ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1685/QĐ-UBND | An Giang, ngày 21 tháng 6 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Kế hoạch số 62-KH/TU ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 158/TTr-STNMT ngày 05 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Kế hoạch số 62-KH/TU ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang, giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Căn cứ vào mục tiêu, chỉ tiêu và các nhiệm vụ của Kế hoạch:
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm xây dựng Kế hoạch chi tiết, các đề án, dự án cụ thể để thực hiện đạt mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch đã đề ra.
2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo định kỳ kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 62-KH/TU NGÀY 26 THÁNG 8 NĂM 2013 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHỦ ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1685 /QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện Kế hoạch số 62-KH/TU ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xây dựng Kế hoạch như sau:
1. Mục đích
Triển khai đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra trong Kế hoạch số 62-KH/TU ngày 26/8/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng và Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ nhằm ngăn ngừa, hạn chế và khắc phục cơ bản tình trạng ô nhiễm môi trường, kiểm soát ô nhiễm môi trường đô thị, nông thôn, làng nghề, các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; giảm thiểu suy thoái tài nguyên thiên nhiên, từng bước cải thiện chất lượng môi trường; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên, năng lực quản lý tài nguyên và môi trường của tỉnh.
Xác định rõ nội dung, phân công trách nhiệm cụ thể và cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành và địa phương trong việc triển khai Kế hoạch.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội gắn liền với khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường theo hướng phát triển bền vững; nâng cao năng lực thích nghi và ứng phó với biến đổi khí hậu; tăng cường năng lực giám sát và thông tin về chất lượng môi trường.
- Các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường phải phù hợp với điều kiện của tỉnh, tiến hành có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên giải quyết những vấn đề cấp bách trước mắt, đồng thời phải có quy hoạch, kế hoạch định hướng dài hạn đến năm 2020.
- Tăng cường sự phối kết hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành nhằm ngăn ngừa, hạn chế phát thải chất thải ra môi trường; thu gom, phân loại xử lý chất thải giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện phục, hồi môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, lấy bảo vệ sức khỏe nhân dân làm mục tiêu hàng đầu.
- Yêu cầu các cấp, các ngành tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện Kế hoạch này một cách cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và thực tế trên địa bàn quản lý.
1. Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2020, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, có khả năng phòng, tránh, giảm nhẹ các tác động của biến đổi khí hậu; tạo chuyển biến trong khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên hợp lý, hiệu quả và bền vững; nâng cao chất lượng môi trường sống và bảo đảm cân bằng sinh thái, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai, lũ lụt, sạt lở bờ sông và tai biến địa chất do tác động biến đổi khí hậu cho cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác phòng, chống thiên tai và nhân dân. Đến năm 2020, có 100% cán bộ, công chức được tập huấn, nâng cao năng lực và trình độ về công tác phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai; người dân được nâng cao nhận thức về giảm nhẹ hậu quả biến đổi khí hậu và thiên tai; 100% dân cư thành thị và 95% dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh.
- 100% lượng chất thải nguy hại phát sinh tại các cơ sở y tế, bệnh viện được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường; 90% lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý, 70% lượng chất thải rắn phát sinh tại các điểm dân cư nông thôn và 80% tại các làng nghề được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
- Củng cố và tăng cường năng lực quản lý về biến đổi khí hậu; tăng cường các hoạt động khoa học công nghệ để có giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính. Triển khai các dự án ưu tiên về biến đổi khí hậu đã được phê duyệt tại Quyết định số 1848/QĐ-UBND ngày 27/8/2013 của UBND tỉnh về Kế hoạch hành động chi tiết của các ngành, lĩnh vực ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang trong khuôn khổ Chương trình mục tiêu Quốc gia.
- Quản lý chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng đất. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch sử dụng đất. Bảo vệ và khai thác hiệu quả diện tích đất nông nghiệp theo phân khai của Chính phủ; chú trọng khai thác sử dụng nguồn nước mặt, hạn chế khai thác nước dưới đất; bảo đảm cân đối giữa dự trữ và khai thác, sử dụng khoáng sản hợp lý, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng giai đoạn.
- Phòng ngừa và kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm; không để phát sinh và xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Khắc phục ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường, hạn chế tác động do ô nhiễm môi trường đến sức khỏe của cộng đồng.
- Bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; nâng diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên; tiếp tục nâng độ che phủ rừng, cây phân tán.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh làm cơ sở cho quản lý, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường theo hướng phát triển bền vững.
1. Nhiệm vụ trọng tâm về ứng phó với biến đổi khí hậu
a) Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu
- Hoàn thiện hệ thống quan trắc môi trường và khí tượng, thủy văn trên địa bàn tỉnh; tập huấn, nâng cao năng lực và trình độ về công tác phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai cho 100% cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh; hiện đại hóa trang thiết bị và đào tạo nguồn nhân lực của Trung tâm Khí tượng thủy văn, các Trạm khí tượng, thủy văn trên địa bàn tỉnh để phục vụ tốt cho công tác dự báo, cảnh báo thiên tai, giám sát biến đổi khí hậu; tuyên truyền, tập huấn, nâng cao nhận thức cho người dân về giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai.
