- 1Quyết định 339/2004/QĐ-UB về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ khôngchuyên trách và chế độ lương đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ các chức danh chuyên trách ở phường-xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 188/2006/QĐ-UBND về giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các sở - ngành, quận - huyện và phường - xã, thị trấn do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 4Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bội Nội vụ cùng ban hành
- 3Quyết định 102/2006/QĐ-UBND về việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ quan Nhà nước do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 168/2007/QĐ-UBND | Phú Nhuận, ngày 09 tháng 02 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI TỪ CHẾ ĐỘ KHOÁN ĐỊNH BIÊN VÀ KINH PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH SANG CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ SỬ DỤNG BIÊN CHẾ VÀ KINH PHÍ HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17 tháng 01 năm 2006 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 102/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ quan nhà nước;
Căn cứ Hướng dẫn số 6338/LS/STC-SNV ngày 26 tháng 7 năm 2006 của Liên Sở Tài chính - Sở Nội vụ hướng dẫn về thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chuyển đổi từ chế độ khoán định biên và kinh phí quản lý hành chính sang chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các cơ quan nhà nước tại quận Phú Nhuận như sau:
1. Về đối tượng áp dụng:
a. Các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, sử dụng kinh phí quản lý hành chính do ngân sách quận cấp.
b. Ủy ban nhân dân 15 phường: gồm cán bộ chuyên trách, công chức chuyên môn và cán bộ không chuyên trách (không bao gồm cán bộ không chuyên trách khu phố, tổ dân phố và tổ nhân dân) theo quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Quyết định số 339/2004/QĐ-UB ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố.
2 Về định mức kinh phí giao quyền thực hiện chế độ tự chủ:
Áp dụng định mức kinh phí quản lý nhà nước đối với các sở - ngành, quận - huyện, và phường - xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành tại Quyết định số 188/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006.
Điều 2. Về biên chế thực hiện chế độ t chủ bao gồm biên chế hành chính, biên chế dự bị (nếu có) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao trong chỉ tiêu biên chế hàng năm (chỉ tiêu này bao gồm cả hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 về thực hiện chế độ hợp đồng một số công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp).
Điều 3. Về kinh phí thực hiện chế độ tự chủ:
1. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ tự chủ: Do ngân sách nhà nước cấp theo dự toán hàng năm và được cơ quan thẩm quyền duyệt cấp, bao gồm:
a. Nguồn ngân sách nhà nước cấp theo dự toán đã được Ủy ban nhân dân quận giao hàng năm.
b. Các khoản phí, lệ phí được để lại theo chế độ quy định.
c. Các khoản thu hợp pháp khác.
2. Nội dung chi, sử dụng kinh phí thực hiện chế độ tự chủ theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ quan nhà nước và Thông tư Liên tịch số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17 tháng 01 năm 2006 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính Phủ.
3. Kinh phí giao nhưng không thực hiện chế độ tự chủ, bao gồm:
a. Chi các đoàn đi công tác nước ngoài và đón khách nước ngoài vào Việt Nam công tác.
b. Chi sửa chữa lớn và mua sắm tài sản cố định mà kinh phí thường xuyên không đáp ứng được.
c. Chi đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế, vốn đối ứng các dự án (nếu có).
d. Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp thẩm quyền giao.
e. Kinh phí thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
f. Kinh phí thực hiện tinh giản biên chế.
g. Kinh phí đào tạo cán bộ, công chức.
h. Kinh phí nghiên cứu khoa học.
i. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo dự án được duyệt.
j. Các chế độ ưu đãi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Điều 4. Thời gian áp dụng chế độ tự chủ từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
Giao trách nhiệm Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch, Trưởng phòng Nội vụ hướng dẫn thực hiện chuyển đổi từ chế độ khoán định biên và kinh phí quản lý hành chính sang chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc quận và 15 phường.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận. Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch, Giám đốc Kho bạc nhà nước quận, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 15 phường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN |
- 1Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2013 giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các sở, ngành thành phố, quận – huyện, phường – xã do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 58/2016/QĐ-UBND về giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính năm 2017 đối với Văn phòng Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 01/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1067/2006/QĐ-UBND quy định về chuyển từ chế độ khoán định biên và kinh phí hoạt động sang chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với phường do Ủy ban nhân dân Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 150/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bội Nội vụ cùng ban hành
- 3Quyết định 339/2004/QĐ-UB về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ khôngchuyên trách và chế độ lương đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ các chức danh chuyên trách ở phường-xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 102/2006/QĐ-UBND về việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ quan Nhà nước do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 188/2006/QĐ-UBND về giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các sở - ngành, quận - huyện và phường - xã, thị trấn do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 7Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2013 giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các sở, ngành thành phố, quận – huyện, phường – xã do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 58/2016/QĐ-UBND về giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính năm 2017 đối với Văn phòng Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 01/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1067/2006/QĐ-UBND quy định về chuyển từ chế độ khoán định biên và kinh phí hoạt động sang chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với phường do Ủy ban nhân dân Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 168/2007/QĐ-UBND thực hiện chuyển đổi từ chế độ khoán định biên và kinh phí quản lý hành chính sang chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 168/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/02/2007
- Nơi ban hành: Quận Phú Nhuận
- Người ký: Phạm Công Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/02/2007
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực