b) Kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính thửa đất;
c) Đo đạc tài sản gắn liền với đất.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân) khi có yêu cầu cung cấp dịch vụ công. b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Giá đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính, được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Giá kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính thửa đất, được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Giá đo đạc tài sản gắn liền với đất, được quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ kèm theo Quyết định này;
b) Công khai giá dịch vụ trên Trang thông tin điện tử của Sở để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh giá dịch vụ trong trường hợp Nhà nước thay đổi quy định về cơ sở tính toán;
d) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết cho phù hợp.
2. Giao Sở Tài chính theo dõi, quản lý giá dịch vụ theo quy định.
3. Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Kon Tum, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố: Tổ chức thu theo đúng mức giá quy định tại Quyết định này; thực hiện thông báo, niêm yết công khai mức thu giá dịch vụ tại địa điểm tổ chức thu và cơ quan, đơn vị thu.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum công khai giá dịch vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.
1. Hiệu lực thi hành: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 6 năm 2021.
2. Điều khoản chuyển tiếp: Trường hợp các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan nộp hồ sơ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng theo quy định của Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(kèm theo Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Kon Tum)
Đơn vị tính: Đồng/thửa
STT | DỊCH VỤ | MỨC GIÁ | ||||
Phụ cấp khu vực 0,2 | Phụ cấp khu vực 0,3 | Phụ cấp khu vực 0,4 | Phụ cấp khu vực 0,5 | Phụ cấp khu vực 0,7 | ||
I | Đo đạc, chỉnh lý và lập bản trích lục thửa đất khu vực đô thị | |||||
1 | Nhỏ hơn 100m2 | 1.031.352 | 1.058.222 | 1.085.091 | 1.111.961 |
|
2 | Từ 100m2 đến 300m2 | 1.224.731 | 1.256.638 | 1.288.546 | 1.320.453 |
|
3 | Lớn hơn 300m2 đến 500m2 | 1.298.383 | 1.332.206 | 1.366.030 | 1.399.853 |
|
4 | Lớn hơn 500m2 đến 1.000m2 | 1.590.001 | 1.631.425 | 1.672.849 | 1.714.273 |
|
5 | Lớn hơn 1.000m2 đến 3.000m2 | 2.182.431 | 2.239.292 | 2.296.153 | 2.353.015 |
|
6 | Lớn hơn 3.000m2 đến 10.000m2 | 3.351.894 | 3.437.438 | 3.524.764 | 3.612.090 |
|
7 | Lớn hơn 01ha đến 10ha | 4.022.274 | 4.127.065 | 4.231.856 | 4.336.647 |
|
8 | Lớn hơn 10ha đến 50ha | 4.357.463 | 4.470.987 | 4.584.510 | 4.698.034 |
|
9 | Lớn hơn 50ha đến 100ha | 4.692.652 | 4.766.327 | 4.937.165 | 5.059.421 |
|
10 | Lớn hơn 100ha đến 500ha | 5.363.032 | 5.502.753 | 5.642.475 | 5.782.196 |
|
11 | Lớn hơn 500ha đến 1.000ha | 6.033.410 | 6.190.597 | 6.347.784 | 6.504.971 |
|
II | Đo đạc, chỉnh lý và lập bản trích lục thửa đất ngoài khu vực đô thị | |||||
1 | Nhỏ hơn 100m2 |
| 707.299 | 725.212 | 743.125 | 778.951 |
2 | Từ 100m2 đến 300m2 |
| 839.917 | 861.189 | 882.461 | 925.004 |
3 | Lớn hơn 300m2 đến 500m2 |
| 893.559 | 916.187 | 938.815 | 984.070 |
4 | Lớn hơn 500m2 đến 1.000m2 |
| 1.087.769 | 1.115.317 | 1.142.864 | 1.197.959 |
5 | Lớn hơn 1.000m2 đến 3.000m2 |
| 1.490.343 | 1.528.085 | 1.565.827 | 1.641.310 |
6 | Lớn hơn 3.000m2 đến 10.000m2 |
| 2.298.721 | 2.356.939 | 2.415.156 | 2.531.591 |
7 | Lớn hơn 01ha đến 10ha |
| 2.758.466 | 2.828.327 | 2.898.187 | 3.037.909 |
8 | Lớn hơn 10ha đến 50ha |
| 2.988.338 | 3.064.021 | 3.139.703 | 3.291.068 |
9 | Lớn hơn 50ha đến 100ha |
| 3.218.210 | 3.299.714 | 3.381.219 | 3.544.227 |
10 | Lớn hơn 100ha đến 500ha |
| 3.677.954 | 3.771.102 | 3.864.250 | 4.050.545 |
11 | Lớn hơn 500ha đến 1.000ha |
| 4.137.699 | 4.242.490 | 4.347.281 | 4.556.863 |
Ghi chú:
1. Mức giá trên đã bao gồm thuế VAT, được áp dụng trong trường hợp người sử dụng đất thực hiện các quyền làm thay đổi ranh giới, diện tích thửa đất so với bản đồ địa
chính và có yêu cầu cung cấp dịch vụ đo đạc.
2. Trường hợp tách từ 01 thửa thành 02 thửa thì chỉ thu 01 thửa có diện tích nhỏ.
3. Trường hợp tách từ 01 thửa thành n thửa, thì chỉ thu n-1 thửa (không thu đối với thửa có diện tích lớn nhất).
4. Trường hợp gộp các thửa liền nhau thành 01 thửa, thì chỉ thu 01 thửa theo diện tích gộp lại.
GIÁ KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
(kèm theo Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Kon Tum)
Đơn vị tính: Đồng/thửa
STT | QUY MÔ DIỆN TÍCH THỬA ĐẤT | MỨC GIÁ | ||||
Phụ cấp khu vực 0,2 | Phụ cấp khu vực 0,3 | Phụ cấp khu vực 0,4 | Phụ cấp khu vực 0,5 | Phụ cấp khu vực 0,7 | ||
I | Khu vực đô thị |
| ||||
1 | Nhỏ hơn 100m2 | 644.595 | 661.388 | 678.182 | 694.976 |
|
2 | Từ 100m2 đến 300m2 | 765.457 | 785.399 | 805.341 | 825.283 |
|
3 | Lớn hơn 300m2 đến 500m2 | 811.489 | 832.629 | 853.769 | 874.908 |
|
4 | Lớn hơn 500m2 đến 1.000m2 | 993.751 | 1.019.641 | 1.045.531 | 1.071.421 |
|
5 | Lớn hơn 1.000m2 đến 3.000m2 | 1.364.019 | 1.399.558 | 1.435.096 | 1.470.634 |
|
6 | Lớn hơn 3.000m2 đến 10.000m2 | 2.094.934 | 2.148.399 | 2.202.978 | 2.257.556 |
|
7 | Lớn hơn 01ha đến 10ha | 2.513.921 | 2.579.416 | 2.644.910 | 2.710.404 |
|
8 | Lớn hơn 10ha đến 50ha | 2.723.414 | 2.794.367 | 2.865.319 | 2.936.271 |
|
9 | Lớn hơn 50ha đến 100ha | 2.932.908 | 2.978.955 | 3.085.728 | 3.162.138 |
|
10 | Lớn hơn 100ha đến 500ha | 3.351.895 | 3.439.221 | 3.526.547 | 3.613.872 |
|
11 | Lớn hơn 500ha đến 1.000ha | 3.770.881 | 3.869.123 | 3.967.365 | 4.065.607 |
|
II | Ngoài khu vực đô thị |
| ||||
1 | Nhỏ hơn 100m2 |
| 442.062 | 453.257 | 464.453 | 486.844 |
2 | Từ 100m2 đến 300m2 |
| 524.948 | 538.243 | 551.538 | 578.128 |
3 | Lớn hơn 300m2 đến 500m2 |
| 558.475 | 572.617 | 586.759 | 615.044 |
4 | Lớn hơn 500m2 đến 1.000m2 |
| 679.856 | 697.073 | 714.290 | 748.725 |
5 | Lớn hơn 1.000m2 đến 3.000m2 |
| 931.464 | 955.053 | 978.642 | 1.025.819 |
6 | Lớn hơn 3.000m2 đến 10.000m2 |
| 1.436.701 | 1.473.087 | 1.509.473 | 1.582.244 |
7 | Lớn hơn 01ha đến 10ha |
| 1.724.041 | 1.767.704 | 1.811.367 | 1.898.693 |
8 | Lớn hơn 10ha đến 50ha |
| 1.867.711 | 1.915.013 | 1.962.314 | 2.056.918 |
9 | Lớn hơn 50ha đến 100ha |
| 2.011.381 | 2.062.322 | 2.113.262 | 2.215.142 |
10 | Lớn hơn 100ha đến 500ha |
| 2.298.721 | 2.356.939 | 2.415.156 | 2.531.591 |
11 | Lớn hơn 500ha đến 1.000ha |
| 2.586.062 | 2.651.556 | 2.717.051 | 2.848.039 |
Ghi chú: Mức giá trên đã bao gồm thuế VAT, được áp dụng trong trường hợp người sử dụng đất thực hiện các quyền làm thay đổi ranh giới, diện tích thửa đất so với bản đồ địa chính và hợp đồng với tư vấn có chức năng hành nghề, lập bản vẽ trích đo địa chính thửa đất mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan Tài nguyên và Môi trường, nay có đề nghị thẩm định để thực hiện các quyền về sử dụng đất.
GIÁ ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(kèm theo Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Kon Tum)
Đơn vị tính: Đồng/thửa
STT | Diện tích chiếm đất công trình xây dựng hoặc diện tích sàn xây dựng | MỨC GIÁ | ||||
Phụ cấp khu vực 0,2 | Phụ cấp khu vực 0,3 | Phụ cấp khu vực 0,4 | Phụ cấp khu vực 0,5 | Phụ cấp khu vực 0,7 | ||
1 | Đo đạc tài sản là nhà và công trình xây dựng khác gắn liền với đất khu vực đô thị | |||||
1.1 | Nhỏ hơn 100m2 | 1.805.341 | 1.852.362 | 1.899.384 | 1.946.406 |
|
1.2 | 100m2 đến 300m2 | 2.143.842 | 2.199.680 | 2.255.519 | 2.311.357 |
|
1.3 | Lớn hơn 300m2 đến 500m2 | 2.272.763 | 2.331.954 | 2.391.145 | 2.450.335 |
|
1.4 | Lớn hơn 500m2 đến 1.000m2 | 2.783.234 | 2.855.725 | 2.928.217 | 3.000.709 |
|
1.5 | Lớn hơn 1.000m2 đến 3.000m2 | 3.820.262 | 3.919.769 | 4.019.277 | 4.118.784 |
|
1.6 | Lớn hơn 3.000m2 đến 10.000m2 | 5.867.358 | 6.020.178 | 6.172.998 | 6.325.819 |
|
1.7 | Lớn hơn 01ha đến 10ha | 7.040.829 | 7.224.214 | 7.407.598 | 7.590.982 |
|
1.8 | Lớn hơn 10ha đến 50ha | 7.627.565 | 7.826.231 | 8.024.898 | 8.223.564 |
|
1.9 | Lớn hơn 50ha đến 100ha | 8.214.301 | 8.428.249 | 8.642.198 | 8.856.146 |
|
1.10 | Lớn hơn 100ha đến 500ha | 9.387.772 | 9.632.285 | 9.876.797 | 10.121.310 |
|
1.11 | Lớn hơn 500ha đến 1.000ha | 10.561.244 | 10.836.320 | 11.111.397 | 11.386.474 |
|
2 | Đo đạc tài sản là nhà và công trình xây dựng khác gắn liền với đất khu vực ngoài đô thị | |||||
2.1 | Nhỏ hơn 100m2 |
| 884.124 | 906.515 | 928.906 | 973.689 |
2.2 | 100m2 đến 300m2 |
| 1.049.897 | 1.076.486 | 1.103.076 | 1.156.255 |
2.3 | Lớn hơn 300m2 đến 500m2 |
| 1.116.938 | 1.145.222 | 1.173.507 | 1.230.076 |
2.4 | Lớn hơn 500m2 đến 1.000m2 |
| 1.359.766 | 1.394.201 | 1.428.635 | 1.497.504 |
2.5 | Lớn hơn 1.000m2 đến 3.000m2 |
| 1.863.087 | 1.910.264 | 1.957.441 | 2.051.796 |
2.6 | Lớn hơn 3.000m2 đến 10.000m2 |
| 2.873.402 | 2.946.174 | 3.018.945 | 3.164.488 |
2.7 | Lớn hơn 01ha đến 10ha |
| 3.448.082 | 3.535.408 | 3.622.734 | 3.797.386 |
2.8 | Lớn hơn 10ha đến 50ha |
| 3.735.422 | 3.830.026 | 3.924.629 | 4.113.835 |
2.9 | Lớn hơn 50ha đến 100ha |
| 4.022.763 | 4.124.643 | 4.226.523 | 4.430.284 |
2.10 | Lớn hơn 100ha đến 500ha |
| 4.597.443 | 4.713.878 | 4.830.312 | 5.063.181 |
2.11 | Lớn hơn 500ha đến 1.000ha |
| 5.172.123 | 5.303.112 | 5.434.101 | 5.696.079 |
3 | Đo đạc tài sản gắn liền với đất nhưng không phải là nhà và công trình xây dựng khác khu vực đô thị | |||||
3.1 | Nhỏ hơn 100m2 | 773.717 | 793.870 | 814.022 | 834.174 |
|
3.2 | 100m2 đến 300m2 | 918.790 | 942.720 | 966.651 | 990.582 |
|
3.3 | Lớn hơn 300m2 đến 500m2 | 974.041 | 999.409 | 1.024.776 | 1.050.144 |
|
3.4 | Lớn hơn 500m2 đến 1.000m2 | 1.192.814 | 1.223.882 | 1.254.950 | 1.286.018 |
|
3.5 | Lớn hơn 1.000m2 đến 3.000m2 | 1.637.255 | 1.679.901 | 1.722.547 | 1.765.193 |
|
3.6 | Lớn hơn 3.000m2 đến 10.000m2 | 2.514.582 | 2.580.076 | 2.645.571 | 2.711.065 |
|
3.7 | Lớn hơn 01ha đến 10ha | 3.017.498 | 3.096.092 | 3.174.685 | 3.253.278 |
|
3.8 | Lớn hơn 10ha đến 50ha | 3.268.956 | 3.354.099 | 3.439.242 | 3.524.385 |
|
3.9 | Lớn hơn 50ha đến 100ha | 3.520.415 | 3.612.107 | 3.703.799 | 3.795.491 |
|
3.10 | Lớn hơn 100ha đến 500ha | 4.023.331 | 4.128.122 | 4.232.913 | 4.337.704 |
|
3.11 | Lớn hơn 500ha đến 1.000ha | 4.526.247 | 4.644.137 | 4.762.027 | 4.879.917 |
|
4 | Đo đạc Tài sản gắn liền với đất nhưng không phải là nhà và công trình xây dựng khác khu vực ngoài đô thị | |||||
4.1 | Nhỏ hơn 100m2 |
| 530.474 | 543.909 | 557.344 | 584.213 |
4.2 | 100m2 đến 300m2 |
| 629.938 | 645.892 | 661.846 | 693.753 |
4.3 | Lớn hơn 300m2 đến 500m2 |
| 670.163 | 687.133 | 704.104 | 738.046 |
4.4 | Lớn hơn 500m2 đến 1.000m2 |
| 815.860 | 836.520 | 857.181 | 898.502 |
4.5 | Lớn hơn 1.000m2 đến 3.000m2 |
| 1.117.852 | 1.146.158 | 1.174.465 | 1.231.077 |
4.6 | Lớn hơn 3.000m2 đến 10.000m2 |
| 1.724.041 | 1.767.704 | 1.811.367 | 1.898.693 |
4.7 | Lớn hơn 01ha đến 10ha |
| 2.068.849 | 2.121.245 | 2.173.640 | 2.278.432 |
4.8 | Lớn hơn 10ha đến 50ha |
| 2.241.253 | 2.298.015 | 2.354.777 | 2.468.301 |
4.9 | Lớn hơn 50ha đến 100ha |
| 2.413.658 | 2.474.786 | 2.535.914 | 2.658.170 |
4.10 | Lớn hơn 100ha đến 500ha |
| 2.758.466 | 2.828.327 | 2.898.187 | 3.037.909 |
4.11 | Lớn hơn 500ha đến 1.000ha |
| 3.103.274 | 3.181.867 | 3.260.461 | 3.417.647 |
Ghi chú:
1. Mức giá trên đã bao gồm thuế VAT; áp dụng đối với nhà, công trình xây dựng có 01 tầng.
2. Trường hợp nhà, công trình xây dựng có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng giống nhau, không phải đo đạc riêng từng tầng thì chỉ tính mức giá 01 tầng.
3. Trường hợp nhà, công trình xây dựng có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau, phải đo đạc riêng từng tầng thì mức giá cho mỗi tầng tính độc lập theo bảng trên.
4. Trường hợp thửa đất có nhiều hạng mục công trình riêng lẻ, độc lập thì mức giá tính riêng cho mỗi hạng mục công trình theo bảng trên.
5. Trường hợp ranh giới nhà, công trình xây dựng trùng với ranh giới đất chỉ tính một lần mức giá đối với công tác đo đạc (nếu đo đạc tài sản đồng thời với với trích đo địa chính thửa đất thì chỉ thu theo mức giá tại Phụ lục 1; nếu đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với với trích đo địa chính thửa đất thì thu theo mức giá của Phụ lục 3 này).
- 1Quyết định 1471/QĐ-UBND năm 2018 về gia hạn thời gian áp dụng đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị tại Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
- 2Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 20/2020/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật giá 2012
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 8Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 11Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Luật Đo đạc và bản đồ 2018
- 13Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Quyết định 1471/QĐ-UBND năm 2018 về gia hạn thời gian áp dụng đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị tại Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
- 15Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 16Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 17Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 18Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 19Quyết định 20/2020/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 17/2021/QĐ-UBND về giá dịch công thực hiện tại Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 17/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra