Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1692/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 11 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 117/TTr-SNNPTNT, ngày 31/10/2014 và Công văn số 972/STP-KSTTHC, ngày 29/10/2014 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 05 (Năm) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1692 /QĐ-UBND, ngày 11/11/2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Thủy sản |
1 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản lần đầu hoặc khi thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh. |
2 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản (đăng ký kiểm tra lại do cơ sở đã được kiểm tra nhưng chưa đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận hoặc cơ sở bị đình chỉ hiệu lực giấy chứng nhận nhưng sau đó đã khắc phục xong sai lỗi). |
3 | Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản |
4 | Cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi và xác nhận đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm |
5 | Cấp lại mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm (khi thay đổi chủ cơ sở nuôi hoặc thay đổi diện tích ao nuôi hoặc sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi). |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
LĨNH VỰC THỦY SẢN
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản lần đầu hoặc khi thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức/cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh thủy sản (gồm: Cơ sở sản xuất, ương nuôi con giống; cơ sở thu gom, kinh doanh giống thủy sản; cơ sở nuôi trồng thủy sản tập trung trên địa bàn tỉnh hoặc Khu cách ly kiểm dịch động vật thủy sản xuất, nhập khẩu, cơ sở nuôi đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh theo ủy quyền của Cục Thú y, sau đây gọi chung là cơ sở) nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y thủy sản trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - Phường 9 - Tp. Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 01 (một) ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 01 (một) ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức/cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT, ngày 05/7/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y thủy sản (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT, ngày 05/7/2010);
- Sơ đồ bố trí mặt bằng của cơ sở;
- Báo cáo tóm tắt về điều kiện vật chất và cơ sở hạ tầng của cơ sở (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT, ngày 05/7/2010);
- Quy trình sản xuất (đối với các cơ sở sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: (theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 8; Khoản 3, Điều 10 và Khoản 1, Điều 11, Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT, ngày 05/7/2010), cụ thể như sau:
+ Trong thời gian 07 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy sản thẩm định hồ sơ và ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra;
+ Trong thời gian 10 ngày tính từ ngày thẩm định xong hồ sơ, Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y thủy sản và thu mẫu (nếu cần) tại cơ sở;
+ Trong thời gian 01 ngày kể từ ngày thu mẫu kiểm tra, Đoàn kiểm tra phải gửi mẫu kèm theo yêu cầu về các chỉ tiêu cần kiểm tra đến phòng thí nghiệm đủ năng lực;
+ Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận mẫu, Phòng thí nghiệm phải trả lời kết quả phân tích cho Đoàn kiểm tra;
+ Trong thời gian 03 ngày (kể từ ngày nhận kết quả kiểm tra hoặc kết quả phân tích nếu gửi mẫu) Chi cục Thủy sản phải trả lời kết quả:
Nếu cơ sở đảm bảo yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y thủy sản thì cơ quan kiểm tra cấp giấy chứng nhận.
Nếu cơ sở không đảm bảo yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, tùy từng trường hợp cụ thể, cơ quan kiểm tra phải có công văn gửi cơ sở yêu cầu khắc phục hoặc xử lý theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT. Trên cơ sở thông báo của cơ quan kiểm tra, chủ cơ sở tổ chức sửa chữa, khắc phục những nội dung chưa đạt yêu cầu của lần kiểm tra trước và làm hồ sơ đăng ký kiểm tra lại theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT;
Trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng về điều kiện vệ sinh thú y theo các quy định hiện hành thì Đoàn kiểm tra lập biên bản, báo cáo cơ quan kiểm tra để đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm của Cơ sở.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Thủy sản Vĩnh Long.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy sản Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản (theo mẫu phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT, ngày 05/7/2010).
+ Giấy chứng nhận có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp.
- Lệ phí: (theo quy định tại Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8 và Khoản 9, Mục C, Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BTC, ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y). Cụ thể như sau:
1. Phí kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất giống thủy sản:
+ Công suất > 20 triệu con/năm phí 468.500/lần;
+ Công suất từ 10 triệu đến 20 triệu con/năm phí 339.000/lần;
+ Công suất từ 5 triệu đến 10 triệu con/năm phí 255.000/lần;
+ Công suất đến 5 triệu con/năm phí 170.000/lần.
2. Phí kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở kinh doanh giống thủy sản: 145.500/lần.
3. Phí kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y cho các cơ sở nuôi thủy sản thương phẩm: 291.000/lần.
4. Phí kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch xuất, nhập khẩu động vật thủy sản: 121.000/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y thủy sản (theo mẫu phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT, ngày 05/7/2010);
+ Báo cáo tóm tắt về điều kiện vật chất và cơ sở hạ tầng của cơ sở (theo mẫu phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT, ngày 05/7/2010).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT, ngày 05/7/2010)
- Chủ cơ sở phải đảm bảo đủ các điều kiện được quy định tại Khoản 2, Điều 7, Nghị định số 33/2005/NĐ-CP, ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y. Cụ thể như sau:
a) Địa điểm cơ sở phải theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Có kênh cấp nước nuôi và kênh thoát nước thải riêng biệt;
c) Có ao xử lý nước trước khi đưa vào ao, đầm nuôi;
d) Xử lý nước thải, chất thải rắn đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y trước khi thải ra ngoài cơ sở chăn nuôi;
đ) Có khu vực vệ sinh cá nhân cách biệt với ao, đầm nuôi cho cán bộ, công nhân, khách tham quan;
e) Có kho riêng biệt bảo quản thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng sản xuất thức ăn tự chế; dụng cụ chăn nuôi; thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong quá trình nuôi;
f) Thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc định kỳ, khi có dịch bệnh và sau mỗi đợt nuôi, xuất bán động vật;
g) Bảo đảm thời gian gián đoạn sau mỗi đợt nuôi;
h) Có biện pháp ngăn chặn người, động vật từ bên ngoài xâm nhập vào cơ sở.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945:2005; Nước thải công nghiệp - tiêu chuẩn thải; và các quy định, quy chuẩn Việt Nam hiện hành về điều kiện vệ sinh thú y thủy sản.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT, ngày 05/7/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản;
+ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP, ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
+ Thông tư số 04/2012/TT-BTC, ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y THỦY SẢN
Kính gửi: ..............……….…........……............................................
Họ tên chủ cơ sở (hoặc người đại diện): .......…………….................……............
Địa chỉ giao dịch: ...............................................…..........……..............………....
Chứng minh nhân dân số: …………………….… Cấp ngày…...../..…../………..
tại…………..…………………………………………………………………...….
Điện thoại: .............................. Fax: ............................ Email: …………………
..………........…………………………………………………………………...….
Địa điểm đăng ký kiểm tra:
Đối tượng nuôi/ sản xuất/ kinh doanh:
Hình thức kiểm tra : □ lần đầu □ lại □ gia hạn
Đề nghị quý cơ quan kiểm tra Điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở: ………………………………………………………………………………………
Hồ sơ gửi kèm gồm:
Dự kiến) thời gian cơ sở bắt đầu hoạt động: ngày.…….../…….../ …..….....
Tôi xin cam đoan việc khai báo trên hoàn toàn đúng sự thật.
| Đăng ký tại ........................................... Ngày .…...... tháng ....... năm ........... TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có ) |
PHỤ LỤC 2
MẪU BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ SỞ.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y CỦA CƠ SỞ ......
1. Hình thức hoạt động
2. Vị trí
3. Tóm tắt về Điều kiện cơ sở hạ tầng
a. Diện tích mặt bằng (m2) :
b. Diện tích từng khu vực trong cơ sở:
c. Khu cách ly kiểm dịch:
d. Số lượng bể (ao..)
Sơ đồ thiết kế ao/ đầm nuôi hoặc bản mô tả thể hiện độ sâu, bờ ao, chất đất, có lót đáy hay không lót đáy… đảm bảo chống thẩm lậu ra môi trường bên ngoài và nước tràn bờ khi mưa to.
đ. Hệ thống cấp/thoát nước
Biện pháp xử lý chất thải, nước thải đảm bảo chất thải, nước thải được xử lý mầm bệnh không lây nhiễm sang các vùng nuôi khác.
e. Nguồn nước cấp :
4. Danh mục thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển sử dụng trong quá trình nuôi/sản xuất/kinh doanh
5. Nhân lực :
- Số người : cán bộ kỹ thuật công nhân
- Trình độ chuyên môn của cán bộ kỹ thuật
- Đã tham dự lớp tập huấn nào về lĩnh vực cơ sở đang thực hiện
6. Các biện pháp bảo vệ người và động vật từ bên ngoài
7. Hệ thống lưu trữ hồ sơ của cơ sở
- Sổ nhật ký ghi chép: □ có □ không
+ Quá trình chăm sóc, quản lý sức khỏe ĐVTS, kết quả theo dõi môi trường
+ Sử dụng thuốc, hóa chất trong hoạt động NTTS
Chúng tôi xin cam đoan các nội dung trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
(Lưu ý, Tùy từng mô hình sản xuất hoặc kinh doanh thủy sản để điều chỉnh nội dung báo cáo cho phù hợp)
| Chủ cơ sở Ký tên, đóng dấu (nếu có) |
2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản (đăng ký kiểm tra lại do cơ sở đã được kiểm tra nhưng chưa đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận hoặc cơ sở bị đình chỉ hiệu lực giấy chứng nhận nhưng sau đó đã khắc phục xong sai lỗi).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức/cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh thủy sản (gồm: Cơ sở sản xuất, ương nuôi con giống; cơ sở thu gom, kinh doanh giống thủy sản; cơ sở nuôi trồng thủy sản tập trung trên địa bàn tỉnh hoặc Khu cách ly kiểm dịch động vật thủy sản xuất, nhập khẩu, cơ sở nuôi đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh theo ủy quyền của Cục Thú y, sau đây gọi chung là cơ sở) nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y thủy sản trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - Phường 9 - Tp. Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 01 (một) ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 01 (một) ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức/cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT, ngày 05/7/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y thủy sản (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT, ngày 05/7/2010);
- Báo cáo khắc phục sai lỗi về vệ sinh thú y đã ghi trong biên bản.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: (theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 8; Khoản 3, Điều 10 và Khoản 1, Điều 11, Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT, ngày 05/7/2010), cụ thể như sau:
+ Trong thời gian 07 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy sản thẩm định hồ sơ và ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra;
+ Trong thời gian 10 ngày tính từ ngày thẩm định xong hồ sơ, Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y thủy sản và thu mẫu (nếu cần) tại cơ sở;
+ Trong thời gian 01 ngày kể từ ngày thu mẫu kiểm tra, Đoàn kiểm tra phải gửi mẫu kèm theo yêu cầu về các chỉ tiêu cần kiểm tra đến phòng thí nghiệm đủ năng lực;
+ Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận mẫu, Phòng thí nghiệm phải trả lời kết quả phân tích cho Đoàn kiểm tra;
+ Trong thời gian 03 ngày (kể từ ngày nhận kết quả kiểm tra hoặc kết quả phân tích nếu gửi mẫu) Chi cục Thủy sản phải trả lời kết quả: Nếu cơ sở đảm bảo yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y thủy sản, cấp giấy chứng nhận; Ngược lại nếu cơ sở không đảm bảo về điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y thủy sản thì Chi cục Thủy sản phải có công văn gửi cơ sở yêu cầu khắc phục hoặc xử lý theo đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Thủy sản Vĩnh Long.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy sản Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản (theo mẫu phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT, ngày 05/7/2010).
+ Giấy chứng nhận có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp.
- Lệ phí: (theo quy định tại Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8 và Khoản 9, Mục C, Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BTC, ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y). Cụ thể như sau:
1. Phí kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất giống thủy sản:
+ Công suất > 20 triệu con/năm phí 468.500/lần;
+ Công suất từ 10 triệu đến 20 triệu con/năm phí 339.000/lần;
+ Công suất từ 5 triệu đến 10 triệu con/năm phí 255.000/lần;
+ Công suất đến 5 triệu con/năm phí 170.000/lần.
2. Phí kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở kinh doanh giống thủy sản: 145.500/lần.
3. Phí kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y cho các cơ sở nuôi thủy sản thương phẩm: 291.000/lần.
4. Phí kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch xuất, nhập khẩu động vật thủy sản: 121.000/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y thủy sản (theo mẫu phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT, ngày 05/7/2010);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT, ngày 05/7/2010)
Chủ cơ sở phải đảm bảo đủ các điều kiện được quy định tại Khoản 2, Điều 7, Nghị định số 33/2005/NĐ-CP, ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y. Cụ thể như sau:
a) Địa điểm cơ sở phải theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Có kênh cấp nước nuôi và kênh thoát nước thải riêng biệt;
c) Có ao xử lý nước trước khi đưa vào ao, đầm nuôi;
d) Xử lý nước thải, chất thải rắn đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y trước khi thải ra ngoài cơ sở chăn nuôi;
đ) Có khu vực vệ sinh cá nhân cách biệt với ao, đầm nuôi cho cán bộ, công nhân, khách tham quan;
e) Có kho riêng biệt bảo quản thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng sản xuất thức ăn tự chế; dụng cụ chăn nuôi; thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong quá trình nuôi;
f) Thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc định kỳ, khi có dịch bệnh và sau mỗi đợt nuôi, xuất bán động vật;
g) Bảo đảm thời gian gián đoạn sau mỗi đợt nuôi;
h) Có biện pháp ngăn chặn người, động vật từ bên ngoài xâm nhập vào cơ sở.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945:2005;Nước thải công nghiệp - tiêu chuẩn thải; và các quy định, quy chuẩn Việt Nam hiện hành về điều kiện vệ sinh thú y thủy sản.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT, ngày 05/7/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản;
+ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP, ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
+ Thông tư số 04/2012/TT-BTC, ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y THỦY SẢN
Kính gửi: ..............……….…........……............................................
Họ tên chủ cơ sở (hoặc người đại diện): .......………………...............……..........
Địa chỉ giao dịch: ...............................................…..........……..............………....
Chứng minh nhân dân số: ……………..……… Cấp ngày……../…..../……..…..
tại……………………………………………………………………………...…….
Điện thoại: .............................. Fax: ............................ Email: ………………….
..………........……………………………………………………………………….
Địa điểm đăng ký kiểm tra:
Đối tượng nuôi/ sản xuất/ kinh doanh:
Hình thức kiểm tra : □ lần đầu □ lại □ gia hạn
Đề nghị quý cơ quan kiểm tra Điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở: ………………………………………………………………………………………
Hồ sơ gửi kèm gồm:
Dự kiến) thời gian cơ sở bắt đầu hoạt động: ngày.…….../…….../ …..….....
Tôi xin cam đoan việc khai báo trên hoàn toàn đúng sự thật.
| Đăng ký tại ........................................... Ngày .…...... tháng ....... năm ........... TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có ) |
3. Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ đăng ký gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - Phường 9 - Tp. Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 01 (một) ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 01 (một) ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức/cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 3, Điều 7 Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT, ngày 05/7/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y (theo mẫu phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT, ngày 05/7/2010);
+ Báo cáo tóm tắt các thay đổi của cơ sở (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: (theo quy định tại Khoản 2, Điều 11, Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT, ngày 05/7/2010) quy định như sau:
* Trường hợp 1: Cơ sở đã được kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y thủy sản định kỳ (thời gian kiểm tra không quá 12 tháng tính đến ngày hết hiệu lực của giấy chứng nhận): Trong phạm vi 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký gia hạn hợp lệ của cơ sở, căn cứ vào kết quả kiểm tra định kỳ, Chi cục Thủy sản xem xét cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản theo đúng quy định.
* Trường hợp 2: Cơ sở chưa được kiểm tra định kỳ hoặc được kiểm tra định kỳ nhưng thời gian kiểm tra quá 12 tháng (tính đến ngày hết hiệu lực của Giấy chứng nhận):
+ Trong thời gian 07 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy sản thẩm định hồ sơ và ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra;
+ Trong thời gian 10 ngày tính từ ngày thẩm định xong hồ sơ, Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y thủy sản và thu mẫu (nếu cần) tại cơ sở;
+ Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận mẫu, Phòng xét nghiệm trả lời kết quả;
+ Trong thời gian 03 ngày (kể từ ngày nhận kết quả phân tích), nếu cơ sở đảm bảo yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, Chi cục Thủy sản cấp gia hạn Chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y thủy sản. Ngược lại nếu cơ sở không đảm bảo yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, chủ cơ sở tổ chức sửa chữa, khắc phục những nội dung chưa đạt yêu cầu và đề nghị kiểm tra lại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Long
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Thủy sản Vĩnh Long
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy sản Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy chứng nhận được gia hạn (theo mẫu phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT, ngày 05/7/2010);
+ Giấy chứng nhận có giá trị 05 năm kể từ ngày được gia hạn.
- Lệ phí:
+ Trường hợp 1: Không nộp phí.
+ Trường hợp 2: Nộp phí (theo quy định tại Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8 và Khoản 9, Mục C, Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BTC, ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y). Cụ thể như sau:
1. Phí kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất giống thủy sản:
+ Công suất > 20 triệu con/năm phí 468.500/lần;
+ Công suất từ 10 triệu đến 20 triệu con/năm phí 339.000/lần;
+ Công suất từ 5 triệu đến 10 triệu con/năm phí 255.000/lần;
+ Công suất đến 5 triệu con/năm phí 170.000/lần.
2. Phí kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở kinh doanh giống thủy sản: 145.500/lần.
3. Phí kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y cho các cơ sở nuôi thủy sản thương phẩm: 291.000/lần.
4. Phí kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch xuất, nhập khẩu động vật thủy sản: 121.000/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y thủy sản (theo mẫu phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT, ngày 05/7/2010).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT, ngày 05/7/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản.
+ Thông tư số 04/2012/TT-BTC, ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y THỦY SẢN
Kính gửi: ..............……….…........……............................................
Họ tên chủ cơ sở (hoặc người đại diện): .......…………….................……….........
Địa chỉ giao dịch: ...............................................…..........……..............………....
Chứng minh nhân dân số: …………………….. Cấp ngày…...../…...../….……....
tại……………………………………………………………………………..…….
Điện thoại: .............................. Fax: ............................ Email:…………………..
..………...................................................................................................……….
Địa điểm đăng ký kiểm tra:
Đối tượng nuôi/ sản xuất/ kinh doanh:
Hình thức kiểm tra : □ lần đầu □ lại □ gia hạn
Đề nghị quý cơ quan kiểm tra Điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở: ………………………………………………………………………………………
Hồ sơ gửi kèm gồm:
Dự kiến) thời gian cơ sở bắt đầu hoạt động: ngày.…….../…….../ …..….....
Tôi xin cam đoan việc khai báo trên hoàn toàn đúng sự thật.
| Đăng ký tại ........................................... Ngày .…...... tháng ....... năm ........... TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có ) |
4. Cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi và xác nhận đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Chủ cơ sở nuôi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - Phường 9 - Tp. Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 4, Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT, ngày 29/07/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
* Trường hợp đăng ký độc lập:
+ Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi (theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT);
+ Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng hoặc 02 bản Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT).
* Trường hợp đăng ký đồng thời:
+ Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi (theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT);
+ Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng;
+ 02 bản Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT).
b) Số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điểm b, Khoản 5, Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT, ngày 29/07/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) quy định 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: (theo Điểm d, Khoản 5, Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT, ngày 29/07/2014) quy định: Không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra (theo mẫu phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT) và xác nhận trực tiếp vào giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm của cơ sở.
Trong trường hợp không cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi hoặc không xác nhận việc đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm, Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long phải trả lời chủ cơ sở bằng văn bản, nêu rõ lý do và không trả lại hồ sơ.
- Lệ phí: Chưa quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi (theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT);
+ Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm (theo mẫu Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ sở nuôi phải trong quy hoạch được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT);
+ Chậm nhất trước thời điểm thả giống 20 ngày, chủ cơ sở nuôi có trách nhiệm đăng ký mã số nhận diện cơ sở nuôi (lần đầu hoặc đăng ký lại) và đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm với Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long (theo quy định tại Điểm a, Khoản 5, Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT, ngày 29/7/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP, ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Phụ lục 2: Mẫu Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ NUÔI
CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi: ………………………………………………..
Họ, tên chủ cơ sở: ………...................………………………..…………………….
Địa chỉ liên hệ:...........................................................................................................
Số điện thoại............., Fax…………… Email (nếu có):............................................
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký cấp mã số nhận diện cho từng ao nuôi cá Tra như sau:
TT | Ao nuôi | Địa chỉ ao nuôi | Diện tích ao nuôi (m2) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
... |
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
| .........., ngày...... tháng......năm....... |
Phụ Lục 3: Mẫu Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐĂNG KÝ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi: ………………………………………………..
Họ, tên chủ cơ sở: ………..............…………………………………………..
Địa chỉ liên hệ:..................................................................................................
Số điện thoại............., Fax…………… Email (nếu có):..................................
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm như sau:
TT | Ao nuôi | Địa chỉ ao nuôi | Mã số nhận diện ao nuôi | Diện tích ao nuôi | Thời gian thả giống dự kiến | Số lượng giống dự kiến thả | Thời gian thu hoạch dự kiến | Sản lượng dự kiến |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
.........., ngày...... tháng......năm....... | .........., ngày...... tháng......năm 20... |
Vào sổ số:....../20...
5. Cấp lại mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm (khi thay đổi chủ cơ sở nuôi hoặc thay đổi diện tích ao nuôi hoặc sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Chủ cơ sở nuôi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - Phường 9 - Tp. Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 4, Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT, ngày 29/07/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
+ Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi (theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT);
+ Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điểm b, Khoản 5, Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT, ngày 29/07/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) quy định 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: (theo Điểm d, Khoản 5, Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT, ngày 29/07/2014) quy định: Không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra (theo mẫu phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT, ngày 29/7/2014).
Trong trường hợp không cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi, Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long phải trả lời chủ cơ sở bằng văn bản, nêu rõ lý do và không trả lại hồ sơ.
- Lệ phí: Chưa quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi (theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ sở nuôi phải trong quy hoạch được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT);
+ Chậm nhất trước thời điểm thả giống 20 ngày, chủ cơ sở nuôi có trách nhiệm đăng ký mã số nhận diện cơ sở nuôi (lần đầu hoặc đăng ký lại) và đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm với Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long (theo quy định tại Điểm a, Khoản 5, Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT, ngày 29/7/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP, ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Phụ lục 2: Mẫu Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ NUÔI
CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi: ………………………………………………..
Họ, tên chủ cơ sở: ………..................………………………………………….
Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................
Số điện thoại............., Fax…………… Email (nếu có):.............................
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký cấp mã số nhận diện cho từng ao nuôi cá Tra như sau:
TT | Diện tích ao nuôi (m2) | ||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
... |
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
| .........., ngày...... tháng......năm....... |
- 1Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 965/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2011 công bố sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 2371/QĐ-UBND năm 2011 công bố mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ 07 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 3018/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 965/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2011 công bố sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 2371/QĐ-UBND năm 2011 công bố mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ 07 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 1692/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 1692/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra