Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
 TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2014/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 22 tháng 7 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN BÌNH DƯƠNG, HUYỆN PHÙ MỸ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 8 về việc đặt tên đường thị trấn Bình Dương, huyện Phù Mỹ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Chủ tịch UBND huyện Phù Mỹ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt 24 tên đường tại thị trấn Bình Dương, huyện Phù Mỹ (có Danh sách tên đường cụ thể kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Giao Chủ tịch UBND huyện Phù Mỹ phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các ngành liên quan tổ chức thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Phù Mỹ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Thanh Thắng

 

DANH SÁCH

TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN BÌNH DƯƠNG, HUYỆN PHÙ MỸ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Số TT

Tuyến đường, ký hiệu loại đường

Điểm đầu, điểm cuối của vị trí

Chiều dài

(m)

Lộ giới (m)

Lòng đường (m)

Vỉa hè hai bên

(m)

Tên đường

01

QL1A

Theo hướng Bắc - Nam. Từ km 1161 + 541m đến km 1163 + 600 m

2059

52

40

6 x 2

Nguyễn Huệ

(1753 - 1792)

02

Nội thị

Từ đường Nguyễn Huệ đến đường Võ Văn Dũng

1350

30

20

5 x 2

Nguyễn Lữ

(TK XVIII)

03

Nội thị

Từ đường Võ Văn Dũng đến giáp đường Huỳnh Văn Thống

1350

30

20

5 x 2

Lý Thường Kiệt

(1019-1105)

04

Nội thị

Từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Võ Văn Dũng

1150

30

20

5 x 2

 

Nguyễn Nhạc

(1743 - 1793)

05

Nội thị

Tuyến DT 632

Từ Km 32 +00m đến Km 34 + 00m

2000

16-18-

20-30

8

10

12

20

4 x 2

4 x 2

4 x 2

5 x 2

Võ Văn Dũng

(Thế kỷ XVIII)

06

Nội thị

Từ đường Nguyễn Phăng đến giáp đường Huỳnh Văn Thống

3000

22

12

5 x 2

Mai Xuân Thưởng

(1860 - 1887)

07

Nội thị

Từ giáp xã Mỹ Châu đến đường Huỳnh Văn Thống

2490

20-22

10

14

5 x 2

4 x 2

Nguyễn Du

(1765 - 1820)

08

Liên xã

Từ đường Võ Văn Dũng đến giáp xã Mỹ Lợi

1500

20

12

4 x 2

Nguyễn Bỉnh Khiêm

(1491 - 1585)

09

Nội thị

Từ đường Võ Văn Dũng đến giáp đường Huỳnh Văn Thống

1200

20

10

5 x 2

 Tăng Bạt Hổ

(1859 - 1907)

10

Nội thị

Từ đường Nguyễn Du đến giáp đường Nguyễn Nhạc

420

20

10

5 x 2

Đào Tấn

(1845 - 1907)

11

Nội thị

Từ đường Võ Văn Dũng đến giáp đường Huỳnh Văn Thống

1300

18

8

5 x 2

Xuân Diệu

(1916 - 1985)

12

Nội thị

Từ đường Nguyễn Nhạc đến giáp đường Huỳnh Văn Thống

800

18

8

5 x 2

Hàn Mặc Tử

(1921 - 1940)

13

Nội thị

Từ đường Võ Văn Dũng đến giáp đường Huỳnh Văn Thống

200

18

8

5 x 2

Lê Văn Chân

(1817 - ?)

14

Nội thị

Từ đường Nguyễn Nhạc đến giáp đường Nguyễn Lữ

500

17,5

10,5

3,5x2

Bùi Điền

(?-1887)

15

Nội thị

Từ đường Nguyễn Du đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

500

18

8

5x2

Lê Văn Trung

(? -1798)

16

Nội thị

Từ đường Lý Thường Kiệt đến giáp đường Tăng Bạt Hổ

200

14

7

3,5x2

Vũ Thị Đức

(? - 1789)

17

Nội thị

Từ đường Nguyễn Huệ đến giáp ranh giới xã Mỹ Lộc

400

10

6

2 x 2

Võ Trọng Sanh

(1934 - 1971)

18

Nội thị

Từ Quốc lộ 1A, đường Nguyễn Huệ đến giáp xã Mỹ Lộc

200

10

6

2 x 2

Nguyễn Quảng

(1944 - 1974)

19

Nội thị

Từ Quốc lộ 1A, đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Nguyễn Du

300

10

5

2,5x2

Nguyễn An Ninh

20

Ngoại thị

Từ đường Nguyễn Du đến giáp Cụm công nghiệp Bình Dương

1600

8

4

2 x 2

Nguyễn Phăng

(1948 - 1970)

21

Nội thị

Từ đường Nguyễn Huệ đến đường Võ Văn Dũng

1700

8

4

2 x 2

Huỳnh Văn Thống

(1953 - 1973)

22

Ngoại thị

Từ đường Nguyễn Du đến giáp đường Lâm Văn Thật

900

8

4

2 x 2

Võ Ngọc Hồ

(1946 - 1969)

23

Nội thị

Từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Nguyễn Du

230

8

4

2 x 2

Trương Văn Của

(1947 - 1968)

24

Ngoại thị

Từ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm đến giáp xã Mỹ Lợi

900

8

4

2 x 2

Lâm Văn Thật

( 1946 - 1972)