- Thường xuyên cập nhật kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu của tỉnh theo kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng của Việt Nam do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố để chủ động phòng tránh, thích ứng.
- Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu theo vùng trên địa bàn tỉnh; xây dựng bản đồ phân vùng nguy cơ ngập lụt, sạt lở đất bờ sông do tác động của biến đổi khí hậu. Rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị và nông thôn phù hợp với tình hình biến đổi khí hậu.
- Củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông, bảo đảm an toàn các hồ chứa nước; đẩy nhanh tiến độ xây dựng dự án Kè bảo vệ bờ sông Hậu tại thành phố Long Xuyên, Châu Đốc, Kè bảo vệ thị trấn Long Bình (sông Bình Di)… Tiếp tục huy động vốn để triển khai mới các dự án Kè bảo vệ bờ sông, các hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh nhằm trữ nước phục vụ đời sống sinh hoạt và kiểm soát lũ theo quy hoạch. Bảo vệ không gian thoát lũ trên lưu vực sông Tiền, sông Hậu, các kênh, rạch vùng Tứ giác Long Xuyên.
- Tập trung triển khai các dự án chống ngập và nâng cấp đô thị thành phố Châu Đốc, dự án nâng cấp và phát triển đô thị thành phố Long Xuyên thích ứng với biến đổi khí hậu; dự án hệ thống thủy lợi vùng cao thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm phục vụ tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp cho vùng Bảy Núi, tỉnh An Giang.
- Thực hiện công tác đo đạc, cảnh báo sạt lở định kỳ 02 đợt/năm để giúp các ngành, địa phương xây dựng phương án cụ thể di dời, bố trí quỹ đất tái định cư để sắp xếp lại các điểm dân cư ở những khu vực thường xuyên xảy ra ngập lụt, sạt lở đất bờ sông, vùng chịu tác động của biến đổi khí hậu và thời tiết cực đoan.
- Xây dựng và chuyển giao mô hình, phương án thu, dự trữ nước cho một số khu vực hạn chế nguồn nước mặt, nhất là các xã miền núi thuộc huyện Tri Tôn và Tịnh Biên.
- Xây dựng phương án chủ động xử lý tình huống xấu nhất do thiên tai ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống của nhân dân và bảo đảm quốc phòng, an ninh. Nâng cao năng lực tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ, phòng, chống dịch bệnh.
- Nghiên cứu các giống cây trồng, vật nuôi, kỹ thuật, mô hình sản xuất nông nghiệp thích hợp với điều kiện biến đổi khí hậu; thực hiện chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi; điều chỉnh mùa vụ, kỹ thuật sản xuất nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu. Nâng cao kiến thức, năng lực thích ứng, bảo đảm sinh kế cho người dân những vùng có nguy cơ bị tác động của thiên tai.
b) Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, tăng cường khả năng hấp thụ khí nhà kính của các hệ sinh thái
- Tăng cường kiểm soát hoạt động đánh giá tác động môi trường, hoạt động khoa học công nghệ đối với các dự án đầu tư mới nhằm hạn chế công nghệ lạc hậu phát thải cao; tiếp tục thực hiện hiệu quả các dự án biến chất thải thành năng lượng sạch (CDM), sản xuất và sử dụng vật liệu xây dựng không nung thay thế gạch sản xuất theo công nghệ thủ công hiện nay; đề án phát triển năng lượng tái tạo, năng lượng sinh học; đến năm 2020 cắt giảm phát thải khí nhà kín từ hoạt động sản xuất lúa, gạo là 4% so với năm 2013, định hướng sau năm 2020, mỗi năm giảm phát thải thêm 1% so với năm 2010.
- Thực hiện chương trình giảm phát thải khí nhà kính thông qua các biện pháp chống mất rừng, suy thoái rừng và tạo sinh kế cho người dân.
- Đẩy mạnh thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
2. Nhiệm vụ trọng tâm về quản lý tài nguyên
a) Đối với tài nguyên đất
- Tập trung nguồn lực để đầu tư cho công tác đo đạc, hoàn thiện hồ sơ địa chính kết hợp với cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, đến năm 2018 hoàn thành công tác này. Đến năm 2020, hoàn thành công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn toàn tỉnh, từ đó thiết lập hoàn chỉnh hệ thống thông tin đất đai của tỉnh để cung cấp, thông tin kịp thời cho việc dự báo và quản lý, sử dụng đất đai hiệu quả, bền vững.
- Đổi mới, nâng cao tính liên kết, đồng bộ giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với quy hoạch xây dựng, tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và quy hoạch ngành, lĩnh vực khác có sử dụng đất theo hướng quy hoạch sử dụng đất phải tổng hợp, cân đối, phân bổ hợp lý, sử dụng hiệu quả đất đai, phòng chống thoái hóa đất canh tác nông nghiệp, xây dựng các hạ tầng kỹ thuật gắn với ứng phó biến đổi khí hậu, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
- Xây dựng cơ chế tăng cường, đa dạng hóa các nguồn vốn cho Quỹ phát triển đất; đẩy mạnh công tác thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các khoản nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. Thường xuyên rà soát, lập hồ sơ quản lý chặt chẽ, khai thác có hiệu quả quỹ đất công, đẩy mạnh khai thác quỹ đất chưa sử dụng.
- Tổ chức thực hiện và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai theo quy định của Luật Đất đai năm 2013. Xây dựng bộ tiêu chí về sử dụng đất hợp lý, hiệu quả và bền vững làm căn cứ để lập quy hoạch, giám sát, đánh giá việc sử dụng đất.
- Tập trung cải cách thủ tục hành chính về đất đai, phát huy mô hình văn phòng đăng ký đất đai 1 cấp rút ngắn thời gian và giảm tối đa phiền hà cho người dân và doanh nghiệp; tiếp tục phát huy Bộ phận hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận đất đai giúp nhà đầu tư nhanh chóng có quỹ đất, tăng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh về đất đai; tăng cường đối thoại, trao đổi các chính sách pháp luật đất đai với người dân, doanh nghiệp; công khai các thông tin về đất đai để tăng cường kiểm soát, hạn chế nhũng nhiễu tiêu cực.
- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất, việc quản lý, sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân, đặc biệt đối với các trường hợp không sử dụng đất, sử dụng đất không hiệu quả, sử dụng sai mục đích...
- Tiếp tục hoàn thiện tổ chức bộ máy, chú trọng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh.
b) Đối với tài nguyên khoáng sản
- Thực hiện Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh An Giang đến năm 2020.
- Đánh giá tổng thể hoạt động khai thác cát sông trên cơ sở xem xét các yếu tố thay đổi dòng chảy, tác động đến môi trường, diễn biến trữ lượng khoáng sản, nhu cầu của xã hội để làm cơ sở cấp, điều chỉnh giấy phép; Tiếp tục cập nhật diễn biến địa hình đáy sông Tiền, sông Hậu, sông Vàm Nao và các sông, kênh rạch chính trên địa bàn tỉnh.
- Hạn chế sử dụng đất sét trong sản xuất vật liệu xây dựng; tiến tới chấm dứt sử dụng công nghệ sản xuất vật liệu xây từ đất sét nung và chuyển sang công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng không nung.
- Tổ chức khoanh định khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản để làm cơ sở cấm mốc, quản lý, hạn chế tình trạng khai thác khoáng sản trái phép. Thực hiện cấp phép hoạt động khoáng sản thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Tăng cường công tác thanh, kiểm tra hoạt động khoáng sản; có chế tài đủ mạnh để ngăn chặn tình trạng khai thác khoáng sản trái phép.
c) Đối với tài nguyên nước
- Xây dựng Quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.
- Xây dựng đề án thống kê, kiểm kê hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; thực hiện dự án đánh giá sức chịu tải của các sông, kênh, rạch chính trên địa bàn tỉnh để làm cơ sở xem xét, cho phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Xây dựng đề án thiết lập hành lang bảo vệ nguồn nước; khoanh định công bố vùng cấm, vùng hạn chế và vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất.
- Tập trung triển khai quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh An Giang; thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, hỗ trợ kỹ thuật, triển khai sâu rộng đến nhân dân để phát triển các hệ thống cung cấp nước sạch và cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường nông thôn.
- Thúc đẩy các biện pháp tích nước, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên nước và phát triển các mô hình sử dụng nước hiệu quả.
- Tăng cường kiểm soát các nguồn thải gây ô nhiễm nguồn nước. Chủ động hợp tác với các tỉnh, thành phố trong việc bảo vệ nguồn nước thuộc lưu vực sông Mê Kông.
d) Đẩy mạnh điều tra, đánh giá tiềm năng giá trị từ nguồn lợi thủy sản. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác nguồn lợi thủy sản, nghiêm cấm các hành vi khai thác thủy, hải sản có tính chất hủy diệt hàng loạt như: sử dụng chất nổ, chất độc, xung điện, lưới mắc nhỏ,…
3. Nhiệm vụ trọng tâm về bảo vệ môi trường
a) Thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020.
b) Tăng cường công tác bảo vệ môi trường tại các khu, cụm công nghiệp; nâng cao chất lượng thẩm định yêu cầu bảo vệ môi trường trong các quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển
- Thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và khu xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn môi trường, lắp đặt thiết bị quan trắc tự động đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Các dự án đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp phải có thủ tục hành chính về môi trường, đầu tư xây dựng hệ thống hoặc thiết bị xử lý nước thải cục bộ đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải tập trung của khu công nghiệp, cụm công nghiệp và thực hiện nghiêm túc các nội dung cam kết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, xác nhận.
- Rà soát, đánh giá năng lực thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của các đơn vị tư vấn theo quy định.
- Nâng cao chất lượng hoạt động đánh giá tác động môi trường, chất lượng thẩm định hồ sơ môi trường, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với các quy hoạch, kế hoạch và dự án phát triển kinh tế xã hội.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát, công tác hậu kiểm việc thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường sau khi được phê duyệt, xác nhận.
c) Chú trọng bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản
- Tiếp tục rà soát, đôn đốc các cơ sở khai thác khoáng sản lập đề án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản; ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản vào Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh theo quy định; đôn đốc, kiểm tra đảm bảo việc triển khai thực hiện các phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo đúng tiến độ nêu trong đề án, dự án, phương án được duyệt.
- Ban hành quy chế bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản.
- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong các hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh khoáng sản.
d) Tập trung khắc phục ô nhiễm, cải thiện môi trường
- Tập trung tuyên truyền, giáo dục, làm thay đổi nhận thức của nhân dân trong việc bảo vệ và giữ gìn môi trường. Cải thiện môi trường sống, thay đổi các tập quán sinh sống làm tổn hại các nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường như vứt rác thải bừa bãi…; hướng dẫn phân loại rác thải tại nguồn và phương pháp xử lý đơn giản đối với rác hữu cơ đã được phân loại để giảm thiểu phát thải và tận thu sản phẩm sau xử lý.
- Tiếp tục rà soát, ban hành danh mục và đẩy nhanh tiến độ thực hiện Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020.
- Tranh thủ nguồn vốn ODA, nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ và ưu tiên bố trí ngân sách đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn, lỏng đối với các bệnh viện đang hoạt động trên địa bàn tỉnh. Đối với các loại hình cơ sở y tế như bệnh viện tư nhân, các điểm khám chữa bệnh quy mô nhỏ phải xử lý chất thải đạt quy chuẩn môi trường.
- Khai thác các nguồn đầu tư, hỗ trợ về kinh phí để thực hiện xây dựng và đưa vào hoạt động các hệ thống xử lý nước thải tập trung đối với các khu đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai kế hoạch xử lý (di dời, thay đổi công nghệ, xây dựng hệ thống xử lý chất thải) các cơ sở gây ô nhiễm trong các khu dân cư trên toàn tỉnh.
- Tăng cường trang thiết bị thu gom rác cho các khu dân cư đô thị, khu dân cư tập trung, đảm bảo thu gom, xử lý 90% rác trên địa bàn; Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động thu gom, xử lý chất thải rắn từ các khu dân cư, khu du lịch, điểm du lịch.
- Tăng cường kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng hoá chất trong sản xuất nông nghiệp; đẩy mạnh công tác thu gom, xử lý bao bì thuốc trừ dịch hại, phân bón, thức ăn chăn nuôi.
- Tập trung thực hiện tốt tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng nông thôn mới theo các văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy và kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh; ưu tiên bố trí quỹ đất và nguồn vốn xây dựng hệ thống hạ tầng, giải quyết vấn đề vệ sinh môi trường nông thôn (xây dựng nghĩa trang, hệ thống thoát nước trong khu dân cư, khu xử lý rác thải; khu chăn nuôi tập trung gắn với xây dựng nông thôn mới); triển khai, nhân rộng các mô hình xử lý chất thải và hoạt động bảo vệ môi trường tại các địa phương.
- Điều tra, đánh giá, xác định các vùng đất bị nhiễm độc, có dấu hiệu bị nhiễm độc, tồn dư hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, các chất gây ô nhiễm, tồn dư đi-ô-xin do chiến tranh để lại; thực hiện việc lập bản đồ, khoanh vùng cảnh báo.
đ) Tăng cường công tác kiểm soát hoạt động nhập khẩu phế liệu; xử lý nghiêm những tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu không đáp ứng các quy định về bảo vệ môi trường.
e) Ngăn chặn có hiệu quả sự suy thoái của các hệ sinh thái, suy giảm các loài
- Hoàn thành việc lập và triển khai Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Bảo vệ, phục hồi, tái sinh rừng tự nhiên, đẩy mạnh trồng rừng, nhất là rừng phòng hộ đầu nguồn.
- Tăng cường quản lý khu bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ nghiêm ngặt các loài động vật hoang dã, các giống cây trồng, cây dược liệu, vật nuôi có giá trị, loài quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng. Ngăn chặn sự xâm nhập, phát triển của sinh vật ngoại lai xâm hại. Tăng cường quản lý rủi ro từ sinh vật biến đổi gen.
- Tiếp tục duy trì và phát động rộng rãi phong trào trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh; huy động mọi tầng lớp nhân dân tận dụng các không gian quỹ đất có thể để trồng cây phân tán nhằm mang lại hiệu quả thiết thực cả về kinh tế và cảnh quan môi trường.
g) Năng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
- Tăng cường công tác chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường cho cấp huyện, cấp xã.
- Áp dụng các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường. Xây dựng, ban hành mức phí xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh.
- Ưu tiên tăng phân bổ ngân sách từ nguồn vốn đầu tư phát triển cho bảo vệ môi trường; tăng dần tỷ lệ phân bổ cho hoạt động sự nghiệp môi trường theo tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
- Đẩy mạnh hoạt động điều tra, đề nghị truy tố tội phạm về môi trường.
- Tăng cường việc thẩm định, lựa chọn và chuyển giao các công nghệ đầu tư; hạn chế việc chuyển giao các công nghệ, phương tiện, thiết bị lạc hậu gây ô nhiễm môi trường; ưu tiên các công nghệ thân thiện với môi trường đầu tư vào tỉnh.
- Đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia nghiên cứu, áp dụng khoa học và công nghệ xử lý chất thải, sản xuất sạch, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường, các mô hình phát triển kinh tế xanh.
- Xây dựng hệ thống dữ liệu về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả thực hiện các thủ tục hành chính về bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, cấp huyện phục vụ công tác quản lý nhà nước và nhu cầu của các tổ chức, công dân.
4. Nhiệm vụ tổng hợp liên quan đến cả 03 lĩnh vực: ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường
- Chuyển đổi mô hình tăng trưởng gắn với cơ cấu lại nền kinh tế; thúc đẩy một số lĩnh vực kinh tế xanh phát triển như: ngành công nghiệp và dịch vụ bảo vệ môi trường, tái chế chất thải, phát triển năng lượng mới, năng lượng tái tạo…
- Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu vào hệ thống giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện phân vùng chức năng dựa trên đặc tính sinh thái, tiềm năng tài nguyên và thích ứng với biến đổi khí hậu làm căn cứ để lập quy hoạch phát triển.
- Lồng ghép mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trong quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phương.
- Xây dựng và ứng dụng các mô hình dự báo tổng thể tác động của biến đổi khí hậu đến phát triển kinh tế - xã hội và tài nguyên, môi trường cho tỉnh.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tổng hợp và thống nhất về tài nguyên, môi trường và biến đổi khí hậu; có cơ chế phù hợp khai thác, chia sẻ thông tin, sử dụng có hiệu quả cơ sở dữ liệu.
5. Phân công, đề nghị các cơ quan có liên quan thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm để triển khai Kế hoạch
Đề nghị thực hiện theo Phụ lục được ban hành kèm theo Kế hoạch này.
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch cho cả giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch chi tiết từng năm để triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, đề án, dự án trong Kế hoạch này.
Định kỳ trước 30 tháng 11 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các địa phương, đơn vị trong việc thực hiện Kế hoạch này, đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Kế hoạch./.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 62-KH/TU CỦA BCH ĐẢNG BỘ TỈNH VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP BÁCH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1685/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung | Hình thức thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cơ quan phê duyệt | Thời gian thực hiện |
I | Nhiệm vụ về biến đổi khí hậu | |||||
1 | Nâng cao năng lực cho Trung tâm Khí tượng thủy văn; các Trạm khí tượng, thủy văn | Đề án | Trung tâm khí tượng thủy văn | Sở TNMT | UBND tỉnh | 2016-2020 |
2 | Đào tạo và nâng cao năng lực phòng chống và giảm nhẹ thiên tai, tìm kiếm cứu nạn | Đề án | Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016-2020 |
3 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ tài nguyên và môi trường; đào tạo về biến đổi khí hậu đối với các cấp học theo quy định. | Đề án | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016-2020 |
4 | Đề án tăng cường năng lực của các trạm quan trắc môi trường không khí, nước | Đề án | Sở TNMT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016-2020 |
5 | Cập nhật, công bố kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu của tỉnh theo kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng của Việt Nam do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố để chủ động phòng tránh, thích ứng | Công bố | Sở TNMT | Sở Thông tin Truyền thông; Báo An Giang, Đài PTTH | Có ý kiến chấp thuận của UBND tỉnh | Hàng năm |
6 | Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu theo vùng trên địa bàn tỉnh | Dự án | Sở TNMT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016-2017 |
7 | Xây dựng bản đồ phân vùng nguy cơ ngập lụt, sạt lở đất bờ sông do tác động của biến đổi khí hậu | Dự án | Sở TNMT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2017-2018 |
8 | Đẩy nhanh tiến độ xây dựng hệ thống kè bảo vệ bờ sông bờ sông Hậu tại thành phố Long Xuyên, Châu Đốc, Kè bảo vệ thị trấn Long Bình (sông Bình Di)… Tiếp tục huy động vốn để triển khai mới các dự án Kè bảo vệ bờ sông, các hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh nhằm trữ nước phục vụ đời sống sinh hoạt và kiểm soát lũ theo quy hoạch | Kế hoạch | Sở NN&PTNT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016-2020 |
9 | Củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông, bảo đảm an toàn các hồ chứa nước; Bảo vệ không gian thoát lũ trên lưu vực sông Tiền, sông Hậu, các kênh, rạch vùng Tứ giác Long Xuyên | Kế hoạch | Sở NN&PTNT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016-2020 |
10 | Phương án di dời, bố trí quỹ đất tái định cư để sắp xếp lại các điểm dân cư ở những khu vực thường xuyên xảy ra ngập lụt, sạt lở đất bờ sông | Phương án | UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở TNMT, Sở KHĐT, Sở TC, Sở NN&PTNT | UBND tỉnh | 2016 - 2020 |
11 | Phương án chủ động xử lý tình huống xấu nhất do thiên tai gây ra | Phương án | Ban Chỉ huy PC lụt bão và TKCN tỉnh | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016-2020 |
12 | Phương án thu, dự trữ nước cho một số khu vực hạn chế nguồn nước mặt, nhất là các xã miền núi thuộc huyện Tri Tôn và Tịnh Biên. | Phương án | Sở NN&PTNT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016-2020 |
13 | Phát triển, bảo vệ và phòng chống cháy rừng trong điều kiện BĐKH; bảo vệ chống mất rừng, suy thoái rừng | Kế hoạch | Sở NN&PTNT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016-2020 |
14 | Dự án sản xuất lúa ít phát thải khí nhà kính | Dự án | Sở NN&PTNT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016-2020 |
15 | Đề án phát triển năng lượng tái tạo, năng lượng sinh học | Đề án | Sở Công thương | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016 - 2020 |
16 | Đo đạc, cảnh báo sạt lở định kỳ 02 đợt/năm | Công bố kết quả | Sở TNMT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
| Hàng năm |
II | Nhiệm vụ về quản lý tài nguyên | |||||
1 | Nhiệm vụ về quản lý đất đai |
|
|
|
|
|
1.1 | Hoàn thành đo đạc, hoàn thiện hồ sơ địa chính kết hợp với cấp đổi GCNQSDĐ nông nghiệp trên địa bàn tỉnh | Dự án | Sở TNMT | Sở TC, UBND huyện, thị xã, thành phố |
| Đến 2018 |
1.2 | Hoàn thành công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn toàn tỉnh | Dự án | Sở TNMT | Sở TC, Sở TTTT, UBND huyện, thị xã, thành phố |
| Đến năm 2020 |
1.3 | Chỉ thị tăng cường công tác quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang | Chỉ thị | Sở TNMT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | Năm 2016 |
1.4 | Cơ chế tăng cường, đa dạng hóa các nguồn vốn cho Quỹ phát triển đất | Quyết định | Sở Tài chính | Quỹ Phát triển đất, Sở TNMT, UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Năm 2016 - 2017 |
1.5 | Đẩy mạnh công tác thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các khoản nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất | Kế hoạch | Cục Thuế tỉnh | Sở TNMT, Sở TC, UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016 - 2020 |
1.6 | Tổ chức thực hiện và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 | Công bố | Sở TNMT | Sở TC, Sở TTTT, UBND huyện, thị xã, thành phố | Có ý kiến chấp thuận của UBND tỉnh | 2016 - 2020 |
1.7 | Bộ tiêu chí về sử dụng đất hợp lý, hiệu quả và bền vững làm căn cứ để lập quy hoạch, giám sát, đánh giá việc sử dụng đất | Bộ tiêu chí | Sở TNMT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2017 |
1.8 | Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp và cải thiện môi trường đầu tư vào sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực đất đai | Kế hoạch | Sở TNMT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | Hàng năm |
1.9 | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất, việc quản lý, sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân | Kế hoạch | Sở TNMT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
| Hàng năm |
2 | Nhiệm vụ về quản lý khoáng sản |
|
|
|
|
|
2.1 | Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh An Giang đến năm 2020 | Quyết định phê duyệt | Sở TNMT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016 |
2.2 | Kế hoạch chấm dứt sử dụng công nghệ sản xuất vật liệu xây từ đất sét nung và chuyển sang công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng không nung | Kế hoạch | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016 - 2020 |
2.3 | Đẩy mạnh thanh, kiểm tra hoạt động khoáng sản; có chế tài đủ mạnh để ngăn chặn tình trạng khai thác khoáng sản trái phép. | Kế hoạch | Sở TNMT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
| Hàng năm |
3 | Nhiệm vụ về quản lý tài nguyên nước |
|
|
|
|
|
3.1 | Lập Quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 | Quyết định phê duyệt | Sở TNMT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016 |
3.2 | Đề án thống kê, kiểm kê hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước | Đề án | Sở TNMT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016 - 2017 |
3.3 | Dự án đánh giá sức chịu tải của các sông, kênh, rạch chính trên địa bàn tỉnh | Dự án | Sở TNMT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016 - 2017 |
3.4 | Đề án thiết lập hành lang bảo vệ nguồn nước | Đề án | Sở TNMT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016 - 2017 |
3.5 | Xây dựng mạng lưới quan trắc động thái nước dưới đất trên phạm vi toàn tỉnh | Kế hoạch | Sở TNMT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | Đến 2020 |
3.6 | Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh An Giang | Quyết định phê duyệt | Sở NN&PTNT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016 |
3.7 | Truyền thông, vận động, hỗ trợ kỹ thuật, triển khai sâu rộng đến nhân dân để phát triển các hệ thống cung cấp nước sạch | Kế hoạch | Sở NN&PTNT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | Hàng năm |
4 | Kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác nguồn lợi thủy sản, nghiêm cấm các hành vi khai thác thủy, hải sản có tính chất hủy diệt hàng loạt. | Kế hoạch | Sở NN&PTNT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | Hàng năm |
III | Nhiệm vụ về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học | |||||
1 | Điều chỉnh Quy hoạch Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020 | Quyết định phê duyệt | Sở TNMT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016 - 2017 |
2 | Bố trí các nguồn vốn đầu tư để đảm bảo dự án, nhiệm vụ về bảo vệ tài nguyên và môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Tập trung vào khu xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu xử lý rác thải gắn với xây dựng nông thôn mới, dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường |
| Sở KH&ĐT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016 - 2020 |
3 | Rà soát, đánh giá năng lực thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của các đơn vị tư vấn theo quy định | Kế hoạch | Sở TNMT | Các Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
| Hàng năm |
4 | Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường sau khi được phê duyệt, xác nhận. | Kế hoạch | Sở TNMT, UBND huyện, thị xã, thành phố |
|
| Hàng năm |
5 | Rà soát, đôn đốc các cơ sở khai thác khoáng sản lập đề án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản; ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản vào Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh | Kế hoạch | Sở TNMT |
|
| Hàng năm |
6 | Quy chế bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản | Quyết định | Sở TNMT | Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2017 |
7 | Rà soát, ban hành danh mục và đẩy nhanh tiến độ thực hiện Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và ô nhiễm môi trường nghiêm trọng giai đoạn đến năm 2020 | Danh mục và Kế hoạch | Sở TNMT | Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | Đến năm 2020 |
8 | Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn, lỏng đối với các bệnh viện đang hoạt động trên địa bàn tỉnh | Dự án | Sở TNMT | Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | Đến năm 2020 |
9 | Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại | Kế hoạch | Sở TNMT | Sở, ngành; UBND cấp huyện | UBND tỉnh | 2016 |
10 | Chỉ đạo các bệnh viện, các cơ sở y tế thu gom, xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường; bố trí thiết bị chuyên dụng để phân loại bệnh phẩm, rác thải y tế tại nguồn; xử lý, tiêu huỷ bệnh phẩm, rác thải y tế, thuốc hết hạn sử dụng đạt tiêu chuẩn môi trường | Văn bản | Sở Y tế |
|
| 2016 |
11 | Khai thác các nguồn đầu tư, hỗ trợ về kinh phí để thực hiện xây dựng và đưa vào hoạt động các hệ thống xử lý nước thải tập trung đối với thành phố Long Xuyên và Châu Đốc và các trung tâm kinh tế, xã hội của các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh. | Dự án | UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở KHĐT, Sở TC |
| 2016 - 2020 |
12 | Kế hoạch di dời cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm môi trường ra khỏi các khu dân cư đô thị, nông thôn | Kế hoạch | Sở Công thương | Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | Đến năm 2020 |
12 | Tăng cường công tác bảo vệ môi trường tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; đảm bảo thu gom, xử lý chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của các doanh nghiệp trong các khu, cụm công nghiệp; thực hiện quan trắc, giám sát môi trường, kiểm soát ô nhiễm môi trường khu kinh tế và các khu công nghiệp | Kế hoạch | Ban Quản lý Khu Kinh tế | Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | Hàng năm |
13 | Ngăn chặn và xử lý nghiêm các hành vi lạm dụng hoá chất trong canh tác, sử dụng thuốc thú y, hoá chất, chế phẩm sinh học, chất bảo quản nằm ngoài danh mục cho phép trong chăn nuôi, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản, nông sản | Kế hoạch | Sở NN&PTNT | Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | Hàng năm |
14 | Thu gom, xử lý bao bì thuốc trừ dịch hại, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, chất thải trong nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản; hoá chất bảo vệ thực vật nhập lậu, hết hạn sử dụng | Kế hoạch | Sở NN&PTNT | Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | Hàng năm |
15 | Tăng cường trang thiết bị thu gom rác cho các khu dân cư đô thị, khu dân cư tập trung, đảm bảo thu gom 90% rác | Kế hoạch | Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị | Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | Đến năm 2020 |
16 | Thực hiện tốt tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng nông thôn mới | Kế hoạch | Sở TNMT | Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
| Hàng năm |
17 | Điều tra, đánh giá, xác định các vùng đất bị nhiễm độc, có dấu hiệu bị nhiễm độc, tồn dư hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, các chất gây ô nhiễm, tồn dư đi-ô-xin do chiến tranh để lại; thực hiện việc lập bản đồ, khoanh vùng cảnh báo | Kế hoạch | Sở TNMT | Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016 - 2017 |
18 | Tăng cường công tác kiểm soát hoạt động nhập khẩu phế liệu; xử lý nghiêm những tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu không đáp ứng các quy định về bảo vệ môi trường | Kế hoạch | Cục Hải quan tỉnh An Giang | Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | Hàng năm |
19 | Quy chế phối hợp liên ngành trong kiểm soát hoạt động nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất. | Quyết định | Cục Hải quan tỉnh An Giang | Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016 |
20 | Lập và triển khai Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | Quyết định phê duyệt | Sở TNMT | Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016 |
21 | Tăng cường quản lý khu bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ nghiêm ngặt các loài động vật hoang dã, các giống cây trồng, cây dược liệu, vật nuôi có giá trị, loài quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng. Ngăn chặn sự xâm nhập, phát triển của sinh vật ngoại lai xâm hại. Tăng cường quản lý rủi ro từ sinh vật biến đổi gen | Kế hoạch | Sở NN&PTNT | Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | Hàng năm |
22 | Duy trì và phát động rộng rãi phong trào trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch | Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
|
| Hàng năm |
23 | Đẩy mạnh hoạt động điều tra, đề nghị truy tố tội phạm về môi trường | Kế hoạch | Công an tỉnh | Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | Hàng năm |
IV | Nhiệm vụ chung cho cả 03 lĩnh vực | |||||
1 | Tuyên truyền, phổ biến các kiến thức về ứng phó với biến đổi khí hậu và quy định của nhà nước về bảo vệ tài nguyên và môi trường và tầm quan trọng của công tác bảo vệ tài nguyên và môi trường | Chuyên mục, phóng sự, bài viết | Báo An Giang, Đài PTTH An Giang | Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
| Hàng tháng |
2 | Đề án kiện toàn, nâng cao năng lực quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh An Giang | Đề án | Sở TNMT | Sở Nội vụ, UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | 2016 - 2020 |
3 | Bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường đảm bảo cho các đơn vị có liên quan hoàn thành thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định |
| Sở TC | Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | Hàng năm |
4 | Cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các khu xử lý nước thải tập trung tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho hoạt động quản lý chất thải, cơ sở sản xuất kinh doanh phải di dời phải di dời ra khỏi khu dân cư hoặc chuyển đổi ngành nghề sản xuất, cơ sở sản xuất kinh doanh có ngành nghề được khuyến khích phát triển | Quyết định | Sở KHĐT | Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | Năm 2016 - 2017 |
5 | Cơ chế khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ công tác bảo vệ tài nguyên và môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, trong đó tập trung nghiên cứu và chuyển giao công nghệ xử lý chất thải, giải pháp tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường, các mô hình phát triển kinh tế xanh | Quyết định | Sở KH&CN | Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | Năm 2016 - 2017 |
6 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tổng hợp và thống nhất về tài nguyên, môi trường và biến đổi khí hậu | Dự án | Sở TNMT | Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | Đến năm 2020 |
- 1Quyết định 275/2014/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình 48-CTr/TU thực hiện Nghị quyết về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 2014/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Chương trình hành động 23-CTr/TU về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên
- 4Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và khôi phục rừng bền vững nhằm ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Quyết định 1471/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề cương, dự toán dự án Xây dựng và triển khai kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch hành động về công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
- 7Kế hoạch 2471/KH-UBND năm 2016 thực hiện Kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị về giải pháp khôi phục rừng bền vững vùng Tây Nguyên nhằm ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Quyết định 2927/QĐ-UBND năm 2016 cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020
- 9Kế hoạch 655/KH-UBND năm 2016 thực hiện ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 1Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Quyết định 275/2014/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình 48-CTr/TU thực hiện Nghị quyết về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5Quyết định 2014/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Chương trình hành động 23-CTr/TU về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và khôi phục rừng bền vững nhằm ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 8Quyết định 1471/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề cương, dự toán dự án Xây dựng và triển khai kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch hành động về công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
- 10Kế hoạch 2471/KH-UBND năm 2016 thực hiện Kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị về giải pháp khôi phục rừng bền vững vùng Tây Nguyên nhằm ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 11Quyết định 2927/QĐ-UBND năm 2016 cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020
- 12Kế hoạch 655/KH-UBND năm 2016 thực hiện ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 1685/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 62-KH/TU và Nghị quyết 35/NQ-CP về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang, giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 1685/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lâm Quang Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực