Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1674/2007/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 22 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BÌNH TUYỂN, CÔNG NHẬN CÂY MẸ, CÂY ĐẦU DÒNG, RỪNG GIỐNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 8 về bổ sung và điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý;
Theo đề nghị của Sở Tài chính Thái Nguyên tại Tờ trình số 1416/TTr-STC ngày 13/8/2007 về việc chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống, cụ thể như sau:
a) Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng: 2.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận.
b) Đối với bình tuyển, công nhận rừng giống: 4.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận.
Điều 2. Đối tượng thu, nộp phí.
a) Đối tượng nộp phí: Là tổ chức, cá nhân là chủ cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống khi được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống.
b) Cơ quan, đơn vị thu phí: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống theo quy định của pháp luật và có trách nhiệm thu phí theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
a) Cơ quan thu phí, lệ phí được trích tối đa 85% (tám mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền thu phí, lệ phí để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu phí theo chế độ quy định.
Số phí trích để lại được chi một số nội dung sau:
+ Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như: Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
+ Chi xăng xe và công tác phí cho công tác bình tuyển;
+ Chi cho hoạt động bình tuyển và các khoản chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc thu phí;
+ Chi làm thêm giờ theo chế độ (Nếu có).
b) Số còn lại (15%) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
c) Các nội dung khác liên quan đến việc tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Điều 4. Khen thưởng và xử lý vi phạm:
a) Khen thưởng:
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thu phí được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
b) Xử lý vi phạm:
Mọi tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định này và các quy định tại Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí, và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP, sẽ tuỳ theo mức độ vi phạm xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 106/2003/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí
- 8Thông tư 06/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2003/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND bổ sung mức thu phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
- 10Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 1674/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- Số hiệu: 1674/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/08/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Nguyễn Văn Kim
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra