- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 267/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 181/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015 do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 691/QĐ-LĐTBXH năm 2012 Quy định tạm thời nội dung và định mức chi tiêu đặc thù của Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1675/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 13 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỖ TRỢ CỘNG TÁC VIÊN LÀM CÔNG TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM Ở THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 267/QĐ-TTg ngày 22/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Thông tư số 181/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/12/2011 của liên bộ Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011- 2015;
Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-BLĐTBXH ngày 01/6/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc quy định tạm thời về nội dung và mức chi tiêu đặc thù của Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam;
Căn cứ Kế hoạch số 156/KH-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh về bảo vệ trẻ em tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2015 và Kế hoạch số 189/KH-UBND ngày 31/12/2012 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em Hưng Yên giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Thông báo kết luận số 191/TB-UBND ngày 27/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 129/TTr-LĐTBXH ngày 01/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ đối với cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở các thôn, làng, khu phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như sau:
1. Đối tượng: Sử dụng đội ngũ cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn, kiêm thêm nhiệm vụ bảo vệ chăm sóc trẻ em.
2. Số lượng: 851 người (mỗi thôn, khu phố bố trí 01 cộng tác viên)
3. Mức hỗ trợ: 50.000 đồng/người/tháng
4. Nguồn kinh phí: Thù lao cho cộng tác viên làm công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em do ngân sách tỉnh cấp qua sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm quản lý, chi trả và quyết toán theo quy định.
Điều 2. Nhiệm vụ của cộng tác viên: Tham gia vào các hoạt động lập kế hoạch và triển khai các hoạt động bảo vệ, chăm sóc trẻ em của xã; trực tiếp tổ chức các hoạt động bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại địa bàn phụ trách; thực hiện thu thập số liệu, theo dõi, cập nhật thông tin về tình hình trẻ em trên địa bàn; hỗ trợ cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em của xã lập danh sách để kịp thời làm thủ tục cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; hỗ trợ cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em cấp xã thực hiện các hoạt động truyền thông về quyền trẻ em, bảo vệ, chăm sóc trẻ em; phát hiện và báo cáo các trường hợp trẻ em bị sao nhãng, xâm hại, bóc lột và bạo lực; trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt hoặc có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt; trẻ em bị tai nạn thương tích; hỗ trợ cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em cấp xã cung cấp và kết nối các dịch vụ chăm sóc, giáo dục, phục hồi và hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em bị tổn thương; thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan đến công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em do UBND cấp xã hoặc Trưởng Ban bảo vệ chăm sóc trẻ em cấp xã phân công.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, giám đốc các sở: Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các sở, ngành liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 65/2011/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở khu phố, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2015 giao nhiệm vụ Bảo vệ, chăm sóc trẻ em cho cộng tác viên Dân Số- Kế hoạch hóa gia đình tại các thôn, tổ dân phố trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 505/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện công tác Bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2016
- 4Quyết định 87/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng đội ngũ cộng tác viên thôn, làng, khu phố làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở tỉnh Bình Định
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 267/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 181/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015 do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 65/2011/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở khu phố, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 691/QĐ-LĐTBXH năm 2012 Quy định tạm thời nội dung và định mức chi tiêu đặc thù của Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2015 giao nhiệm vụ Bảo vệ, chăm sóc trẻ em cho cộng tác viên Dân Số- Kế hoạch hóa gia đình tại các thôn, tổ dân phố trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 505/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện công tác Bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2016
- 8Quyết định 87/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng đội ngũ cộng tác viên thôn, làng, khu phố làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở tỉnh Bình Định
Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2014 quy định chế độ hỗ trợ đối với cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở các thôn, làng, khu phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 1675/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Xuân Thơi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết