Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1680/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 10 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ NHÂN VIÊN KỸ THUẬT BAN NÔNG NGHIỆP CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNV-BNN ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ, hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 04/2009/TT-BNN ngày 21/01/2009 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã; Thông tư số 26/2009/TT-BNN ngày 11/5/2009 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, hướng dẫn về cơ cấu tổ chức nguồn kinh phí và chế độ thù lao đối với lực lượng quản lý đê nhân dân;

Căn cứ văn bản số 1569/TTg-NN ngày 19/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với nhân viên thú y cấp xã;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, tại Tờ trình số 35/TTr-SNN ngày 17/02/2011; của Giám đốc Sở Tài chính, tại Công văn số 516/STC-NS ngày 13/5/2011 và của Giám đốc Sở Nội vụ, tại Tờ trình số 497/TTr-SNV ngày 20/5/2011, về việc điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với nhân viên kỹ thuật Ban Nông nghiệp cấp xã trên địa bàn tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tuyển chọn và bố trí 960 (chín trăm sáu mươi) nhân viên kỹ thuật của 211 Ban nông nghiệp cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định (có danh sách kèm theo).

Điều 2. Chế độ phụ cấp hàng tháng đối với nhân viên kỹ thuật Ban nông nghiệp cấp xã hưởng theo trình độ chuyên môn phù hợp với quy định được đào tạo theo bậc học, như sau:

- Nhân viên kỹ thuật ban nông nghiệp cấp xã tốt nghiệp Đại học phù hợp với công việc được phân công, được hưởng phụ cấp hàng tháng hệ số 01 (hệ số một) theo mức lương tối thiểu/người/tháng;

- Nhân viên kỹ thuật Ban Nông nghiệp cấp xã có trình độ Cao đẳng hưởng hệ số 0,8 (không phẩy tám) mức lương tối thiểu/người/tháng.

- Nhân viên kỹ thuật Ban Nông nghiệp cấp xã có trình độ Trung cấp hưởng hệ số 0,7 (không phẩy bảy) mức lương tối thiểu/người/tháng.

- Nhân viên kỹ thuật Ban Nông nghiệp cấp xã có trình độ Sơ cấp hưởng hệ số 0,5 (không phẩy năm) mức lương tối thiểu/nguời/tháng.

Điều 3. Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ, chính sách đối với nhân viên kỹ thuật Ban nông nghiệp cấp xã do ngân sách nhà nước đảm nhận theo quy định của Luật ngân sách.

Điều 4. Thời gian thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.

Điều 5. - Giao Giám đốc Sở Nội vụ thông báo số lượng, chức danh nhân viên kỹ thuật Ban nông nghiệp cấp xã của từng huyện, thành phố theo Quyết định của UBND tỉnh;

- Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc bố trí, quản lý và thực hiện chế độ, chính sách đối với nhân viên kỹ thuật Ban nông nghiệp cấp xã.

Điều 6. - Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký; các quy định trước đây quy định về chế độ, chính sách đối với nhân viên kỹ thuật Ban nông nghiệp cấp xã trái với Quyết định này đều bãi bỏ;

- Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tuấn

 

DANH SÁCH

CÁN BỘ BAN NÔNG NGHIỆP CẤP XÃ (TỔNG HỢP 30/4/2011)
(Kèm theo Quyết định số 1680/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của UBND tỉnh)

STT

Đơn vị

Tổng số

Đại học

Cao Đẳng

Trung cấp

Sơ cấp

Chưa qua đào tạo

1

Hải Hậu

161

13

01

81

5

61

2

Nghĩa Hưng

131

18

2

61

4

46

3

Giao Thủy

94

6

0

58

7

23

4

Xuân Trường

81

7

0

53

2

19

5

Trực Ninh

90

7

0

59

4

20

6

Nam Trực

93

8

0

44

8

33

7

Ý Yên

137

12

01

72

14

38

8

Vụ Bản

77

01

01

58

10

7

9

Mỹ Lộc

52

3

0

33

3

13

10

TP Nam Định

44

2

0

19

2

21

Tổng cộng

960

77

5

538

59

281