Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1688/QĐ-BKHĐT | Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1931/QĐ-BKHĐT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1688/QĐ-BKHĐT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1. Phạm vi kiểm tra
Tình hình, kết quả triển khai thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, trọng tâm là việc triển khai thực hiện Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 17/02/2014, Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014, Thông tư số 19/2014/TT-BTP ngày 15/9/2014, Thông tư số 25/2014/TT-BTP ngày 31/12/2014.
2. Mục đích kiểm tra
- Nắm bắt tình hình triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính; phát hiện những khó khăn, vướng mắc, hạn chế, tồn tại của các đơn vị thuộc Bộ trong triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
- Kịp thời hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ triển khai thống nhất, hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Đề xuất giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các đơn vị thuộc Bộ.
II. NỘI DUNG, CÁCH THỨC KIỂM TRA
1. Nội dung kiểm tra
Nội dung kiểm tra được quy định tại Mục 3 Chương II Thông tư số 25/2014/TT-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, gồm:
- Kiểm tra công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
- Kiểm tra việc thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính và việc tiếp thu, giải trình nội dung tham gia ý kiến về quy định thủ tục hành chính của cơ quan chủ trì soạn thảo.
- Kiểm tra việc tham gia ý kiến và thẩm định đối với quy định thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Tổ chức pháp chế, Sở Tư pháp.
- Kiểm tra việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính.
- Kiểm tra việc giải quyết thủ tục hành chính.
- Kiểm tra việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
- Kiểm tra việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
- Kiểm tra công tác truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
- Kiểm tra tình hình, kết quả triển khai Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015; Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư (Đề án 896)
2. Cách thức kiểm tra
- Nghe báo cáo của các đơn vị về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
- Xem xét tài liệu liên quan đến công tác chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, đôn đốc về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính.
- Lựa chọn, kiểm tra việc giải quyết thủ tục hành chính tại một số đơn vị tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
3. Báo cáo kết quả kiểm tra
Kết thúc kiểm tra mỗi đơn vị, Đoàn kiểm tra có báo cáo kết quả kiểm tra; Vụ Pháp chế tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ về kết quả kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 tại Bộ.
III. THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA, ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Thành phần Đoàn kiểm tra
- Trưởng đoàn: Lãnh đạo Vụ Pháp chế.
- Thành viên đoàn: Công chức Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Thành phần tham dự của các đơn vị
- Đại diện lãnh đạo đơn vị.
- Chuyên viên được phân công phụ trách công tác kiểm soát thủ tục hành chính của đơn vị.
- Chuvên viên là đầu mối dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo chức năng, nhiệm vụ được phân công của đơn vị.
3. Các đơn vị được kiểm tra và thời gian kiểm tra
Thời gian thực hiện kiểm tra bắt đầu và hoàn thành trong tháng 12 năm 2015. Thời gian làm việc tại mỗi đơn vị được kiểm tra là 1/2 ngày làm việc.
- Các Cục: Đầu tư nước ngoài, Quản lý đăng ký kinh doanh, Quản lý đấu thầu, Phát triển doanh nghiệp.
- Các Vụ: Kinh tế đối ngoại, Kinh tế nông nghiệp, Hợp tác xã.
1. Giao Vụ Pháp chế chủ trì:
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra.
- Thông báo thời gian và nội dung chương trình làm việc đến các đơn vị được kiểm tra.
- Báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các đơn vị thuộc Bộ năm 2015.
2. Các đơn vị trong danh sách được kiểm tra: Chuẩn bị nội dung báo cáo, phối hợp và tạo điều kiện để đoàn kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ./.
- 1Quyết định 588/QĐ-UBDT năm 2014 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Ủy ban Dân tộc
- 2Quyết định 11970/QĐ-BCT năm 2014 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ Công Thương
- 3Thông tư 92/2015/TT-BQP Quy định và hướng dẫn hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng
- 4Quyết định 1811/QĐ-BKHĐT năm 2015 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 5Quyết định 14307/QĐ-BCT năm 2015 Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 của Bộ Công Thương
- 6Quyết định 3510/QĐ-BTNMT năm 2015 phê duyệt Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2016
- 7Công văn 1168/UBDT-PC kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Quyết định 754/QĐ-UBDT năm 2016 Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 của Ủy ban Dân tộc
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 116/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2013 tổ chức thực hiện Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Thông tư 19/2014/TT-BTP về nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 588/QĐ-UBDT năm 2014 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Ủy ban Dân tộc
- 11Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư 25/2014/TT-BTP hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 13Quyết định 11970/QĐ-BCT năm 2014 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ Công Thương
- 14Thông tư 92/2015/TT-BQP Quy định và hướng dẫn hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng
- 15Quyết định 1811/QĐ-BKHĐT năm 2015 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 16Quyết định 14307/QĐ-BCT năm 2015 Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 của Bộ Công Thương
- 17Quyết định 3510/QĐ-BTNMT năm 2015 phê duyệt Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2016
- 18Công văn 1168/UBDT-PC kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 19Quyết định 754/QĐ-UBDT năm 2016 Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 của Ủy ban Dân tộc
Quyết định 1688/QĐ-BKHĐT về Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Số hiệu: 1688/QĐ-BKHĐT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/11/2015
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra