- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 3Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 20/UBDT-CSDT hướng dẫn chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2008 do Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1690/2008/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 30 tháng 05 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Công văn số 7342/TC-QLG ngày 02/7/2004 của Bộ Tài chính về việc cước vận tải hàng hóa tại địa phương; Công văn số 20/UBDT-CSDT ngày 10/01/2008 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2008;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1394TTr/TC-QLG ngày 22/5/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
- Phụ lục 1: Cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô.
- Phụ lục 2: Cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện cơ giới trên tuyến đường sông, biển.
- Phụ lục 3: Cước xếp dỡ hàng hóa thô sơ.
Trường hợp có các yếu tố biến động tăng hoặc các địa bàn đặc thù có mức cước vận chuyển, bốc xếp thực tế tại địa phương cao hơn mức cước quy định tại Quyết định này thì cho phép được tính tăng tối đa không quá 20% mức cước cơ bản quy định trên; Mức cụ thể giao Sở Tài chính thẩm định trong phương án trợ cước trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
(Kèm theo Quyết định số 1690/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
A. CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
I. ĐƠN GIÁ CƯỚC CƠ BẢN ĐỐI VỚI VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
1. Đơn giá cước cơ bản đối với mặt hàng than các loại:
Cước cơ bản vận chuyển trên đường từ loại 1 đến loại 6.
Đơn vị tính: Đồng/tấn km
Loại
Cự ly | Đường loại 1 | Đường loại 2 | Đường loại 3 | Đường loại 4 | Đường loại 5 | Đường loại 6 | |||
Cấp D3 | Cấp E đồng bằng, trung du | Cấp E miền núi trừ vùng 3 | Cấp E miền núi vùng 3 | ||||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 | 7.586 | 9.050 | 12.644 | 17.296 | 25.223 | 32.790 | 39.349 | 45.906 | 81.975 |
2 | 4.200 | 5.010 | 6.999 | 9.575 | 13.963 | 18.151 | 21.781 | 25.412 | 45.379 |
3 | 3.021 | 3.603 | 5.035 | 6.887 | 10.044 | 13.058 | 15.669 | 18.280 | 32.643 |
4 | 2.472 | 2.949 | 4.120 | 5.637 | 8.221 | 10.687 | 12.824 | 14.961 | 26.715 |
5 | 2.168 | 2.585 | 3.613 | 4.941 | 7.206 | 9.369 | 11.243 | 13.116 | 23.421 |
6 | 1.959 | 2.337 | 3.265 | 4.466 | 6.512 | 8.466 | 10.160 | 11.854 | 21.167 |
7 | 1.806 | 2.155 | 3.010 | 4.117 | 6.004 | 7.806 | 9.366 | 10.927 | 19.513 |
8 | 1.686 | 2.011 | 2.810 | 3.846 | 5.608 | 7.291 | 8.749 | 10.206 | 18.224 |
9 | 1.589 | 1.895 | 2.648 | 3.622 | 5.283 | 6.868 | 8.241 | 9.616 | 17.170 |
10 | 1.509 | 1.801 | 2.515 | 3.440 | 5.018 | 6.524 | 7.828 | 9.131 | 16.307 |
11 | 1.440 | 1.718 | 2.400 | 3.283 | 4.788 | 6.224 | 7.469 | 8.713 | 15.561 |
12 | 1.376 | 1.641 | 2.294 | 3.137 | 4.576 | 5.949 | 7.139 | 8.329 | 14.873 |
13 | 1.311 | 1.565 | 2.185 | 2.989 | 4.361 | 5.669 | 6.801 | 7.935 | 14.170 |
14 | 1.252 | 1.493 | 2.086 | 2.853 | 4.161 | 5.410 | 6.493 | 7.575 | 13.526 |
15 | 1.196 | 1.428 | 1.994 | 2.727 | 3.978 | 5.171 | 6.205 | 7.238 | 12.926 |
16 | 1.147 | 1.367 | 1.911 | 2.613 | 3.810 | 4.954 | 5.945 | 6.935 | 12.384 |
17 | 1.110 | 1.325 | 1.852 | 2.533 | 3.694 | 4.801 | 5.761 | 6.721 | 12.004 |
18 | 1.083 | 1.292 | 1.804 | 2.647 | 3.598 | 4.678 | 5.614 | 6.549 | 11.696 |
19 | 1.051 | 1.254 | 1.751 | 2.397 | 3.495 | 4.544 | 5.453 | 6.361 | 11.360 |
20 | 1.016 | 1.212 | 1.694 | 2.316 | 3.378 | 4.391 | 5.270 | 6.149 | 10.978 |
21 | 975 | 1.164 | 1.625 | 2.223 | 3.243 | 4.216 | 5.059 | 5.902 | 10.540 |
22 | 938 | 1.118 | 1.563 | 2.137 | 3.117 | 4.051 | 4.862 | 5.673 | 10.130 |
23 | 903 | 1.078 | 1.506 | 2.061 | 3.005 | 3.906 | 4.686 | 5.468 | 9.765 |
24 | 874 | 1.043 | 1.456 | 1.992 | 2.904 | 3.777 | 4.531 | 5.287 | 9.442 |
25 | 845 | 1.008 | 1.408 | 1.927 | 2.810 | 3.654 | 4.385 | 5.115 | 9.135 |
26 | 818 | 976 | 1.364 | 1.866 | 2.721 | 3.536 | 4.244 | 4.951 | 8.841 |
27 | 791 | 944 | 1.319 | 1.804 | 2.630 | 3.420 | 4.104 | 4.787 | 8.549 |
28 | 764 | 911 | 1.273 | 1.742 | 2.541 | 3.302 | 3.964 | 4.624 | 8.256 |
29 | 738 | 880 | 1.230 | 1.683 | 2.455 | 3.192 | 3.830 | 4.468 | 7.978 |
30 | 715 | 853 | 1.191 | 1.630 | 2.378 | 3.091 | 3.710 | 4.329 | 7.729 |
31-35 | 694 | 828 | 1.156 | 1.581 | 2.306 | 2.999 | 3.598 | 4.196 | 7.495 |
36-40 | 675 | 805 | 1.124 | 1.538 | 2.243 | 2.916 | 3.499 | 4.082 | 7.291 |
41-45 | 660 | 786 | 1.099 | 1.504 | 2.193 | 2.852 | 3.421 | 3.992 | 7.130 |
46-50 | 646 | 770 | 1.077 | 1.474 | 2.148 | 2.793 | 3.351 | 3.911 | 6.983 |
51-55 | 633 | 756 | 1.056 | 1.445 | 2.109 | 2.740 | 3.289 | 3.836 | 6.851 |
56-60 | 624 | 743 | 1.038 | 1.421 | 2.072 | 2.694 | 3.231 | 3.771 | 6.734 |
61-70 | 614 | 732 | 1.022 | 1.399 | 2.040 | 2.652 | 3.184 | 3.713 | 6.632 |
71-80 | 606 | 723 | 1.010 | 1.381 | 2.013 | 2.617 | 3.141 | 3.664 | 6.543 |
81-90 | 598 | 715 | 998 | 1.365 | 1.991 | 2.589 | 3.105 | 3.624 | 6.471 |
91-100 | 593 | 708 | 989 | 1.353 | 1.973 | 2.565 | 3.078 | 3.590 | 6.412 |
Từ 101 km trở lên | 589 | 703 | 983 | 1.343 | 1.959 | 2.547 | 3.056 | 3.566 | 6.367 |
2. Cước cơ bản đối với mặt hàng phân bón các loại, giống cây trồng, giấy viết, nông lâm sản phẩm (quế, hồi, nhựa thông...): được tính bằng 1,2 lần cước cơ bản quy định ở điểm 1 trên.
3. Cước cơ bản đối với mặt hàng muối các loại, giống thủy sản, thuốc chữa bệnh, dầu hỏa: được tính bằng 1,3 lần cước cơ bản quy định ở điểm 1 trên.
II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC TĂNG (CỘNG THÊM), GIẢM CƯỚC SO VỚI MỨC CƯỚC CƠ BẢN QUY ĐỊNH
1. Cước vận tải hàng hóa trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của các xã miền núi, phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% cước cơ bản quy định ở điểm 1 trên.
2. Cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống được cộng thêm 30% mức cước cơ bản quy định ở điểm 1 trên.
3. Cước vận tải hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
4. Cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản quy định ở điểm 1 trên.
Ngoài ra mỗi lần sử dụng được cộng thêm 2.500 đồng/tấn hàng.
5. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải, cước vận tải tính như sau:
a) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.
B. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Trọng lượng hàng hóa tính cước: Là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là tấn (T).
2. Một số quy định về vận tải hàng hóa bằng ô tô
Hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
3. Khoảng cách tính cước.
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất. Trường hợp trên tuyến ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển nhưng hai bên phải ghi rõ trong hợp đồng vận chuyển.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là kilômét (viết tắt là km)
- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 01 km
- Quy tròn khoảng cách tính cước: số lẻ dưới 0,5 km không tính từ 0,5 km đến dưới 01 km được tính là 01 km.
4. Loại đường tính cước.
Loại đường tính cước theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông vận tải (đối với đường do Trung ương quản lý), đường do địa phương quản lý giao Sở Giao thông vận tải Quảng Ninh căn cứ vào tiêu chuẩn quy định phân cấp loại đường của Bộ Giao thông vận tải báo cáo tỉnh công bố loại đường trong phạm vi địa phương.
5. Các loại chi phí khác ngoài cước vận tải hàng hóa quy định tại phần A phụ lục 1.
Phí đường, cầu, phà: Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do nhà nước quy định.
II. CÁC QUY ĐỊNH VỀ TÍNH CƯỚC
1. Đơn giá cước:
Đơn giá cước cơ bản tại điểm 1 mục I phần A Phụ lục trên trong Quyết định này được quy định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 6 loại đường (loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 5, loại 6) ở 41 cự ly.
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc 1.
Đơn vị tính cước là đồng/tấn kilômét (đ/tkm).
2. Phương pháp tính cước.
- Vận tải hàng hóa trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly loại đường đó để tính cước.
- Vận tải hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường ứng với từng loại đường để tính cước đối với từng loại đường. Cước vận tải của toàn chặng là số tổng cước tính cho từng chặng cho từng loại đường.
CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG SÔNG, BIỂN
(Kèm theo Quyết định số 1690/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
1. Cước vận tải hàng hóa trên sông loại 1:
LOẠI HÀNG | Đơn giá cước ở các khoảng cách | |
Từ 30km trở lại (đồng/tấn) | Từ trên 30km trở lên (đồng/tấn km) | |
Than các loại | 25.600 | 600 |
Giống cây trồng, nông lâm sản phẩm (quế, hồi, nhựa thông), giấy viết, thuốc chữa bệnh | 28.200 | 660 |
Phân bón, muối ăn các loại, dầu hỏa, giống thủy sản | 29.400 | 690 |
2. Các loại sông khác:
Chặng đường vận chuyển là sông loại 2 trở lên hoặc một đoạn các loại sông đó thì được quy đổi thành sông loại 1 để tính cước.
- Cứ 1 km sông loại 2 được quy đổi bằng 1,5 km sông loại 1
- Cứ 1 km sông trên loại 2 được quy đổi thành 3 km sông loại 1
- Cứ 1 km đường biển được quy đổi bằng 1,5 km sông loại 1
CƯỚC XẾP DỠ HÀNG HÓA THÔ SƠ
(Kèm theo Quyết định số 1690/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
1. Cước xếp dỡ hàng hóa thô sơ trong điều kiện làm việc tại đất liền.
a) Xếp dỡ các loại hàng hóa ở cự ly 5m-10m:
- Cước xếp dỡ qua cân các loại hàng hóa tại kho bãi hoặc qua phương tiện: 13.000 đồng/tấn.
- Cước xếp dỡ qua cân các loại hàng hóa từ phương tiện thủy lên bờ hoặc ngược lại: 15.000 đồng/tấn.
b) Xếp dỡ ở các cự ly khác
b.1) Xếp dỡ cự ly từ 11m đến 30m: Tăng 30% (bằng 1,3 lần) cước quy định ở điểm a trên.
b.2) Xếp dỡ cự ly từ trên 30m đến 50m: Tăng 50% (bằng 1,5 lần) cước quy định ở điểm a trên.
b.3) Xếp dỡ cự ly từ trên 51m đến 70m: Tăng 70% (bằng 1,7 lần) cước quy định ở điểm a trên.
b.4) Xếp dỡ cự ly từ trên 70m đến 100m: Tăng 90% (bằng 1,9 lần) cước quy định ở điểm a trên.
b 5) Xếp dỡ cự ly từ trên 100m đến 125m: Tăng 110% (bằng 2,1 lần) cước quy định ở điểm a trên.
b.6) Xếp dỡ cự ly từ trên 125m đến 150m: Tăng 130% (bằng 2,3 lần) cước quy định ở điểm a trên.
b.7) Xếp dỡ cự ly từ trên 150m đến 175m: Tăng 160% (bằng 2,6 lần) cước quy định ở điểm a trên.
b.8) Xếp dỡ cự ly từ trên 175m đến 200m: Tăng 190% (bằng 2,9 lần) cước quy định ở điểm a trên.
b.9) Xếp dỡ cự ly từ trên 200m trở lên: áp dụng mức cước theo từng trường hợp sau:
Trường hợp sử dụng sức người (gùi, gánh, đội, bê...)
+ Cự ly 200m đầu: áp dụng mức cước tại điểm b.8 trên
+ Cự ly từ trên 200m đến 500m: Mỗi 100m là 10.000 đồng/tấn
+ Cự ly từ trên 500m trở lên: Mỗi 100m là 8.000 đồng/tấn
Trường hợp sử dụng xe thồ, xích lô, xe cải tiến
+ Cự ly 200m đầu: áp dụng mức cước tại điểm b.8 trên
+ Cự ly từ trên 200m đến 500m: Mỗi 100m là 4.000 đồng/tấn
+ Cự ly từ trên 500m trở lên: Mỗi 100m là 3.000 đồng/tấn
2. Cước xếp dỡ hàng hóa thô sơ trong điều kiện làm việc tại các đảo
- Đảo cách đất liền dưới 40km tính bằng 1,63 lần mức cước xếp dỡ các loại hàng hóa quy định tại điểm a và b mục 1 trên.
- Đảo cách đất liền từ 40km đến dưới 135km tính bằng 2,18 lần mức cước xếp dỡ các loại hàng hóa quy định tại điểm a và b mục 1 trên.
3. Xếp dỡ hàng hóa chất có hại cho sức khỏe.
Mặt hàng phân bón, muối ăn được tăng 20% so với mức cước quy định ở điểm a, mục 1 trên.
- 1Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2011 Quy định xếp loại đường bộ để tính cước vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 990/2006/QĐ-UBND về Quy định cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 2313/2005/QĐ-UBND quy định cước vận chuyển hàng hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 3Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 20/UBDT-CSDT hướng dẫn chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2008 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2011 Quy định xếp loại đường bộ để tính cước vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
Quyết định 1690/2008/QĐ-UBND quy định cước vận tải và cước xếp dỡ hàng hóa đối với mặt hàng chính sách trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 1690/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/05/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nhữ Thị Hồng Liên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/06/2008
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết