- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1692/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 06 tháng 11 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 -2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án ‘'Xác định chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định theo dõi, đánh giá và xếp loại kết quả thực hiện công tác Cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1692/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy định này áp dụng việc theo dõi, đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác Cải cách hành chính (sau đây viết tắt là theo dõi, đánh giá CCHC) hàng năm của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
1. Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh (các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh);
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã;
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
4. Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước Đắk Nông, Bảo hiểm Xã hội tỉnh.
(Sau đây viết tắt là các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh)
Điều 3. Mục đích của việc theo dõi, đánh giá
1. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Thủ Trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã trong việc chỉ đạo triển khai thực hiện công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị.
2. Nâng cao tính chủ động, tích cực của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện công tác CCHC; đảm bảo thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ.
3. Đẩy mạnh công tác kiểm tra về CCHC của các cơ quan cấp tỉnh, UBND cấp huyện đối với các cơ quan cấp dưới, đơn vị trực thuộc.
4. Nâng cao vai trò của công chức chuyên trách CCHC trong tham mưu thực hiện công tác CCHC tại cơ quan,đơn vị. Đồng thời, đảm bảo việc triển khai thực hiện công tác CCHC đồng bộ giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
5. Làm căn cứ để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị; xem xét khen thưởng đối với các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác chuyên môn và CCHC.
1. Việc theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị phải được tổ chức định kỳ hàng năm (một năm thực hiện một lần).
2. Đảm bảo tính trung thực, phản ánh đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị, tránh chạy theo thành tích.
3. Thực hiện công bằng, khách quan về kết quả đánh giá, xếp loại công tác CCHC lại các cơ quan, đơn vị.
4. Công bố, công khai kết quả đánh giá, xếp loại công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị.
TIÊU CHÍ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều 5. Tiêu chí theo dõi, đánh giá, xếp loại và thang điểm
1. Việc theo dõi, đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác CCHC được thực hiện trên các tiêu chí sau:
Stt | Tiêu chí theo dõi, đánh giá và xếp loại |
1 | Công tác chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính |
2 | Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật |
3 | Cải cách thủ tục hành chính. |
4 | Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước. |
5 | Cải cách công vụ, công chức |
6 | Đổi mới cơ chế quản lý đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. |
7 | Hiện đại hóa hành chính |
8 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
9 | Điểm thưởng |
2. Hệ thống tiêu chí thành phần và thang điểm cho từng tiêu chí thành phần tại các phụ lục kèm theo quy định này, cụ thể như sau:
a) Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh (kể cả một số các cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống dọc đóng trên địa bàn tỉnh) áp dụng Phụ lục số 01.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã áp dụng Phụ lục số 02, 04.
c) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn áp dụng Phụ lục số 03.
Điều 6. Cách tính điểm và chấm điểm
a) Thanh điểm được tính là 100 điểm.
b) Cách tính điểm số của mỗi tiêu chí, tiêu chí thành phần căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện từng nhiệm vụ được nêu tại các tài liệu kiểm chứng do đơn vị cung cấp.
Điểm tối đa của tiêu chí, tiêu chí thành phần được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất theo quy định.
Các nhiệm vụ không thực hiện hoặc thực hiện chưa đúng, không đầy đủ thì theo mức độ trừ đi số điểm tương ứng theo quy định.
c) Đối với cơ quan, đơn vị đã thực hiện nhiệm vụ trong thực tế chưa hoàn toàn phù hợp với tiêu chí, tiêu chí thành phần theo quy định nhưng có nội dung tương tự thì xác định kết quả của công việc tương tự và vận dụng để tính điểm cho tiêu chí, tiêu chí thành phần.
d) Khi tổng số điểm của một cơ quan, đơn vị có mức lẻ từ 0,25 đến dưới 0,5 điểm thì quy tròn thành 0,5 điểm; có điểm lẻ từ 0,75 đến dưới 1,0 điểm thì được quy tròn là 1,0.
1. Xếp loại kết quả thực hiện công tác CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị gồm 05 loại: Xuất sắc, Tốt, Khá, Trung bình và Yếu.
a) Đơn vị xếp Xuất sắc: Tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm.
b) Đơn vị xếp loại Tốt: Tổng số điểm đạt từ 80 đến 89.
c) Đơn vị xếp loại Khá: Tổng số điểm đạt từ 65 đến 79.
d) Đơn vị xếp loại Trung bình: Tổng số điểm đạt từ 50 đến 64.
e) Đơn vị xếp loại Yếu: Tổng số điểm đạt dưới 50.
2. Đối với UBND các huyện, thị xã mức độ xếp loại được thực hiện theo thang điểm tại quy định này, đồng thời phải có ít nhất 2/3 UBND các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý được xếp loại từ cùng mức trở lên.
Điều 8. Thành lập Tổ tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của đơn vị
Tổ tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại kết quả thực hiện công tác CCHC của từng cơ quan, đơn vị do lãnh đạo cơ quan, đơn vị quyết định thành lập, có từ 3 đến 5 thành viên, cụ thể như sau:
1. Đối với các Sở, Ban, ngành: Thủ trưởng cơ quan làm Tổ trưởng và thành viên bao gồm: Chánh Văn phòng (hoặc Trưởng phòng Tổ chức Hành chính), Trưởng một số phòng, ban, đơn vị trực thuộc và công chức chuyên trách CCHC của cơ quan, đơn vị.
2. Đối với UBND cấp huyện: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã làm Tổ trưởng và thành viên gồm: Chánh Văn phòng HĐND&UBND, Trưởng phòng Nội vụ, lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn liên quan và công chức chuyên trách CCHC.
3. Đối với UBND cấp xã: Chủ tịch UBND cấp xã làm Tổ trưởng và thành viên gồm công chức Văn phòng - Thống kê, tư pháp và công chức tại các bộ phận chuyên môn khác.
Điều 9. Tự đánh giá , chấm điểm và xếp loại
1. Việc tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại kết quả thực hiện công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị do Tổ tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại.
2. Tổ tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại kết quả thực hiện công tác CCHC của cơ quan, đơn vị căn cứ hệ thống tiêu chí tại Điều 5 Quy định này và kết quả thực hiện CCHC hàng năm tại đơn vị để tự đánh giá, tính điểm, chấm điểm và xếp loại công tác CCHC hàng năm.
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại phải thể hiện đầy đủ các tiêu chí, điểm số thực tế của từng tiêu chí, kết quả thực hiện (ghi rõ số hiệu văn bản hoặc số liệu cụ thể hoặc giải thích cách thức chấm điểm vào cột tài liệu kiểm chứng) và xác định tổng số điểm đạt được.
3. Các cơ quan, đơn vị thực hiện việc tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại kết quả thực hiện công tác CCHC của cơ quan, đơn vị và gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ); hồ sơ gồm: Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các cơ quan, đơn vị và tài liệu kiểm chứng liên quan để chứng minh cho nội dung công việc đã thực hiện.
4. Việc tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của cơ quan, đơn vị bắt buộc phải có các tài liệu kiểm chứng kèm theo để xác định mức độ tin cậy của việc tự đánh giá, chấm điểm. Đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung đánh giá, xếp loại của cơ quan, đơn vị thì phải có giải thích cụ thể bằng văn bản về cách đánh giá, tính điểm, chấm điểm.
Điều 10. Thẩm định và thông báo kết quả tự đánh giá, xếp loại
1. Hội đồng thẩm định cấp tỉnh do UBND tỉnh quyết định thành lập để thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại kết quả thực hiện công tác CCHC của các Sở, Ban, ngành, các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã.
Hội đồng thẩm định cấp tỉnh do Giám đốc Sở Nội vụ làm Chủ tịch Hội đồng; Giám đốc Sở Tư pháp làm Phó Chủ tịch Hội đồng; Trưởng Phòng Cải cách hành chính làm Thư ký Hội đồng; Giám đốc các Sở: Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ và Chánh Văn phòng UBND tỉnh làm thành viên.
2. Hội đồng thẩm định cấp huyện do UBND các huyện, thị xã quyết định thành lập để thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp Ioại kết quả thực hiện công tác CCHC của các xã, phường, thị trấn.
Hội đồng thẩm định cấp huyện do Chủ tịch UBND các huyện, xã làm Chủ tịch Hội đồng;Trưởng Phòng Nội vụ làm phó Chủ tịch Hội đồng, công chức chuyên trách CCHC làm Thư ký Hội đồng và lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn liên quan.
3. Căn cứ kết quả làm việc của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh, Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh ra thông báo kết quả đánh giá, xếp loại việc thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
4. Căn cứ kết quả làm việc của Hội đồng thẩm định cấp huyện, phòng Nội vụ tham mưu UBND các huyện, thị xã báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) và công bố, công khai kết quả đánh giá, xếp loại công tác CCHC năm của các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý.
Điều 11. Thời gian tự đánh giá, thẩm định và thông báo kết quả
1. Thời gian tự đánh giá, xếp loại: thực hiện vào tháng 12 hàng năm, cụ thể:
a) Các xã, phường, thị trấn thực hiện tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại, gửi báo cáo về UBND các huyện, thị xã trước ngày 01 tháng 12 hàng năm để thẩm định, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 10 tháng 12 hàng năm theo Phụ lục số 04 kèm theo quy định này.
b) Các Sở, Ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã thực hiện tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại, gửi báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
2. Thời gian thẩm định kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã hoàn thành trước ngày 20 tháng 01 của năm kế tiếp.
3. Sở Nội vụ Trình Chủ tịch UBND tỉnh thông báo kết quả đánh giá, xếp loại việc thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh trước ngày 31 tháng 01 của năm kế tiếp.
Điều 12. Trách nhiệm thực hiện
1. Thủ trưởng các Sở Ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống dọc; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
Triểm khai quán triệt Quy định về theo dõi, đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác CCHC đến toàn thể cán bộ, công chức và các phòng, ban, đơn vị trực thuộc.
Phân công công chức chuyên trách CCHC, đảm nhiệm công tác cải cách hành chính theo hướng ổn định. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện, tổng hợp, đánh giá, báo cáo cấp có thẩm quyền, đề xuất triển khai cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị đạt hiệu quả.
Xây dựng báo cáo tự đánh giá xếp loại CCHC tại đơn vị, địa phương theo quy định và thu thập, tổng hợp chính xác, đầy đủ tài liệu kiểm chứng.
2. Văn phòng UBND tỉnh, các sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài chính: phối hợp với Sở Nội vụ trong quá trình triển khai, thực hiện, thẩm định đánh giá hiệu quả công tác CCHC đối với các cơ quan, đơn vị.
3. Các cơ quan: Báo Đắk Nông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Website của các cơ quan, đơn vị cần tăng cường đưa tin, bài, tăng cường thời lượng phát sóng, đẩy mạnh việc tuyên truyền để cán hộ, công chức, viên chức và nhân dân nhận thức đúng đắn, đầy đủ về CCHC và việc theo dõi, đánh giá CCHC.
4. Sở Nội vụ
Đôn đốc, hướng dẫn các Cơ quan, đơn vị thực hiện đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị.
Tổ chức tập huấn cho công chức chuyên trách CCHC tại các cơ quan, đơn vị về theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC.
Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh.
Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác CCHC của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, trình chủ tịch UBND tỉnh công bố kết quả đánh giá, xếp loại.
5. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định dự toán kinh phí thực hiện công tác cải cách hành chính trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Kinh phí triển khai theo dõi, đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác CCHC được bảo đảm bằng ngân sách nhà nước.
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo dõi, đánh giá xếp loại CCHC theo quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các đơn vị phản ảnh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 1692/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Điểm do HĐ thẩm định đánh giá | Tài liệu kiểm chứng | |||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH CCHC | 14 |
|
|
| |||
1,1 | Ban hành Kế hoạch CCHC | 3 |
|
|
| |||
1.1.1 | Ban hành Kế hoạch CCHC kịp thời (trong Quý IV của năm liền kề năm kế hoạch) | 1 |
|
|
| |||
- | Ban hành Kế hoạch kịp thời (trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch) | 1 |
|
|
| |||
- | Ban hành Kế hoạch không kịp thời (chậm nhất ban hành trước ngày 31/3 của năm kế hoạch) | 0,5 |
|
|
| |||
- | Không ban hành hoặc ban hành sau ngày 31/3 | 0 |
|
|
| |||
1.1.2 | Kế hoạch xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của Chính phủ, của tỉnh quy định và bố trí kinh phí thực hiện | 0,5 |
|
|
| |||
- | Xác định đầy đủ nhiệm vụ thuộc các lĩnh vực CCHC và có bố trí kinh phí thực hiện | 0,5 |
|
|
| |||
- | Không xác định đầy đủ các nhiệm vụ, lĩnh vực CCHC hoặc không bố trí kinh phí thực hiện | 0 |
|
|
| |||
1.1.3 | Các kết quả phải xác định rõ ràng, cụ thể và phân công trách nhiệm triển khai thực hiện của cơ quan, đơn vị (xây dựng Kế hoạch theo khung Logic) | 0,5 |
|
|
| |||
- | Xác định cụ thể, rõ ràng các kết quả, chỉ số đạt được và trách nhiệm thực hiện | 0,5 |
|
|
| |||
- | Không xác định cụ thể, rõ ràng | 0 |
|
|
| |||
1.1.4 | Mức độ thực hiện Kế hoạch CCHC | 1 |
|
|
| |||
- | Thực hiện đạt trên 80% | 1 |
|
|
| |||
- | Thực hiện từ 70% đến 80% | 0,75 |
|
|
| |||
- | Thực hiện từ 50% đến 69% | 0,5 |
|
|
| |||
- | Thực hiện dưới 50% hoặc không thực hiện các nội dung theo kế hoạch đề ra | 0 |
|
|
| |||
1,2 | Thực hiện chế độ thông tin báo cáo CCHC định kỳ theo quy định | 2 |
|
|
| |||
1.2.1 | Số lượng báo cáo (02 báo cáo quý, 6 tháng và báo cáo năm) | 1 |
|
|
| |||
- | Đầy đủ số lượng Báo cáo (04 báo cáo) | 1 |
|
|
| |||
- | Đạt 75% số lượng báo cáo của năm (thiếu 01 báo cáo) | 0,5 |
|
|
| |||
- | Dưới 75% báo cáo (thiếu từ 02 báo cáo) | 0 |
|
|
| |||
1.2.2 | Tất cả các báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn | 0,5 |
|
|
| |||
- | Tất cả các báo cáo đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn (đã yêu cầu) | 0,5 |
|
|
| |||
- | Nội dung báo cáo không đầy đủ theo hướng dẫn (Không đạt yêu cầu) | 0 |
|
|
| |||
1.2.3 | Tất cả các báo cáo được gửỉ đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
| |||
- | Báo cáo gửi đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
| |||
- | Không đúng thời gian quy định | 0 |
|
|
| |||
1,3 | Ban hành và thực hiện kế hoạch kiểm tra công tác CCHC (hoặc kế hoạch tự kiểm tra đối với các cơ quan không có đơn vị trực thuộc) | 3 |
|
|
| |||
1.3.1 | Ban hành Kế hoạch kiểm tra trên 50% đơn vị trực thuộc | 1 |
|
|
| |||
- | Có kế hoạch kiểm tra trên 50% đơn vị | 1 |
|
|
| |||
- | Có kế hoạch kiểm tra từ 30 đến 49% các đơn vị | 0,5 |
|
|
| |||
- | Có kế hoạch kiểm tra dưới 30% đơn vị | 0,25 |
|
|
| |||
- | Không có kế hoạch kiểm tra | 0 |
|
|
| |||
1.3.2 | Mức độ thực hiện Kế hoạch kiểm tra | 1 |
|
|
| |||
- | Thực hiện trên 80% Kế hoạch | 1 |
|
|
| |||
- | Thực hiện từ 70% đến 80% Kế hoạch | 0,75 |
|
|
| |||
- | Thực hiện từ 50% đến 69% Kế hoạch | 0,5 |
|
|
| |||
- | Thực hiện dưới 50% Kế hoạch hoặc không thực hiện Kế hoạch | 0 |
|
|
| |||
1.3.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
| |||
- | Trên 80% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 1 |
|
|
| |||
- | Từ 70% đến 80% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0,75 |
|
|
| |||
- | Từ 50% đến 69% vấn đề phát hiện được xử Iý hoặc kiến nghị xử lý | 0,5 |
|
|
| |||
- | Thực hiện dưới 50% các vấn đề phát hiện được xử lý, kiến nghị xử lý hoặc không xử lý, kiến nghị xử lý | 0 |
|
|
| |||
1,4 | Phân công trách nhiệm trong công tác chỉ đạo, hành CCHC | 2 |
|
|
| |||
1.4.1 | Phân công nhiệm vụ rõ ràng, đúng quy định (có văn bản phân công) | 1 |
|
|
| |||
1.4.2 | Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo điều hành để đẩy mạnh CCHC tại cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
| |||
1.4.3 | Nếu chưa có phân công trách nhiệm trong công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính (bằng văn bản) và chưa ban hành đầy đủ các văn bản chỉ đạo, điều hành về CCHC | 0 |
|
|
| |||
1,5 | Tổ chức làm việc tập thể theo định kỳ quý I, 6 tháng, quý III và hàng năm để xem xét, đánh giá công tác CCHC; Gắn việc triển khai nhiệm vụ CCHC với công tác thi đua, khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tập thể, cá nhân. | 2 |
|
|
| |||
- | Thực hiện tốt, đầy đủ các nội dung trên | 2 |
|
|
| |||
- | Thực hiện không đầy đủ một trong các nội dung | 1 |
|
|
| |||
- | Không thực hiện các nội dung trên | 0 |
|
|
| |||
1,6 | Có giải pháp, sáng kiến mới trong công tác chỉ đạo, triển khai CCHC | 2 |
|
|
| |||
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | 8 |
|
|
| |||
2,1 | Xây dựng và tham mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật |
|
|
|
| |||
2.1.1 | Thực hiện đúng quy trình ban hành văn bản QPPL theo quy định | 1 |
|
|
| |||
2.1.2 | Đảm bảo tính khả thi của văn bản quy phạm pháp luật | 1 |
|
|
| |||
2.1.3 | Đảm bảo tính hiệu quả của văn bản quy phạm pháp luật | 1 |
|
|
| |||
2,2 | Thực hiện kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực, thẩm quyền quản lý | 3 |
|
|
| |||
2.2.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp Iuật | 1 |
|
|
| |||
- | Ban hành kịp thời (trong quý IV của năm liền kề) | 1 |
|
|
| |||
- | Ban hành không kịp thời (chậm nhất là ban hành trước ngày 31/3 của năm kế hoạch) | 0,75 |
|
|
| |||
- | Không ban hành hoặc ban hành sau ngày 31/3 | 0 |
|
|
| |||
2.2.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 1 |
|
|
| |||
- | Hòan thành trên 80% kế hoạch | 1 |
|
|
| |||
- | Hoàn thành từ 70 đến 80% kế hoạch | 0,75 |
|
|
| |||
- | Hoàn thành từ 50 đến 69% kế hoạch | 0,5 |
|
|
| |||
- | Hoàn thành dưới 50% kế hoạch hoặc không thực hiện kế hoạch | 0 |
|
|
| |||
2.2.3 | Đề xuất xử lý các vấn đề hoặc các văn bản QPPL không còn phù hợp | 1 |
|
|
| |||
- | Đề xuất xử lý tất cả các vấn đề qua rà soát và hệ thống hóa văn bản | 1 |
|
|
| |||
- | Không có đề xuất xử lý hoặc đề xuất xử lý không đầy đủ | 0 |
|
|
| |||
2,3 | Triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan trung ương và của tỉnh | 2 |
|
|
| |||
2.3.1 | Trên 80% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đúng quy định | 2 |
|
|
| |||
2.3.2 | Từ 70% đến 80% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đúng quy định | 1 |
|
|
| |||
2.3.3 | Từ 50% đến 69% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đúng quy định | 0,5 |
|
|
| |||
2.3.4 | Dưới 50% các văn bản QPPL được triển khai hoặc không thực hiện | 0 |
|
|
| |||
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 13 |
|
|
| |||
3,1 | Thực hiện rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính | 7 |
|
|
| |||
3.1.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của đơn vị (có Kế hoạch riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm) | 1 |
|
|
| |||
- | Ban hành Kế hoạch trong quý IV của năm liền kề | 1 |
|
|
| |||
- | Ban hành không kịp thời (chậm nhất là ban hành ngày 31/3 hàng năm) | 0,5 |
|
|
| |||
- | Không ban hành hoặc ban hành sau ngày 31/3 hàng năm | 0 |
|
|
| |||
3.1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch | 2 |
|
|
| |||
- | Thực hiện đạt trên 80% kế hoạch | 2 |
|
|
| |||
- | Từ 70% đến 80% kế hoạch | 1 |
|
|
| |||
- | Từ 50% đên 69% kế hoạch | 0,5 |
|
|
| |||
- | Dưới 50% kế hoạch hoặc không thực hiện | 0 |
|
|
| |||
3.1.3 | Đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính và các quy định có liên quan theo thẩm quyền (hoặc không phát sinh TTHC, quy định hành chính cần thay thế, sửa đổi, bổ sung) | 1 |
|
|
| |||
- | Qua kiểm tra phát hiện vấn đề nhưng không đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính và các quy định có liên quan theo thẩm quyền hoặc đề xuất không đầy đủ | 0 |
|
|
| |||
3.1.4 | Thường xuyên cập nhật thủ tục hành chính theo quy định | 1 |
|
|
| |||
- | Cập nhật đầy đủ, kịp thời thủ tục thủ tục hành chính và các quy định có liên quan | 1 |
|
|
| |||
- | Cập nhật không đầy đủ hoặc không kịp thời | 0 |
|
|
| |||
3.1.5 | Tổ chức thực hiện tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền | 1 |
|
|
| |||
- | Công khai địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị | 0,5 |
|
|
| |||
- | Thực hiện đầy đủ theo quy định | 0,5 |
|
|
| |||
- | Không thực hiện đầy đủ theo quy định | 0 |
|
|
| |||
3.1.6 | Tổ chức xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết | 1 |
|
|
| |||
- | Trên 80% các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 1 |
|
|
| |||
- | Đạt từ 70% đến 80% | 0,75 |
|
|
| |||
- | Đạt từ 50% đến 69% | 0,5 |
|
|
| |||
- | Đạt dưới 50% hoặc không xử lý | 0 |
|
|
| |||
3.2 | Công khai thủ tục hành chính | 6 |
|
|
| |||
3.2.1 | Tham mưu công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết | 2 |
|
|
| |||
- | Kịp thời, đầy đủ theo quy định | 2 |
|
|
| |||
- | Không kịp thời hoặc không đầy đủ TTHC theo quy định | 0 |
|
|
| |||
3.2.2 | Công khai Bộ thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử của đơn vị và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị | 3 |
|
|
| |||
- | Thực hiện công khai đầy đủ các hình thức trên | 3 |
|
|
| |||
- | Thực hiện công khai 02 hình thức (thiếu 01 hình thức) | 2 |
|
|
| |||
- | Thực hiện công khai 01 hình thức (thiếu 02 hình thức) | 1 |
|
|
| |||
- | Không thực hiện | 0 |
|
|
| |||
3.2.3 | Niêm yết, công khai mức phí, lệ phí | 1 |
|
|
| |||
- | Thực hiện công khai đầy đủ, đúng quy định | 1 |
|
|
| |||
- | Thực hiện không đầy đủ | 0 |
|
|
| |||
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 12 |
|
|
| |||
4.1 | Thực hiện các quy định của Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy tại cơ quan, đơn vị | 2 |
|
|
| |||
- | Triển khai kịp thời, đúng các quy định, hướng dẫn của trung ương, của tỉnh | 2 |
|
|
| |||
- | Thực hiện không kịp thời hoặc chưa đúng | 0 |
|
|
| |||
4,2 | Rà soát chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, đánh giá quy chế làm việc của cơ quan, các đơn vị trực thuộc. Tiến hành sửa chữa, bổ sung hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung để phù hợp | 2 |
|
|
| |||
- | Có triển khai thực hiện | 2 |
|
|
| |||
- | Không triển khai thực hiện | 0 |
|
|
| |||
4,3 | Rà soát nhiệm vụ, tham mưu thực hiện phân cấp quản ký; giám sát, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp | 2 |
|
|
| |||
- | Thực hiện đầy đủ các nội dung | 2 |
|
|
| |||
- | Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ | 0 |
|
|
| |||
4,4 | Thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông theo quy định | 2 |
|
|
| |||
- | Đầy đủ, kịp thời | 2 |
|
|
| |||
- | Thực hiện không đầy đủ | 0 |
|
|
| |||
4,5 | Tính sáng tạo trong việc sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế và cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trong thực hiện các nhiệm vụ có tính liên ngành | 1 |
|
|
| |||
4,6 | Kết quả thực hiện quy chế làm việc của đơn vị và các đơn vị trực thuộc | 3 |
|
|
| |||
- | Xử lý trên tất cả các trường hợp vi phạm quy chế làm việc của đơn vị (xử lý trên 80% trường hợp vi phạm) | 3 |
|
|
| |||
- | Xử lý từ 70% đến 80% | 2 |
|
|
| |||
- | Xử lý từ 50% đến 69% | 1 |
|
|
| |||
- | Xử lý dưới 50% hoặc không xử lý hoặc xử lý | 0 |
|
|
| |||
5 | CẢI CÁCH CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC | 15 |
|
|
| |||
5,1 | Xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức | 3 |
|
|
| |||
- | Xây dựng và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt | 1 |
|
|
| |||
- | Triển khai thực hiện đề án tại đơn vị | 2 |
|
|
| |||
- | Chưa xây dựng hoặc chưa thực hiện | 0 |
|
|
| |||
5,2 | Xây dựng, ban hành và thực hiện quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị | 2 |
|
|
| |||
5.2.1 | Ban hành quy hoạch, kế hoạch đào tạo - bồi dưỡng CBCC,VC hàng năm | 1 |
|
|
| |||
- | Ban hành kế hoạch kịp thời (ban hành trong quý IV của năm liền kề) | 1 |
|
|
| |||
- | Ban hành kế hoạch không kịp thời (chậm nhất là trước ngày 31/3) | 0,5 |
|
|
| |||
- | Không ban hành hoặc ban hành sau ngày 31/3 | 0 |
|
|
| |||
5.2.2 | Thực hiện quy hoạch, kế hoạch đào tạo - bồi dưỡng CBCC, VC | 1 |
|
|
| |||
- | Thực hiện trên 80% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng | 1 |
|
|
| |||
- | Thực hiện từ 70% - 80% KH | 0,75 |
|
|
| |||
- | Thực hiện từ 50% - 69% KH | 0,5 |
|
|
| |||
- | Thực hiện dưới 50% KH hoặc không thực hiện | 0 |
|
|
| |||
5,3 | Tuyển dụng, bố trí và sử dụng công chức, viên chức | 6 |
|
|
| |||
5.3.1 | Thực hiện việc tuyển dụng viên chức của đơn vị đúng quy định của trung ương, của tỉnh | 2 |
|
|
| |||
- | Ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức theo đúng quy định | 1 |
|
|
| |||
- | Công khai việc tuyển dụng viên chức: Đăng thông báo, kết quả tuyển dụng trên báo đài, wedsite của tỉnh, của đơn vị theo quy định | 1 |
|
|
| |||
- | Các đơn vị không có đội ngũ viên chức | 2 |
|
|
| |||
5.3.2 | Bố trí công tác cho công chức, viên chức tập sự; bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức đúng quy định | 2 |
|
|
| |||
5.3.3 | Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin về số lượng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức vào hệ thống phần mềm quản lý CBCC, VC của tỉnh | 2 |
|
|
| |||
- | Thực hiện đầy đủ, đúng thời gian quy định | 2 |
|
|
| |||
- | Thực hiện không đầy đủ và không đúng quy định | 0 |
|
|
| |||
5,4 | Thực hiện các chế độ, chính sách cho CBCC, VC (nâng ngạch, chuyển ngạch, tiền lương, BHXH, hưu trí...) | 2 |
|
|
| |||
- | Thực hiện đầy đủ, đúng chế độ, chính sách | 2 |
|
|
| |||
- | Thục hiện không đúng, không đầy đủ | 0 |
|
|
| |||
5,5 | Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ đối với cán bộ, công chức, viên chức | 2 |
|
|
| |||
5.5.1 | Ban hành kế hoạch thực hiện | 1 |
|
|
| |||
5.5.2 | Thực hiện đúng kế hoạch và các quy định khác của trung ương, của tỉnh | 1 |
|
|
| |||
5.5.3 | Thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ | 0 |
|
|
| |||
6 | ĐỔl MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP | 5 |
|
|
| |||
6,1 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ | 2 |
|
|
| |||
- | Đã triển khai thực hiện, tiết kiệm chi tăng thu nhập cho cán bộ, công chức | 2 |
|
|
| |||
- | Chưa triển khai thực hiện hoặc đã triển khai thực hiện nhưng không có hiệu quả | 0 |
|
|
| |||
6,2 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ | 3 |
|
|
| |||
- | Thực hiện ở 80% đơn vị SN trực thuộc trở lên | 3 |
|
|
| |||
- | Triển khai dưới 80% số đơn vị SN trực thuộc | 0 |
|
|
| |||
7
| HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 12 |
|
|
| |||
7,1 | Ứng dụng CNTT trong quản lý | 10 |
|
|
| |||
7.1.1 | Ban hành và thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị | 2 |
|
|
| |||
- | Ban hành kế hoạch | 1 |
|
|
| |||
- | Thực hiện đạt trên 80% KH | 1 |
|
|
| |||
- | Thực hiện dưới 80% KH | 0 |
|
|
| |||
7.1.2 | Ứng dụng phần mềm dùng chung, phần mềm chuyên ngành trong quản lý, xử lý công việc | 1 |
|
|
| |||
- | Đã triển khai ứng dụng các phần mềm quản lý | 1 |
|
|
| |||
- | Chưa triển khai ứng dụng | 0 |
|
|
| |||
7.1.3 | Công khai số điện thoại để giải quyết những vướng mắc của người dân và doanh nghiệp: sử dựng hộp thư điện tử trong giải quyết công việc | 1 |
|
|
| |||
- | Thực hiện đầy đủ các nội dung | 1 |
|
|
| |||
- | Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ | 0 |
|
|
| |||
7.1.4 | Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) trong giải quyết công việc | 1 |
|
|
| |||
- | Đã sử dụng (đạt 100%) | 1 |
|
|
| |||
- | Chưa sử dụng hoặc sử dụng dưới 100% | 0 |
|
|
| |||
7.1.5 | Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet | 2 |
|
|
| |||
- | Có từ 80% TTHC trong tổng số TTHC được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1, mức độ 2 | 1 |
|
|
| |||
- | Có từ 02 TTHC trở lên được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 hoặc 4 | 1 |
|
|
| |||
7.1.6 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động | 2 |
|
|
| |||
- | Đã được cấp giấy chứng nhận và thực hiện đúng các quy trình ISO | 2 |
|
|
| |||
- | Đang triển khai | 1 |
|
|
| |||
- | Thực hiện chưa đầy đủ, chưa đúng các quy trình ISO trong hoạt động hoặc việc thực hiện đánh giá duy trì không đạt yêu cầu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận | 0 |
|
|
| |||
7.1.7 | Áp dụng có hiệu quả các công cụ quản lý mới trong công tác quản lý tại đơn vị | 1 |
|
|
| |||
7.2 | Chất lượng Trang thông tin điện tử của đơn vị | 2 |
|
|
| |||
7.2.1 | Cập nhật thường xuyên, kịp thời của thông tin | 1 |
|
|
| |||
7.2.2 | Đầy đủ của thông tin | 0,5 |
|
|
| |||
7.2.3 | Thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin | 0,5 |
|
|
| |||
8 | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 16 |
|
|
| |||
8,1 | Bố trí phòng làm việc cho Bộ phận Một cửa | 1 |
|
|
| |||
- | Bố trí phòng làm việc riêng cho Bộ phận Một cửa, có diện tích theo đúng quy định | 1 |
|
|
| |||
- | Thực hiện không đúng quy định | 0 |
|
|
| |||
8,2 | Bố trí cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa | 1 |
|
|
| |||
- | Bố trí cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa thuộc quản lý toàn diện của Văn phòng (hoặc phòng Tổ chức hành chính) của đơn vị | 1 |
|
|
| |||
- | Bố trí công chức không đúng quy định | 0 |
|
|
| |||
8,3 | Số lượng TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa | 5 |
|
|
| |||
- | Trên 80% TTHC thuộc thẩm quyền thực hiện theo cơ chế một cửa | 5 |
|
|
| |||
- | Từ 70% đến 80% TTHC thuộc thẩm quyền thực hiện theo cơ chế một cửa | 4 |
|
|
| |||
- | Từ 50% đến 69% TTHC thuộc thẩm quyền thực hiện theo cơ chế một cửa | 3 |
|
|
| |||
- | Từ 30% đến 49% TTHC thuộc thẩm quyền thực hiện theo cơ chế một cửa | 1 |
|
|
| |||
- | Dưới 30% TTHC thuộc thẩm quyền thực hiện theo cơ chế một cửa | 0 |
|
|
| |||
8.4 | Số lượng TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông (có đề án hoặc quy định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông) | 3 |
|
|
| |||
- | Trên 05 TTHC trở lên được thực hiện theo cơ chế một chế một cửa liên thông | 3 |
|
|
| |||
- | Dưới 05 TTHC thực hiện theo cơ chế một chế một của liên thông | 1 |
|
|
| |||
- | Không triển khai thực hiện một cửa liên thông | 0 |
|
|
| |||
8,5 | Tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hẹn tại Bộ phận một cửa | 6 |
|
|
| |||
- | Trên 80% hồ sơ giải quyết đúng hẹn | 6 |
|
|
| |||
- | Từ 70% đến 80% hồ sơ giải quyết đúng hẹn | 4 |
|
|
| |||
- | Từ 50% đến 69% hồ sơ giải quyết đúng hẹn | 2 |
|
|
| |||
- | Dưới 50% hồ sơ giải quyết đúng hẹn | 0 |
|
|
| |||
9 | Điểm thưởng cho các cơ quan đơn vị có những hoạt động cải cách mang tính đột phá | 5 |
|
|
| |||
- | Áp dụng cơ chế một cửa điện tử trong giải quyết TTHC | 2 |
|
|
| |||
- | Thực hiện thi tuyển cạnh tranh các chức danh lãnh đạo, quản lý | 2 |
|
|
| |||
- | Thực hiện thi tuyển cạnh tranh trong tuyển dụng viên chức sự nghiệp | 1 |
|
|
| |||
- | Thực hiện các giải pháp, sáng kiến có tính đột phá khác | 1 |
|
|
| |||
| Tổng cộng (1+2+3+4+5+6+7+8 +9) | 100 |
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 1692/QD-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Stt | Lĩnh vực/tiêu chí | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Điểm do HB thẩm định đánh giá | Tài liệu kiểm chứng | |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH CCHC | 14 |
|
|
| |
1,1 | Ban hành kế hoạch CCHC | 3 |
|
|
| |
1.1.1 | Ban hành Kế hoạch CCHC | 1 |
|
|
| |
- | Ban hành Kế hoạch CCHC kịp thời (trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch) | 1 |
|
|
| |
- | Ban hành kế hoạch không kịp thời (chậm nhất là trước ngày 31/3 của năm kế hoạch) | 0,5 |
|
|
| |
- | Không ban hành hoặc ban hành sau ngày 31/3 của năm Kế hoạch | 0 |
|
|
| |
1.1.2 | Kế hoạch xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của Chính phủ, của tỉnh quy định và bố trí kinh phí thực hiện | 0,5 |
|
|
| |
- | Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh phí thực hiện | 0,5 |
|
|
| |
- | Không xác định đầy đủ các nhiệm vụ hoặc không bố trí kinh phí thực hiện | 0 |
|
|
| |
1.1.3 | Các kết quả phải xác định rõ ràng, cụ thể và xác định rõ trách nhiệm triển khai thực hiện của cơ quan đơn vị | 0,5 |
|
|
| |
- | Xác định cụ thể, rõ ràng các kết quả và trách nhiệm thực hiện (xây dựng theo khung logic) | 0,5 |
|
|
| |
- | Không xác định cụ thể, rõ ràng | 0 |
|
|
| |
1.1.4 | Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC hàng năm | 1 |
|
|
| |
- | Thực hiện đạt trên 80% | 1 |
|
|
| |
- | Thực hiện từ 70% đến 80% | 0,75 |
|
|
| |
- | Thực hiện từ 50% đến 69% | 0,5 |
|
|
| |
- | Thực hiện dưới 50% hoặc không thực hiện các nội dung theo kế hoạch đề ra | 0 |
|
|
| |
1,2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC theo quy định | 2 |
|
|
| |
1.2.1 | Số lượng báo cáo (02 báo cáo quý, 6 tháng và báo cáo năm) | 1 |
|
|
| |
- | Đủ số lượng Báo cáo | 1 |
|
|
| |
- | Đạt 75% số lượng báo cáo (thiếu 01 báo cáo) | 0,5 |
|
|
| |
- | Dưới 75% báo cáo (thiếu 02 báo cáo trở lên) | 0 |
|
|
| |
1.2.2 | Tất cả các báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn | 0,5 |
|
|
| |
- | Báo cáo đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn đạt yêu cầu | 0,5 |
|
|
| |
- | Không đạt yêu cầu (không đầy đủ các nội dung) | 0 |
|
|
| |
1.2.3 | Tất cả các báo cáo gửi đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
| |
- | Báo cáo theo đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
| |
- | Không đúng thời gian quy định | 0 |
|
|
| |
1,3 | Ban hành và thực hiện kế hoạch kiểm tra công tác CCHC đối với các đơn vị trực thuộc | 3 |
|
|
| |
1.3. 1 | Ban hành Kế hoạch kiểm tra trên 50% đơn vị trực thuộc | 1 |
|
|
| |
- | Có kế hoạch kiểm tra trên 50% đơn vị | 1 |
|
|
| |
- | Có Kế hoạch kiểm tra từ 30 đến 49% các đơn vị | 0,5 |
|
|
| |
- | Có Kế hoạch kiểm tra dưới 30% đơn vị | 0,25 |
|
|
| |
- | Không có kế hoạch kiểm tra | 0 |
|
|
| |
1.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra | 1 |
|
|
| |
- | Thực hiên đạt trên 80% Kế hoạch | 1 |
|
|
| |
- | Thực hiện từ 70% đến 80% Kế hoạch | 0,75 |
|
|
| |
- | Thực hiện từ 50% đến 69% Kế hoạch | 0,5 |
|
|
| |
- | Thực hiện dưới 50% Kế hoạch hoặc không thực hiện | 0 |
|
|
| |
1.3.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
| |
- | Trên 80% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 1 |
|
|
| |
- | Từ 70% đến 80% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc không kiến nghị xử lý | 0,75 |
|
|
| |
- | Từ 50% đến 69% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0,5 |
|
|
| |
- | Dưới 50% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc không xử lý các vấn đề phát hiện | 0 |
|
|
| |
1,4 | Phân công trách nhiệm trong công tác chỉ đạo, hành CCHC | 2 |
|
|
| |
1.4.1 | Phân công nhiệm vụ rõ ràng, đúng quy định (có văn bản phân công) | 1 |
|
|
| |
1.4.2 | Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo điều hành công tác CCHC | 1 |
|
|
| |
1.4.3 | Nếu chưa có phân công trách nhiệm trong công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính (bằng văn bản) và chưa ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành kịp thời | 0 |
|
|
| |
1,5 | Tổ chức làm việc tập thể theo định kỳ quý I, 6 tháng, quý III và năm để xem xét, đánh giá công tác CCHC; Gắn việc triển khai nhiệm vụ CCHC với công tác thi đua , khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tập thể, cá nhân. | 2 |
|
|
| |
- | Thực hiện tốt, đầy đủ các nội dung | 2 |
|
|
| |
- | Thực hiện không đầy đủ một trong các nội dung | 1 |
|
|
| |
- | Không thực hiện các nội dung trên | 0 |
|
|
| |
1,6 | Có giải pháp sáng kiến mới trong công tác chỉ đạo, triển khai CCHC | 2 |
|
|
| |
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | 9 |
|
|
| |
2,1 | Xây dựng và ban hành chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật hàng năm | 2 |
|
|
| |
2.1.1 | Ban hành chương trình ban hành văn bản QPPL kịp thời (trong quý IV của năm liền kề) | 2 |
|
|
| |
2.1.2 | Ban hành không kịp thời (chậm nhất ban hành trước ngày 31/3 của năm kế hoạch) | 1 |
|
|
| |
2.1.3 | Không ban hành hoặc ban hành sau ngày 31/3 | 0 |
|
|
| |
2,2 | Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật | 2 |
|
|
| |
2.2.1 | Thực hiện đúng quy trình ban hành văn bản QPPL theo quy định | 1 |
|
|
| |
2.2.2 | Đảm bảo tính khả thi của văn bản quy phạm pháp luật | 0,5 |
|
|
| |
2.2.3 | Đảm bảo tính hiệu quả của văn bản quy phạm pháp luật | 0,5 |
|
|
| |
2,3 | Thực hiện kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản vi phạm pháp luật | 3 |
|
|
| |
2.3.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 1 |
|
|
| |
- | Ban hành kịp thời (trong quý IV của năm trước liền kề năm Kế hoạch) | 1 |
|
|
| |
- | Ban hành không kịp thời (chậm nhất là ban hành trước ngày 31/3 của năm kế hoạch) | 0,5 |
|
|
| |
- | Không ban hành hoặc ban hành sau ngày 31/3 của năm kế hoạch | 0 |
|
|
| |
2.3.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 1 |
|
|
| |
- | Hoàn thành trên 80% kế hoạch | 1 |
|
|
| |
- | Hoàn thành từ 70% đến 80% Kế hoạch | 0,75 |
|
|
| |
- | Hoàn thành từ 50% đến 69% Kế hoạch | 0,5 |
|
|
| |
- | Hoàn thành dưới 50% Kế hoạch hoặc không thực hiện | 0 |
|
|
| |
2.3.3 | Đề xuất xử lý các vấn đề, văn bản QPPL không còn phù hợp | 1 |
|
|
| |
- | Đề xuất xử lý tất cả các vấn đề qua rà soát và hệ thống hóa văn bản | 1 |
|
|
| |
- | Không có đề xuất xử lý hoặc đề xuất xử lý không đầy đủ | 0 |
|
|
| |
2,4 | Triển khai thực biện văn bản quy phạm pháp luật của đơn vị ban hành hoặc của cơ quan cấp trên ban hành | 2 |
|
|
| |
2.4. 1 | Trên 80% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đúng quy định | 2 |
|
|
| |
2.4.2 | Từ 70% đến 80% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đúng quy định | 1 |
|
|
| |
2. 4.3 | Từ 50% đến 69% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đúng quy định | 0,5 |
|
|
| |
2.4.4 | Dưới 50% các văn bản QPPL được triển khai hoặc không triển khai | 0 |
|
|
| |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 13 |
|
|
| |
3,1 | Banh hành kế hoạch và thực hiện rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền | 7 |
|
|
| |
3.1.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của đơn vị (có Kế hoạch riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm) | 1 |
|
|
| |
- | Ban hành kịp thời (trong quý IV của năm liền kề năm kế hoạch) | 1 |
|
|
| |
- | Ban hành không kịp thời (chậm nhất là ban hành trước ngày 31/3 của năm Kế hoạch) | 0,5 |
|
|
| |
- | Không ban hành hoặc ban hành sau ngày 31/3 | 0 |
|
|
| |
3.1.2 | Mức độ thực hiện Kế hoạch | 2 |
|
|
| |
- | Thực hiện đạt trên 80% Kế hoạch | 2 |
|
|
| |
- | Từ 70% đến 80% kế hoạch | 1 |
|
|
| |
- | Từ 50% đến 69% Kế hoạch | 0,5 |
|
|
| |
- | Dưới 50% kế hoạch hoặc không thực hiện | 0 |
|
|
| |
3.1.3 | Đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính và các quy định có liên quan theo thẩm quyền (hoặc không phát sinh các TTHC, quy định hành chính cần thay thế, sửa đổi, bổ sung) | 1 |
|
|
| |
- | Qua kiểm tra, rà soát có phát hiện vấn đề nhưng không đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính hoặc các quy định có liên quan theo thẩm quyền | 0 |
|
|
| |
3.1.4 | Thường xuyên cập nhật thủ tục hành chính theo quy định | 1 |
|
|
| |
- | Cập nhật đầy đủ, kịp thời thủ tục thủ tục hành chính và các quy định có liên quan | 1 |
|
|
| |
- | Cập nhật không đầy đủ hoặc không kịp thời | 0 |
|
|
| |
3.1.5 | Tổ chức thực hiện tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính | 2 |
|
|
| |
- | Công khai địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị | 0,5 |
|
|
| |
- | Tổ chức tiếp nhận theo quy định | 0,5 |
|
|
| |
- | Không thực hiện đầy đủ các nội dung | 0 |
|
|
| |
3.1.6 | Tổ chức xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết | 1 |
|
|
| |
- | Xử lý trên 80% phản ánh, kiến nghị | 1 |
|
|
| |
- | Đạt từ 70% đến 80% | 0,75 |
|
|
| |
- | Đạt từ 50% đến 69% | 0,5 |
|
|
| |
- | Đạt dưới 50% hoặc không xử lý | 0 |
|
|
| |
3,2 | Niêm yết, công khai thủ tục hành chính, mức phí, lệ phí | 6 |
|
|
| |
3.2.1 | Tham mưu công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết | 2 |
|
|
| |
- | Kịp thời, đầy đủ theo quy định | 2 |
|
|
| |
- | Không kịp thời hoặc không đầy đủ TTHC theo quy định | 0 |
|
|
| |
3.2.2 | Công khai đầy đủ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của đơn vị và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị | 3 |
|
|
| |
- | Thực hiện đầy đủ các hình thức | 3 |
|
|
| |
- | Thực hiện 02 hình thức (thiếu 01 hình thức) | 2 |
|
|
| |
- | Thực hiện 01 hình thức (thiếu 02 hình thức) | 1 |
|
|
| |
- | Không thực hiện | 0 |
|
|
| |
3.2.3 | Niêm yết, công khai mức phí, lệ phí | 1 |
|
|
| |
- | Thực hiện công khai đầy đủ, dễ hiểu | 1 |
|
|
| |
- | Thực hiện không đầy đủ | 0 |
|
|
| |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 12 |
|
|
| |
4.1 | Thực hiện các quy định của Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy | 2 |
|
|
| |
- | Triển khai kịp thời, đúng các quy định, hướng dẫn của cấp trên | 2 |
|
|
| |
- | Thực hiện không kịp thời hoặc chưa đúng | 0 |
|
|
| |
4,2 | Rà soát chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, đánh giá quy chế làm việc của các đơn vị trực thuộc và điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung để phù hợp | 2 |
|
|
| |
- | Triển khai thực hiện | 2 |
|
|
| |
- | Không triển khai thực hiện | 0 |
|
|
| |
4,3 | Rà soát nhiệm vụ, tham mưu phân cấp quản lý và tổ kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp | 2 |
|
|
| |
- | Thực hiện đầy đủ các nội dung | 2 |
|
|
| |
- | Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ một trong các nội dung | 0 |
|
|
| |
4,4 | Thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông theo quy định | 2 |
|
|
| |
- | Đầy đủ, kịp thời | 2 |
|
|
| |
- | Thực hiện không đầy đủ | 0 |
|
|
| |
4,5 | Tính sáng tạo trong việc sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế và cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trong thực hiện các nhiệm vụ có tính liên ngành | 1 |
|
|
| |
4,6 | Đánh giá kết quả thực hiện quy chế làm việc của đơn vị và các đơn vị trực thuộc | 3 |
|
|
| |
4.6.1 | Xử lý trên tất cả các trường hợp vi phạm quy chế làm việc của đơn vị (xử lý trên 80% trường hợp vi phạm) | 3 |
|
|
| |
- | Xử lý từ 70 đến 80% trường hợp vi phạm | 2 |
|
|
| |
- | Xử lý từ 50 đến 69% trường hợp vi phạm | 1 |
|
|
| |
- | Xử lý dưới 50% hoặc không xử lý, kiến nghị xử lý | 0 |
|
|
| |
5 | CẢI CÁCH CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC | 18 |
|
|
| |
5,1 | Xây dựng và thực hiện đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức | 3 |
|
|
| |
- | Đã thực hiện và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt | 1 |
|
|
| |
- | Triển khai thực hiện Đề án | 2 |
|
|
| |
- | Chưa xây dựng hoặc chưa thực hiện | 0 |
|
|
| |
5,2 | Xây dựng, ban hành và thực hiện quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của đơn vị | 2 |
|
|
| |
5.2.1 | Ban hành quy hoạch, kế hoạch đào tạo – bồi dưỡng CBCC, VC hàng năm | 1 |
|
|
| |
- | Ban hành Kế hoạch kịp thời (ban hành trong quý IV của năm trước liền kề năm Kế hoạch) | 1 |
|
|
| |
- | Ban hành kế hoạch không kịp thời (chậm nhất là trước ngày 31/3) | 0,5 |
|
|
| |
- | Không ban hành hoặc ban hành sau ngày 31/3 | 0 |
|
|
| |
5.2.2 | Mức độ thực hiện quy hoạch kế hoạch đào tạo – bồi dưỡng CBCC, VC hàng năm | 1 |
|
|
| |
- | Thực hiện trên 80% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng | 1 |
|
|
| |
- | Thực hiện từ 70% - 80% KH | 0,75 |
|
|
| |
| Thực hiện từ 50% - 69% KH | 0,5 |
|
|
| |
- | Thực hiện dưới 50% KH hoặc không thực hiện KH | 0 |
|
|
| |
5,3 | Tuyển dụng, bố trí và sử dụng công chức, viên chức | 6 |
|
|
| |
5.3.1 | Thực hiện việc tuyển dụng viên chức của đơn xị đúng quy định của trung ương, của tỉnh | 2 |
|
|
| |
- | Ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức theo quy định | 1 |
|
|
| |
- | Công khai việc tuyển dụng viên chức: Đăng thông báo, kết quả tuyển dụng trên báo đài, wedsite của tỉnh theo quy định | 1 |
|
|
| |
5.3.2 | Bố trí công tác cho công chức, viên chức tập sự; bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức đúng quy định | 2 |
|
|
| |
5.3.3 | Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin về số lượng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức vào hệ thống phần mềm quản lý CBCC, VC của tỉnh | 2 |
|
|
| |
- | Thực hiện đầy đủ, đúng quy định | 1 |
|
|
| |
- | Thực hiện không đúng quy định | 0 |
|
|
| |
5,4 | Thực hiện các chế độ, chính sách cho CBCC, VC (nâng ngạch, chuyển ngạch, tiền lương, BHXH, hưu trí…) theo đúng quy định | 2 |
|
|
| |
- | Thực hiện đầy đủ, đúng chế độ, chính sách | 2 |
|
|
| |
- | Thực hiện chưa đúng, chưa đầy đủ | 0 |
|
|
| |
5,5 | Ban hành Kế hoạch và thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ đối với cán bộ công chức viên chức | 2 |
|
|
| |
- | Ban hành kế hoạch thực hiện | 1 |
|
|
| |
- | Thực hiện đúng kế hoạch và đúng quy định khác của trung ương, của tỉnh | 1 |
|
|
| |
- | Thực hiện không đầy đủ các nội dung | 0 |
|
|
| |
5,6 | Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức cấp xã | 3 |
|
|
| |
5.6.1 | Chuẩn hóa đội ngũ cán bộ cấp xã (chuẩn hóa về trình độ chuyên môn) | 1 |
|
|
| |
- | Trên 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn theo quy định | 1 |
|
|
| |
- | Từ 70% - 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn | 0,75 |
|
|
| |
- | Từ 50% - 69% cán bộ cấp xã đạt chuẩn | 0,5 |
|
|
| |
- | Duới 50% cán bộ cấp xã đạt chuẩn | 0 |
|
|
| |
5.6.2 | Chuẩn hóa đội ngũ công chức cấp xã (chuẩn hóa về trình độ chuyên môn) | 1 |
|
|
| |
- | Trên 80% công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định | 1 |
|
|
| |
- | Từ 70% - 80% công chức cấp xã đạt chuẩn | 0,75 |
|
|
| |
- | Từ 50% - 69% công chức cấp xã đạt chuẩn | 0,5 |
|
|
| |
- | Dưới 50% cán bộ cấp xã đạt chuẩn | 0 |
|
|
| |
5.6.3 | Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn trong năm đối với cán bộ, công chức cấp xã | 1 |
|
|
| |
- | Đạt trên 80% số cán bộ, công chức | 1 |
|
|
| |
- | Đạt từ 50% - 80% số cán bộ, công chức | 0,75 |
|
|
| |
- | Đạt dưới 50% số cán bộ, công chức | 0,5 |
|
|
| |
- | Không tổ chức bồi dưỡng | 0 |
|
|
| |
6 | ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP | 5 |
|
|
| |
6,1 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ | 2 |
|
|
| |
- | Đã triển khai thực hiện, tiết kiệm chi tăng thu nhập cho cán bộ, công chức | 2 |
|
|
| |
- | Chưa triển khai thực hiện hoặc đã triển khai thực hiện nhưng không có hiệu quả | 0 |
|
|
| |
6,2 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ | 3 |
|
|
| |
- | Thực hiện ở 80% đơn vị SN trực thuộc trở lên | 3 |
|
|
| |
- | Triển khai dưới 80% số đơn vị SN trực thuộc | 0 |
|
|
| |
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 12 |
|
|
| |
7,1 | Ứng dụng CNTT trong quản lý | 10 |
|
|
| |
7.1.1 | Ban hành và thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị | 2 |
|
|
| |
- | Ban hành Kế hoạch | 1 |
|
|
| |
- | Thực hiện từ 80% KH trở lên | 1 |
|
|
| |
- | Thực hiện dưới 80% KH | 0 |
|
|
| |
7.1.2 | Ứng dụng phần mềm dùng chung, phần mềm chuyên ngành trong quản lý, xử lý công việc | 1 |
|
|
| |
- | Đã triển khai ứng dụng các phần mềm quản lý | 1 |
|
|
| |
- | Chưa triển khai ứng dụng | 0 |
|
|
| |
7.1.3 | Công khai số điện thoại để giải quyết những vướng mắc của người dân và doanh nghiệp; sử dụng hộp thư điện tử trong giải quyết công việc | 1 |
|
|
| |
- | Thực hiện đầy đủ | 1 |
|
|
| |
- | Thực hiện không đầy đủ các nội dung trên | 0 |
|
|
| |
7.1.4 | Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) trong giải quyết công việc | 1 |
|
|
| |
- | Đã sử dụng hệ thống mạng Lan (đạt 100%) | 1 |
|
|
| |
- | Chưa sử dụng hoặc sử dụng dưới 100% | 0 |
|
|
| |
7.1.5 | Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet | 2 |
|
|
| |
- | Có từ 80% TTHC trong tổng số TTHC được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1, mức độ 2 | 1 |
|
|
| |
- | Có từ 05 TTHC trở lên được cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 hoặc 4 | 1 |
|
|
| |
7.1.6 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động | 2 |
|
|
| |
- | Đã được cấp giấy chứng nhận và thực hiện đúng các quy trình ISO | 2 |
|
|
| |
- | Đang triển khai | 1 |
|
|
| |
- | Thực hiện chưa đầy đủ, chưa đúng các quy trình ISO trong hoạt động trừ 01 điểm. |
|
|
|
| |
7.1.7 | Ứng dụng hiệu quả các công cụ quản lý mới trong quản lý | 1 |
|
|
| |
7,2 | Chất lượng Trang thông tin điện tử của đơn vị | 2 |
|
|
| |
7.2.1 | Cập nhật thường xuyên, kịp thời của thông tin | 1 |
|
|
| |
7.2.2 | Đầy đủ thông tin | 0,5 |
|
|
| |
7.2.3 | Thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin | 0,5 |
|
|
| |
8 | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỦA LIÊN THÔNG, MỘT CỬA ĐIỆN TỬ | 13 |
|
|
| |
8,1 | Bố trí phòng làm việc cho Bộ phận Một cửa | 1 |
|
|
| |
- | Bố trí phòng làm việc riêng cho Bộ phận Một cửa, có diện tích theo đúng quy định | 1 |
|
|
| |
- | Thực hiện không đúng quy định | 0 |
|
|
| |
8,2 | Bố trí cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa | 1 |
|
|
| |
- | Bố trí cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa thuộc quản lý toàn diện của Văn phòng (hoặc phòng Tổ chức hành chính) của đơn vị | 1 |
|
|
| |
- | Bố trí không đúng quy định. | 0 |
|
|
| |
8,3 | Số lượng TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa | 4 |
|
|
| |
- | Trên 80% TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông | 4 |
|
|
| |
- | Từ 70% đến 80% TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa | 3 |
|
|
| |
- | Từ 50% đến 69% TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa | 2 |
|
|
| |
- | Từ 30% đến 49% TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa | 1 |
|
|
| |
- | Dưới 30% TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa | 0 |
|
|
| |
8,2 | Số lượng TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông | 2 |
|
|
| |
- | Trên 10 TTHC thuộc thẩm quyền được thực hiện theo cơ chế một chế một cửa liên thông | 2 |
|
|
| |
- | Dưới 10 TTHC thuộc thẩm quyền được thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông | 1 |
|
|
| |
- | Không triển khai thực hiện một cửa liên thông | 0 |
|
|
| |
8,3 | Tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hẹn tại Bộ phận một cửa | 4 |
|
|
| |
- | Trên 80% hồ sơ giải quyết đúng hẹn | 4 |
|
|
| |
- | Từ 70% đến 80% hồ sơ giải quyết đúng hẹn | 3 |
|
|
| |
- | Từ 50% đến 69% hồ sơ giải quyết đúng hẹn | 2 |
|
|
| |
- | Dưới 50% hồ sơ giải quyết đúng hẹn | 0 |
|
|
| |
8,4 | Áp dụng cơ chế một cửa điện tử | 1 |
|
|
| |
- | Áp dụng hiệu quả một cửa điện tử | 1 |
|
|
| |
- | Không áp dụng hoặc áp dụng không hiệu quả | 0 |
|
|
| |
9 | ĐIỂM THƯỞNG | 4 |
|
|
| |
- | Tổ chức thi tuyển viên chức theo hướng cạnh tranh | 1 |
|
|
| |
- | Thực hiện thi tuyển các chức danh lãnh đạo, quản lý theo hướng cạnh tranh | 1 |
|
|
| |
- | Tổ chức thi tuyển cạnh tranh công chức cấp xã | 1 |
|
|
| |
- | Thực hiện các hoạt động TTHC mang tính đột phá khác | 1 |
|
|
| |
| Tổng cộng (1+2+3+4+5+6+7+8+9) | 100 |
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 1692/QĐ-UBNĐ ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Stt | Lĩnh vực/tiêu chí | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Điểm do HĐ thẩm định đánh giá | Tài liệu kiểm chứng |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH CCHC | 14 |
|
|
|
1,1 | Banh hành và thực hiện kế hoạch CCHC của cơ quan đơn vị | 3 |
|
|
|
1.1.1 | Ban hành Kế hoạch CCHC kịp thời (trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch) | 1 |
|
|
|
- | Ban hành kế hoạch CCHC không kịp thời (chậm nhất là trước ngày 31/3 của năm kế hoạch) | 0,5 |
|
|
|
- | Không ban hành Kế hoạch hoặc ban hành sau ngày 31/3 | 0 |
|
|
|
1.1.2 | Kế hoạch xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của Chính phủ, của tỉnh quy định và bố trí kinh phí thực hiện | 0,5 |
|
|
|
- | Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh phí thực hiện | 0,5 |
|
|
|
- | Không xác định đầy đủ các nhiệm vụ hoặc không bố trí kinh phí thực hiện | 0 |
|
|
|
1.1.3 | Các kết quả phải xác định rõ ràng, cụ thể và xác định rõ trách nhiệm triển khai thực hiện của cơ quan, đơn vị (xây dựng kế hoạch theo khung logic) | 0,5 |
|
|
|
- | Xác định cụ thể, rõ ràng các kết quả và trách nhiệm thực hiện (xây dựng theo khung logic) | 0,5 |
|
|
|
- | Không xác định cụ thể, rõ ràng | 0 |
|
|
|
1.1.4 | Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC hàng năm | 1 |
|
|
|
- | Thực hiện đạt trên 80% trở lên | 1 |
|
|
|
- | Thực hiện từ 70% đến 80% | 0,75 |
|
|
|
- | Thực hiện từ 50% đến 69% | 0,5 |
|
|
|
- | Thực hiện dưới 50% hoặc không thực hiện | 0 |
|
|
|
1,2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC theo quy định | 2 |
|
|
|
1.2.1 | Số lượng báo cáo (02 báo cáo quý, 6 tháng và báo cáo năm) | 1 |
|
|
|
- | Đủ số lượng Báo cáo | 1 |
|
|
|
- | Đạt 75% số lượng báo cáo (thiếu 01 báo cáo) | 0,5 |
|
|
|
- | Dưới 75% báo cáo (thiếu 02 báo cáo trở lên) | 0 |
|
|
|
1.2.2 | Tất cả các báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn | 0,5 |
|
|
|
- | Báo cáo đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn đạt yêu cầu | 0,5 |
|
|
|
- | Không đạt yêu cầu (không đầy đủ các nội dung) | 0 |
|
|
|
1.2.3 | Tất cả các báo cáo được gửi đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
|
- | Báo cáo theo đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
|
- | Không đúng thời gian quy định | 0 |
|
|
|
1,3 | Ban hành và thực hiện kế hoạch tự kiểm tra công tác CCHC của đơn vị | 3 |
|
|
|
1.3.1 | Ban hành Kế hoạch tự kiểm tra | 1 |
|
|
|
1.3.2 | Mức độ thực hiện Kế hoạch tự kiểm tra | 1 |
|
|
|
- | Từ 50% đến 80% Kế hoạch | 1 |
|
|
|
- | Thực hiện dưới 50% Kế hoạch | 0 |
|
|
|
1.3.3 | Xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua công tác tự kiểm tra | 1 |
|
|
|
- | Xử lý tất cả các vấn đề phát hiện qua công tác tự kiểm tra (từ 80% trở lên) | 1 |
|
|
|
- | Phát hiện vấn đề nhưng không xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0 |
|
|
|
1,4 | Phân công trách nhiệm trong công tác chỉ đạo, hành thực hiện công tác CCHC | 2 |
|
|
|
1.4.1 | Phân công nhiệm vụ rõ ràng, đúng quy định (có văn bản phân công cụ thể) | 1 |
|
|
|
1.4.2
| Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo điều hành | 1 |
|
|
|
1.4.3 | Nếu chưa có phân công trách nhiệm trong công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính (bằng văn bản) và chưa ban hành kịp thời các văn bản chỉ đạo điều hành về CCHC | 0 |
|
|
|
1,5 | Tổ chức làm việc tập thể theo định kỳ quý I, 6 tháng, quý III và năm để xem xét, đánh giá kết quả thực hiện CCHC; Gắn việc triển khai nhiệm vụ CCHC với công tác thi đua, khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tập thể, cá nhân. | 2 |
|
|
|
- | Thực hiện tốt đầy đủ các nội dung trên | 2 |
|
|
|
- | Thưc hiện không đầy đủ một trong các nội dung |
|
|
|
|
- | Không thực hiện các nội dung trên | 0 |
|
|
|
1,6 | Có giải pháp, sáng kiến mới áp dụng trong công tác chỉ đạo, triển khai CCHC tại cơ quan, đơn vị | 2 |
|
|
|
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | 10 |
|
|
|
2,1 | Xây dựng và ban hành chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của đơn vị | 3 |
|
|
|
2.1.1 | Ban hành chương trình ban hành văn bản QPPL kịp thời (trong quý IV của năm liền kề) | 3 |
|
|
|
2.1.2 | Ban hành không kịp thời (chậm nhất trong đến ngày 31/3 của năm Kế hoạch) | 2 |
|
|
|
2.1.3 | Không ban hành hoặc ban hành không đúng thời hạn (ban hành sau ngày 31/3) | 0 |
|
|
|
2,2 | Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật | 2 |
|
|
|
2.2.1 | Thực hiện đúng quy trình ban hành văn bản QPPL theo quy định | 1 |
|
|
|
2.2.2 | Đảm bảo tính khả thi của văn bản quy phạm pháp luật | 0,5 |
|
|
|
2.2.3 | Đảm bảo tính hiệu quả của văn bản quy phạm pháp luật | 0,5 |
|
|
|
2,3 | Thực hiện tự kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 3 |
|
|
|
2.3. 1 | Ban hành kế hoạch tự rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 1 |
|
|
|
- | Ban hành kịp thời (trong quý IV của năm liền kề) | 1 |
|
|
|
- | Ban hành không kịp thời (chậm nhất là ban hành ngày 31/3 của năm kế hoạch) | 0,75 |
|
|
|
- | Không ban hành hoặc ban hành sau ngày 31/3 | 0 |
|
|
|
2.3.2 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch tự rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 1 |
|
|
|
- | Hoàn thành trên 80% kế hoạch | 1 |
|
|
|
- | Hoàn thành từ 70 đến 80% Kế hoạch | 0,75 |
|
|
|
- | Hoàn thành từ 50 đến 69% Kế hoạch | 0,5 |
|
|
|
- | Hoàn thành dưới 50% Kế hoạch hoặc Không thực hiện | 0 |
|
|
|
2.3.3 | Đề xuất xử lý các vấn đề, văn bản QPPL không còn phù hợp | 1 |
|
|
|
- | Đề xuất xử lý tất cả các vấn đề qua rà soát và hệ thống hóa văn bản | 1 |
|
|
|
- | Không có đề xuất xử lý hoặc đề xuất xử lý không đầy đủ | 0 |
|
|
|
2,4 | Triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của đơn vị ban hành, của cơ quan cấp trên ban hành | 2 |
|
|
|
2.4.1 | Trên 80% trở lên số văn bản quy phạm pháp luật của địa phương, của cơ quan cấp trên được triển khai đúng quy định, đúng thẩm quyền | 2 |
|
|
|
2.4.2 | Từ 70% đến 80% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đúng quy định | 1 |
|
|
|
2.4.3 | Từ 50% đến 69% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đúng quy định | 0,5 |
|
|
|
2.4.4 | Dưới 50% các văn bản QPPL được triển khai hoặc không triển khai | 0 |
|
|
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 14 |
|
|
|
3,1 | Ban hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện tự rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính của đơn vị | 6 |
|
|
|
3.1.1 | Ban hành kế hoạch tự rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính của đơn vị (có Kế hoạch riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm) | 2 |
|
|
|
3.1.2 | Mức độ thực hiện Kế hoạch | 3 |
|
|
|
- | Đạt trên 50% Kế hoạch trở lên | 3 |
|
|
|
- | Dưới 50% kế hoạch | 0 |
|
|
|
3.1.3 | Đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính và các quy định có liên quan theo thẩm quyền (hoặc không phát sinh các TTHC hoặc quy định hành chính cần thay thế, sửa đổi, bổ sung) | 1 |
|
|
|
- | Qua công tác tự rà soát, có phát hiện vấn đề nhưng không đề xuất điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi phù hợp | 0 |
|
|
|
3.2 | Niêm yết, công khai thủ tục hành chính và mức phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và bằng các hình thức khác | 5 |
|
|
|
3.2.1 | Niêm yết, công khai Bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 3 |
|
|
|
- | Thực hiện công khai đầy đủ Bộ TTHC thuộc thẩm quyền đầy đủ tại Bộ phận Một cửa | 3 |
|
|
|
- | Thực hiện không đầy đủ hoặc không thực hiện | 0 |
|
|
|
3.2.2 | Niêm yết, công khai mức phí, lệ phí | 2 |
|
|
|
- | Niêm yết và công khai đầy đủ mức phí, lệ phí | 2 |
|
|
|
- | Thực hiện không đầy đủ hoặc không thực hiện | 0 |
|
|
|
3,3 | Tổ chức thực hiện tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính | 3 |
|
|
|
3.3.1 | Công khai địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị | 1 |
|
|
|
3.3.2 | Tổ chức tiếp nhận theo quy định | 1 |
|
|
|
3.3.3 | Xử lý trên 80% phản ánh, kiến nghị | 1 |
|
|
|
- | Xử lý dưới 80% phản ánh, kiến nghị | 0 |
|
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 14 |
|
|
|
4,1 | Bố trí cán bộ, công chức theo đúng quy định của trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy | 2 |
|
|
|
- | Triển khai kịp thời, đúng các quy định, hướng dẫn của cấp trên | 2 |
|
|
|
- | Thực hiện không kịp thời hoặc chưa đúng | 0 |
|
|
|
4,2 | Rà soát chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, đề xuất điều chỉnh sửa đổi, bổ sung phù hợp | 3 |
|
|
|
- | Có triển khai thực hiện | 3 |
|
|
|
- | Không triển khai thực hiện | 0 |
|
|
|
4,3 | Thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông theo quy định | 4 |
|
|
|
- | Thực hiện đầy đủ, kịp thời | 4 |
|
|
|
- | Thực hiện không đầy đủ | 0 |
|
|
|
4,4 | Tính sáng tạo trong việc sắp xếp tổ chức bộ máy, bố trí cán bộ công chức và cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trong thực hiện các nhiệm vụ có tính liên ngành | 2 |
|
|
|
4,5 | Kết quả thực hiện quy chế làm việc của đơn vị | 3 |
|
|
|
4.5. 1 | Xử lý trên tất cả các trường hợp vi phạm quy chế làm việc của đơn vị (trên 80% trường hợp vi phạm) | 3 |
|
|
|
- | Xử lý từ 70 đến 80% trường hợp vi phạm | 2 |
|
|
|
- | Xử lý từ 50 đến 69% trường hợp vi phạm | 1 |
|
|
|
- | Xử lý dưới 50% hoặc không xử lý, kiến nghị xử lý | 0 |
|
|
|
5 | CẢI CÁCH CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC | 10 |
|
|
|
5,1 | Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin về số lượng, chất lượng cán bộ, công chức tại đơn vị | 3 |
|
|
|
- | Thực hiện đầy đủ, thường xuyên | 3 |
|
|
|
- | Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ | 0 |
|
|
|
5,2 | Thực hiện các chế độ, chính sách cho CBCC (nâng ngạch, chuyển ngạch, tiền lương, BHXH, hưu trí…) theo đúng quy định | 2 |
|
|
|
- | Thực hiện đầy đủ, đúng chế độ, chính sách theo đúng quy định | 2 |
|
|
|
- | Thực hiện chưa đúng, chưa đầy đủ | 0 |
|
|
|
5.3 | Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã | 5 |
|
|
|
5.3. 1 | Chuẩn hóa đội ngũ cán bộ cấp xã (chuẩn hóa về trình độ chuyên môn) | 2 |
|
|
|
- | Trên 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn theo quy định | 2 |
|
|
|
- | Từ 70% đến 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn | 1 |
|
|
|
- | Từ 50% đến 69% cán bộ cấp xã đạt chuẩn | 0,5 |
|
|
|
- | Dưới 50% cán bộ cấp xã đạt chuẩn | 0 |
|
|
|
5.3.2 | Chuẩn hóa đội ngũ công chức cấp xã (chuẩn hóa về trình độ chuyên môn) | 2 |
|
|
|
- | Trên 80% công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định | 2 |
|
|
|
- | Từ 70% đến 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn | 1 |
|
|
|
- | Từ 50% đến 69% cán bộ cấp xã đạt chuẩn | 0,5 |
|
|
|
- | Dưới 50% cán hộ cấp xã đạt chuẩn | 0 |
|
|
|
5.3.3 | Cử CBCC tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn trong năm | 1 |
|
|
|
- | Cử CBCC tham gia đầy đủ các khóa bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn trong năm do cơ quan cấp trên tổ chức | 1 |
|
|
|
- | Cử CBCC tham gia không đầy đủ | 0 |
|
|
|
6 | ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP | 3 |
|
|
|
6,1 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ | 3 |
|
|
|
- | Đã triển khai thực hiện, tiết kiệm chi tăng thu nhập cho cán bộ, công chức tại đơn vị | 3 |
|
|
|
- | Chưa triển khai thực hiện hoặc đã triển khai thực hiện nhưng không có hiệu quả | 0 |
|
|
|
7 | HlỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 14 |
|
|
|
7,1 | Ứng dụng CNTT trong quản lý | 14 |
|
|
|
7.1.1 | Ban hành và thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị | 2 |
|
|
|
- | Ban hành kế hoạch | 1 |
|
|
|
- | Thực hiện trên 80% KH | 1 |
|
|
|
- | Thực hiện dưới 80% KH | 0 |
|
|
|
7.1.2 | Ứng dụng phần mềm dùng chung, phần mềm chuyên ngành trong quản lý, xử lý công việc | 2 |
|
|
|
- | Đã triển khai ứng dụng các phần mềm quản lý | 2 |
|
|
|
- | Chưa triển khai ứng dụng | 0 |
|
|
|
7.1.3 | Công khai số điện thoại để giải quyết những vướng mắc của người dân, sử dụng hộp thư điện tử trong giải quyết công việc | 2 |
|
|
|
- | Thực hiện đầy đủ 02 nội dung | 2 |
|
|
|
- | Thực hiện không đầy đủ các nội dung trên | 0 |
|
|
|
7.1.4 | Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) trong giải quyết công việc | 1 |
|
|
|
- | Đã sử dụng hệ thống mạng Lan (đạt 100%) | 1 |
|
|
|
- | Chưa sử dụng hoặc sử dụng dưới 100% | 0 |
|
|
|
7.1.5 | Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet | 4 |
|
|
|
- | Có từ 80% TTHC trong tổng số TTHC được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1, mức độ 2 | 2 |
|
|
|
- | Có từ 2 đến 3 TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4 | 2 |
|
|
|
7.1. 6 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 trong hoạt động | 3 |
|
|
|
- | Đã được cấp giấy chứng nhận và thực hiện đúng các quy trình ISO | 3 |
|
|
|
- | Đang triển khai | 2 |
|
|
|
- | Thực hiện chưa đầy đủ, chưa đúng các quy trình (đánh giá duy trì không đạt yêu cầu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận) | 0 |
|
|
|
- | Chưa triển khai thực hiện | 3 |
|
|
|
8 | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG, MỘT CỬA ĐIỆN TỬ | 17 |
|
|
|
8.1 | Bố trí phòng làm việc cho Bộ phận Một cửa | 1 |
|
|
|
8.1.1 | Bố trí phòng làm việc riêng cho Bộ phận Một cửa và diện tích phòng làm việc theo đúng quy định | 2 |
|
|
|
8.1.2 | Chưa thực hiện theo quy định hoặc diện tích phòng làm việc không đúng theo quy định | 0 |
|
|
|
8,2 | Bố trí cán bộ, công chức làm việc lại Bộ phận Một cửa theo đúng quy định | 1 |
|
|
|
8.2. 1 | Bố trí công chức Văn phòng - Thống kê làm Tổ trưởng và các bộ phận khác liên quan | 1 |
|
|
|
8.2 2 | Không thực hiện theo quy định | 0 |
|
|
|
8,3 | Số lượng TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa | 5 |
|
|
|
- | Trên 80% TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông | 5 |
|
|
|
- | Từ 70% đến 80% TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa | 4 |
|
|
|
- | Từ 50% đến 69% TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa | 3 |
|
|
|
- | Từ 30 % đến 49% TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa | 1 |
|
|
|
- | Dưới 30% TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa | 0 |
|
|
|
8,4 | Số lượng TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông | 4 |
|
|
|
- | Trên 10 TTHC được thực hiện theo cơ chế một chế một cửa liên thông | 4 |
|
|
|
- | Dưới 10 TTHC được thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông | 2 |
|
|
|
- | Không triển khai thực hiện một cửa liên thông | 0 |
|
|
|
8,5 | Tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hẹn tại Bộ phận một cửa | 5 |
|
|
|
- | Trên 80% hồ sơ giải quyết đúng hẹn (bao gồm cả hồ sơ giải quyết trước hẹn) | 5 |
|
|
|
- | Từ 70% đến 80% hồ sơ giải quyết đúng hẹn | 4 |
|
|
|
- | Từ 50% đến 69% hồ sơ giải quyết đúng hẹn | 2 |
|
|
|
- | Dưới 50% hồ sơ giải quyết đúng hẹn | 0 |
|
|
|
9 | ĐIỂM THƯỞNG | 4 |
|
|
|
- | Áp dụng cơ chế một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông | 1 |
|
|
|
- | Thực hiện Mô tả vị trí làm việc của CBCC tại đơn vị | 2 |
|
|
|
- | Thực hiện các hoạt động có tính đột phá khác | 1 |
|
|
|
| Tổng cộng (1+2+3+4+5+6+7+8+ 9) | 100 |
|
|
|
TỔNG HỢP XẾP LOẠI CCHC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM….
(Kèm Theo Quyết định số 1692/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
TT | Tên đơn vị (xã, phường, thị trấn) | Xếp loại | ||||
Xuất sắc | Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ:.………………..% đơn vị xếp loại Xuất sắc.
- Tỷ lệ:…………………% đơn vị xếp loại Tốt.
- Tỷ lệ:………………….% đơn vị xếp loại Khá.
- Tỷ lệ:………………….% đơn vị xếp loại Trung bình.
- Tỷ lệ:………………….% đơn vị xếp loại Yếu.
- 1Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 802/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Quyết định 2006/QĐ-UBND về Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 5Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 802/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 9Quyết định 2006/QĐ-UBND về Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 10Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Quyết định 1692/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định theo dõi, đánh giá và xếp loại kết quả thực hiện công tác Cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 1692/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Diễn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực