Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1677/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 13 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ PHẪU THUẬT TIM CHO TRẺ EM BỊ BỆNH TIM BẨM SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 15/6/2004;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008;

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;

Căn cứ Quyết định số 55a/2013/QĐ-TTg ngày 04/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh;

Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-BLĐTBXH ngày 01/6/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc quy định tạm thời về nội dung và mức chi tiêu đặc thù của Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam;

Căn cứ Thông báo kết luận số 191/TB-UBND ngày 27/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 129/TTr-LĐTBXH ngày 01/10/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, như sau:

1. Đối tượng được hỗ trợ

- Trẻ em có Thẻ bảo hiểm y tế: Thuộc hộ gia đình nghèo; hộ gia đình cận nghèo thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật;

- Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Hưng Yên.

2. Chế độ hỗ trợ

a) Hỗ trợ chi phí khám bệnh có liên quan đến phẫu thuật tim, chi phí phẫu thuật tim:

- Quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám, phẫu thuật tim theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.

- Ngân sách tỉnh hỗ trợ phần còn lại của chi phí phẫu thuật tim sau khi đã trừ phần chi phí thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế và phần hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân.

b) Hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại:

- Hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng với mức 50.000 đồng/trẻ/ngày trong thời gian nhập viện để được phẫu thuật tim. Thời gian hỗ trợ theo số ngày thực tế từ ngày nhập viện đến ngày xuất viện nhưng tối đa không quá 15 ngày.

- Hỗ trợ tiền đi lại khám, phẫu thuật từ nhà đến bệnh viện, chuyển viện và về nhà theo giá phương tiện giao thông thông thường nhưng tối đa không quá 300.000 đồng/trẻ em/1 đợt khám, phẫu thuật.

3. Nguyên tắc hỗ trợ

Việc hỗ trợ chi phí khám bệnh có liên quan đến phẫu thuật tim, chi phí phẫu thuật tim, tiền ăn và tiền đi lại cho trẻ em thuộc đối tượng của Quyết định này chỉ thực hiện đối với trường hợp khám và phẫu thuật tim tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh với tổ chức bảo hiểm y tế theo quy định.

4. Kinh phí thực hiện

Kinh phí hỗ trợ chi phí khám, phẫu thuật tim, tiền ăn và tiền đi lại cho đối tượng quy định tại Quyết định này được ngân sách tỉnh phân bổ trong dự toán kế hoạch hàng năm của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế và cơ quan Bảo hiểm xã hội hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

- Hướng dẫn hồ sơ thủ tục, quy trình thực hiện cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim theo quy định hiện hành của nhà nước.

- Hằng năm, lập dự toán kinh phí ngân sách bố trí thực hiện chính sách này gửi Sở Tài chính xem xét tổng hợp trình UBND tỉnh giao trong dự toán chi thường xuyên của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Trực tiếp xem xét, giải quyết hỗ trợ kinh phí khám, phẫu thuật tim, tiền ăn và đi lại cho đối tượng theo quy định.

- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định và định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Vận động các tổ chức, cá nhân hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh không thuộc đối tượng của Quyết định này; hỗ trợ trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh thuộc hộ gia đình cận nghèo tham gia bảo hiểm y tế. Phối hợp với các cơ quan y tế tổ chức khám sàng lọc cho trẻ em bị tim bẩm sinh để xác định trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh phải phẫu thuật (kinh phí trích từ Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Hưng Yên).

2. Sở Tài chính

- Thẩm định, tổng hợp dự toán, tham mưu UBND tỉnh quyết định phân bổ kinh phí cho Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để thực hiện chính sách này.

- Phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này; kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí được cấp theo quy định.

3. Bảo hiểm xã hội tỉnh: Thanh toán chi phí khám bệnh có liên quan đến phẫu thuật tim và phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh thuộc đối tượng của Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế; giám định việc sử dụng thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật y tế ngoài danh mục Quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán, làm cơ sở để ngân sách địa phương thanh toán phần chi phí mà Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán.

4. Sở Y tế

- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước có ký hợp đồng khám, chữa bệnh với tổ chức Bảo hiểm y tế thực hiện Quyết định này. Trong điều kiện thực tế, các cơ sở y tế của tỉnh chưa tiến hành phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh, cần phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội giới thiệu chuyển tuyến cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh về các Bệnh viện đầu ngành tim mạch của trung ương để khám và phẫu thuật.

- Phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện hướng dẫn danh mục thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.

5. UBND các huyện, thành phố

Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trong nhân dân; chỉ đạo Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội lập danh sách đối tượng thuộc diện phải phẫu thuật tim, báo cáo Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trước ngày 15 tháng 6 hàng năm làm cơ sở lập dự toán ngân sách và thực hiện chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh; vận động nguồn lực hỗ trợ trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh thuộc hộ gia đình cận nghèo tham gia bảo hiểm y tế.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Lao động, Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Nguyễn Xuân Thơi