Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1670/2006/QĐ-UBND

Việt Trì, ngày 8 tháng 6 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TÊN MIỀN INTERNET VÀ ĐỊA CHỈ INTERNET CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA UBND TỈNH PHÚ THỌ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết Định số 112/2001/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước giai Đoạn 2001 - 2005;

Căn cứ Quyết Định số 27/2005/QĐ-BBCVT ngày 11/8/2005 của Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành quy Định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet;

Xét Đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh Phú Thọ tại Tờ trình số 215/TTr- VP, ngày 19/4/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều1. Ban hành kèm theo Quyết Định này "Quy Định về tên miền Internet và Địa chỉ Internet cho hệ thống thông tin Điện tử của UBND tỉnh Phú Thọ".

Điều 2. Quyết Định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám Đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan, Đơn vị có liên quan căn cứ Quyết Định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Kim Hải

 

QUY ĐỊNH

VỀ TÊN MIỀN INTERNET VÀ ĐỊA CHỈ INTERNET CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA UBND TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết Định số: 1670/2006/QĐ-UBND ngày 08/6 /2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và Đối tượng áp dụng:

Quy Định này áp dụng cho việc quản lý tên miền Internet và phân bổ Địa chỉ Internet cho các máy tính trong mạng tin học diện rộng của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ, sử dụng, khai thác và trao Đổi thông tin với mạng Internet và mạng tin học diện rộng của Chính phủ (CPNET).

Điều 2. Giải thích thuật ngữ:

Các thuật ngữ dùng trong Quy Định này Được hiểu như sau:

1. "Tên miền Internet" là tập hợp các nhóm chữ, ký tự cách nhau bằng dấu "." Để phân biệt các máy chủ trong Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Phú Thọ kết nối với mạng Internet và mạng CPNET gọi tắt là tên miền.

2. "Địa chỉ Internet" là tập hợp các nhóm số thập phân cách nhau bằng dấu "." Để phân biệt các máy tính kết nối vào mạng Internet và mạng CPNET gọi tắt là Địa chỉ IP,

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Tên miền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ

1. Tên miền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ trên mạng Internet là: PHUTHO.GOV.VN

2. Tên miền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ trong mạng tin học diện rộng CPNET của Chính phủ là: PHUTHO.EGOV.VN

3. Quy Định tên miền của các Đơn vị trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ trong mạng CPNET tỉnh Phú Thọ theo Phụ lục 1 của Quy Định này.

Điều 4. Địa chỉ IP của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ:

Địa chỉ IP của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ sử dụng theo quy Định của mạng tin học diện rộng CPNET của Chính Phủ là: 10.126.xxx.xxx

Điều 5. Quản lý tên miền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ :

1. Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ giao cho Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ quản lý mọi hoạt Động liên quan Đến tên miền trong mạng tin học diện rộng của tỉnh Phú Thọ.

2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:

a. Đăng ký và duy trì tên miền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ trên Internet với Bộ Bưu chính Viễn thông và Bộ Văn hóa - Thông tin.

b. Quản lý và sử dụng tên miền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ trong mạng CPNET theo Đúng quy Định của Nhà nước.

c. Thông báo cho các Đơn vị trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh biết tên miền trên mạng Internet và tên miền trong mạng CPNET của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ .

d. Hướng dẫn cho các Đơn vị trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ sử dụng tên miền theo quy Định và hướng dẫn của Ban Điều hành Đề án 112 của Chính phủ.

Đ. Quản lý, cấp phát và duy trì tên miền trong mạng CPNET cho các Đơn vị trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ.

e. Căn cứ kế hoạch hàng năm, lập dự toán kinh phí cho việc quản lý, Đăng ký và duy trì tên miền của Uỷ ban nhân dân tỉnh trên mạng Internet trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ phê duyệt.

Điều 6. Quản lý Địa chỉ IP của UBND tỉnh Phú Thọ:

1. Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ giao cho Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ sử dụng, quản lý Địa chỉ IP của tỉnh Phú Thọ trong mạng CPNET theo quy Định chung của Chính phủ:

2. Văn phòng UBND tỉnh Phú Thọ có trách nhiệm:

a. Hướng dẫn các Đơn vị trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ sử dụng, quản lý Địa chỉ IP theo quy Định và hướng dẫn của Ban Điều hành Đề án 112 của Chính phủ.

b. Thực hiện cấp phát, thu hồi, chuyển Địa chỉ IP cho các mạng máy tính trong CPNET tỉnh Phú Thọ.

c. Khai báo và cài Đặt Địa chỉ IP hoặc bộ Địa chỉ IP cho các Đơn vị sử dụng.

Điều 7. Phân bổ Địa chỉ IP

1. Các mạng máy tính của các Đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ Được Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp một hoặc một bộ Địa chỉ IP Để kết nối với mạng tin học diện rộng CPNET của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ.

2. Quy Định Địa chỉ IP của các Đơn vị trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ theo Phụ lục 2 của Quy Định này.

Điều 8. Quy Định việc quản lý, sử dụng tên miền và Địa chỉ IP:

1. Các Đơn vị quản lý, sử dụng tên miền và Địa chỉ IP phục vụ việc cung cấp, khai thác và xử lý thông tin trong mạng tin học diện rộng CPNET tỉnh Phú Thọ.

2. Trả lại, tạm ngưng, thu hồi tên miền:

Khi không còn nhu cầu sử dụng, các cơ quan có văn bản Đề nghị gửi cho Văn phòng UBND tỉnh Phú Thọ hoặc vi phạm Quy Định này

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Xử lý vi phạm:

1. Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ Được phép hủy bỏ quyền sử dụng tên miền và thu hồi Địa chỉ IP của các Đơn vị nếu các Đơn vị vi phạm một trong các Điều kiện sau Đây:

a. Sử dụng sai mục Đích và quy Định của Chính phủ.

b. Tự ý cấp phát cho các Đơn vị hoặc tổ chức khác không thuộc phạm vi của Quy Định này.

2. Nghiêm cấm các Đơn vị tự ý thay Đổi tên miền và Địa chỉ IP của Đơn vị mình dưới bất kỳ hình thức nào.

Điều 10. Tổ chức thực hiện:

1. Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy Định này.

2. Giám Đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành thị; Thủ trưởng các cơ quan, Đơn vị tham gia vào hệ thống mạng tin học diện rộng của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy Định này. Các Đơn vị, cá nhân vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy Định hiện hành của pháp luật.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn Đề cần sửa Đổi, bổ sung, các Đơn vị báo cáo bằng văn bản về Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ (cơ quan thường trực Ban Điều hành Đề án 112 của tỉnh) tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ xem xét, quyết Định./.

 

PHỤ LỤC I

CẤP PHÁT TÊN MIỀN TRONG MẠNG TIN HỌC DIỆN RỘNG UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết Định số: 1670 /2006/QĐ-UBND ngày 08/ 6/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ )

1. Tên miền chung:

Tỉnh Phú Thọ Được sử dụng một tên miền chung trong hệ thống mạng CPNET là: PHUTHO.EGOV.VN

2. Tên miền của các Đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ

2.1. Các huyện, thành , thị:

STT

Tên Đơn vị

Tên miền

1

UBND huyện Phù Ninh

VP UBND huyện Phù Ninh

PHUNINH.PHUTHO.EGOV.VN

UBND.PHUNINH.PHUTHO.EGOV.VN

2

UBND huyện Tam Nông

VP UBND huyện Tam Nông

TAMNONG.PHUTHO.EGOV.VN

UBND.TAMNONG.PHUTHO.EGOV.VN

3

UBND huyện Thanh Ba

VP UBND huyện Thanh Ba

THANHBA.PHUTHO.EGOV.VN

UBND.THANHBA.PHUTHO.EGOV.VN

4

UBND huyện Thanh Thủy

VP UBND huyện Thanh Thủy

THANHTHUY.PHUTHO.EGOV.VN

UBND.THANHTHUY.PHUTHO.EGOV.VN

5

UBND huyện Thanh Sơn

VP UBND huyện Thanh Sơn

THANHSON.PHUTHO.EGOV.VN

UBND.THANHSON.PHUTHO.EGOV.VN

6

UBND huyện Yên Lập

VP UBND huyện Yên Lập

YENLAP.PHUTHO.EGOV.VN

UBND.YENLAP.PHUTHO.EGOV.VN

7

UBND thị xã Phú Thọ

VP UBND thị xã Phú Thọ

TXPHUTHO.PHUTHO.EGOV.VN

UBND.TXPHUTHO.PHUTHO.EGOV.VN

8

UBND huyện Lâm Thao

VP UBND huyện Lâm Thao

LAMTHAO.PHUTHO.EGOV.VN

UBND.LAMTHAO.PHUTHO.EGOV.VN

9

UBND TP Việt Trì

VP UBND TP Việt Trì

VIETTRI.PHUTHO.EGOV.VN

UBND.VIETTRI.PHUTHO.EGOV.VN

10

UBND huyện Cẩm Khê

VP UBND huyện Cẩm Khê

CAMKHE.PHUTHO.EGOV.VN

UBND.CAMKHE.PHUTHO.EGOV.VN

11

UBND huyện Hạ Hòa

VP UBND huyện Hạ Hòa

HAHOA.PHUTHO.EGOV.VN

UBND.HAHOA.PHUTHO.EGOV.VN

12

UBND huyện Đoan Hùng

VP UBND huyện Đoan Hùng

DOANHUNG.PHUTHO.EGOV.VN

UBND.DOANHUNG.PHUTHO.EGOV.VN

2.2. Khối quản lý chuyên ngành:

STT

Tên Đơn vị

Tên miền

1

Sở Công nghiệp

SOCN.PHUTHO.EGOV.VN

2

Sở Giao thông vận tải

SOGTVT.PHUTHO.EGOV.VN

3

Sở Xây dựng

SOXAYDUNG.PHUTHO.EGOV.VN

4

Sở Nông nghiệp và PTNT

SONNPTNT.PHUTHO.EGOV.VN

5

Sở Thương mại và Du lịch

SOTMDL.PHUTHO.EGOV.VN

2.3. Khối Văn xã:

STT

Tên Đơn vị

Tên miền

1

Sở Văn hóa thông tin

SOVHTT.PHUTHO.EGOV.VN

2

Sở Giáo dục và Đào tạo

SOGDDT.PHUTHO.EGOV.VN

3

Sở Thể dục Thể thao

SOTDTT.PHUTHO.EGOV.VN

4

Sở Y tế

SOYTE.PHUTHO.EGOV.VN

5

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

DAIPTTH.PHUTHO.EGOV.VN

6

Trường Đại học Hùng Vương

DAIHOCHV.PHUTHO.EGOV.VN

7

Hội Nhà báo

HOINB.PHUTHO.EGOV.VN

8

Uỷ Ban Dân số Gia Đình và Trẻ em

UBDSGDTE.PHUTHO.EGOV.VN

9

Trường Chính trị tỉnh

TRUONGCT.PHUTHO.EGOV.VN

2.4. Khối Quản lý kinh tế tổng hợp:

STT

Tên Đơn vị

Tên miền

1

Sở Kế hoạch và Đầu tư

SOKHDT.PHUTHO.EGOV.VN

2

Sở Lao Động thương binh xã hội

SOLDTBXH.PHUTHO.EGOV.VN

3

Sở Khoa học và Công nghệ

SOKHCN.PHUTHO.EGOV.VN

4

Sở Tài chính

SOTC.PHUTHO.EGOV.VN

5

Sở Tài nguyên - Môi trường

SOTNMT.PHUTHO.EGOV.VN

6

Sở Nội vụ

SONOIVU.PHUTHO.EGOV.VN

7

Chi cục Kiểm lâm

CHICUCKL.PHUTHO.EGOV.VN

8

Sở Bưu chính Viễn thông

SOBCVT.PHUTHO.EGOV.VN

9

Ban Dân tộc và Tôn giáo

BANDTTG.PHUTHO.EGOV.VN

10

Ban Quản lý các khu công nghiệp

BANQLKCN.PHUTHO.EGOV.VN

11

Văn phòng HĐND và Đoàn Đại biểu Quốc hội

HDND.PHUTHO.EGOV.VN

12

Văn phòng UBND tỉnh Phú Thọ

UBND.PHUTHO.EGOV.VN

13

Ban Thi Đua Khen thưởng

BANTDKT.PHUTHO.EGOV.VN

2.5. Khối Nội chính

STT

Tên Đơn vị

Tên miền

1

Công an tỉnh

CONGAN.PHUTHO.EGOV.VN

2

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

BOCHIHUYQS.PHUTHO.EGOV.VN

3

Sở Tư pháp

SOTUPHAP.PHUTHO.EGOV.VN

4

Thanh tra tỉnh

THANHTRA.PHUTHO.EGOV.VN

2.6. Mặt trận tổ quốc và các Đoàn thể:

STT

Tên Đơn vị

Tên miền

1

Uỷ ban mặt trận tổ quốc tỉnh

UBMTTQ.PHUTHO.EGOV.VN

2

Hội nông dân tỉnh

HOIND.PHUTHO.EGOV.VN

3

Liên Đoàn lao Động tỉnh

LDLD.PHUTHO.EGOV.VN

4

Hội cựu chiến binh tỉnh

HOICCB.PHUTHO.EGOV.VN

5

Tỉnh Đoàn TNCSHCM

TINHDOAN.PHUTHO.EGOV.VN

6

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

HOILHPN.PHUTHO.EGOV.VN

2.7. Các Đơn vị thuộc Trung ương trên Địa bàn tỉnh:

STT

Tên Đơn vị

Tên miền

1

Viện Kiểm sát tỉnh

VIENKS.PHUTHO.EGOV.VN

2

Toà án tỉnh

TOAAN.PHUTHO.EGOV.VN

3

Kho bạc Nhà nước tỉnh

KHOBAC.PHUTHO.EGOV.VN

4

Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh

NHNN.PHUTHO.EGOV.VN

5

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn

NHNNPTNT.PHUTHO.EGOV.VN

6

Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội

NHCSXH.PHUTHO.EGOV.VN

7

Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển tỉnh

NHDTPT.PHUTHO.EGOV.VN

8

Chi nhánh Quỹ hỗ trợ và phát triển tỉnh

QUYHTPT.PHUTHO.EGOV.VN

9

Bảo hiểm Xã hội tỉnh

BHXH.PHUTHO.EGOV.VN

10

Cục thuế tỉnh

CUCTHUE.PHUTHO.EGOV.VN

11

Cục Thống kê tỉnh

CUCTK.PHUTHO.EGOV.VN

12

Chi Cục Hải quan

HAIQUAN.PHUTHO.EGOV.VN

13

Chi cục Định canh Định cư

CCDCDC.PHUTHO.EGOV.VN

14

Bưu Điện tỉnh

BUUDIEN.PHUTHO.EGOV.VN

15

Điện lực tỉnh

DIENLUC.PHUTHO.EGOV.VN

 

PHỤ LỤC 2:

PHÂN BỔ ĐỊA CHỈ IP TRONG MẠNG TIN HỌC DIỆN RỘNG UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết Định số: 1670 /QĐ-UBND ngày 08/6/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ )

1. Vùng Địa chỉ IP:

Tỉnh Phú Thọ Được sử dụng một vùng Địa chỉ IP trong hệ thống mạng CPNET 1 lớp Địa chỉ IP lớp B: 10.126.xxx.xxx

Văn phòng UBND tỉnh Phú Thọ sẽ sử dụng 15 lớp mạng C trong vùng Địa chỉ Được cấp (10.126.1.0 - 10.126.15.0), tương ứng với 3.610 Địa chỉ. Bắt Đầu sử dụng vùng Địa chỉ từ 10.126.1.0.

Sử dụng 110 lớp mạng C cấp cho các huyện/thành phố hoặc tương Đương (vùng Địa chỉ trong khoảng từ 10.126.128.0 Đến 10.126.239.0), tương ứng với 27.940 Địa chỉ. Mỗi huyện/thành phố Được cấp 4 lớp mạng C, tương ứng với 1.016 Địa chỉ

Sử dụng 110 lớp mạng C cấp cho các Đơn vị hành chính nằm trong phạm vi thành phố (vùng Địa chỉ trong khoảng từ 10.126.16.0 Đến 10.126.126.0), tương ứng với 27.940 Địa chỉ. Các Đơn vị này gồm các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể. Mỗi Đơn vị dự kiến Được cấp 256 - 512 Địa chỉ.

2. Vùng Địa chỉ IP của các Đơn vị trong tỉnh:

2.1. Các huyện, thành, thị:

STT

Tên Đơn vị

Vùng Địa chỉ IP

1

UBND huyện Phù Ninh

VP UBND huyện Phù Ninh

10.126.128.0 – 10.126.131.0

Mạng của UBND: 10.126.128.0

Các Đơn vị trực thuộc:10.126.129.0

Dự phòng:10.126.130.0 – 10.126.131.0

2

UBND huyện Tam Nông

VP UBND huyện Tam Nông

10.126.132.0 – 10.126.135.0

Mạng của UBND: 10.126.132.0

Các Đơn vị trực thuộc:10.126.133.0

Dự phòng:10.126.134.0 – 10.126.135.0

3

UBND huyện Thanh Ba

VP UBND huyện Thanh Ba

10.126.136.0 – 10.126.139.0

Mạng của UBND: 10.126.136.0

Các Đơn vị trực thuộc:10.126.137.0

Dự phòng:10.126.138.0 – 10.126.139.0

4

UBND huyện Thanh Thủy

VP UBND huyện Thanh Thủy

10.126.140.0 – 10.126.143.0

Mạng của UBND: 10.126.140.0

Các Đơn vị trực thuộc:10.126.141.0

Dự phòng:10.126.142.0 – 10.126.143.0

5

UBND huyện Thanh Sơn

VP UBND huyện Thanh Sơn

10.126.144.0 – 10.126.147.0

Mạng của UBND: 10.126.144.0

Các Đơn vị trực thuộc:10.126.145.0

Dự phòng:10.126.146.0 – 10.126.147.0

6

UBND huyện Yên Lập

VP UBND huyện Yên Lập

10.126.148.0 – 10.126.151.0

Mạng của UBND: 10.126.148.0

Các Đơn vị trực thuộc:10.126.149.0

Dự phòng:10.126.150.0 – 10.126.151.0

7

UBND thị xã Phú Thọ

VP UBND thị xã Phú Thọ

10.126.152.0 – 10.126.155.0

Mạng của UBND: 10.126.152.0

Các Đơn vị trực thuộc:10.126.153.0

Dự phòng:10.126.154.0 – 10.126.155.0

8

UBND huyện Lâm Thao

VP UBND huyện Lâm Thao

10.126.156.0 – 10.126.159.0

Mạng của UBND: 10.126.156.0

Các Đơn vị trực thuộc:10.126.157.0

Dự phòng:10.126.158.0 – 10.126.159.0

9

UBND TP Việt Trì

VP UBND TP Việt Trì

10.126.160.0 – 10.126.163.0

Mạng của UBND: 10.126.160.0

Các Đơn vị trực thuộc:10.126.161.0

Dự phòng:10.126.162.0 – 10.126.163.0

10

UBND huyện Cẩm Khê

VP UBND huyện Cẩm Khê

10.126.164.0 – 10.126.167.0

Mạng của UBND: 10.126.164.0

Các Đơn vị trực thuộc:10.126.165.0

Dự phòng:10.126.166.0 – 10.126.167.0

11

UBND huyện Hạ Hòa

VP UBND huyện Hạ Hòa

10.126.168.0 – 10.126.171.0

Mạng của UBND: 10.126.168.0

Các Đơn vị trực thuộc:10.126.169.0

Dự phòng:10.126.170.0 – 10.126.171.0

12

UBND huyện Đoan Hùng

VP UBND huyện Đoan Hùng

10.126.172.0 – 10.126.175.0

Mạng của UBND: 10.126.172.0

Các Đơn vị trực thuộc:10.126.173.0

Dự phòng:10.126.170.0 – 10.126.171.0

2.2. Khối quản lý chuyên ngành:

STT

Tên Đơn vị

Vùng Địa chỉ IP

1

Sở Công nghiệp

10.126.16.0 - 10.126.17.0

2

Sở Giao thông vận tải

10.126.18.0 - 10.126.19.0

3

Sở Xây dựng

10.126.20.0 - 10.126.21.0

4

Sở Nông nghiệp và PTNT

10.126.22.0 - 10.126.23.0

5

Sở Thương mại và Du lịch

10.126.24.0 - 10.126.25.0

2.3. Khối Văn xã:

STT

Tên Đơn vị

Vùng Địa chỉ IP

1

Sở Văn hóa thông tin

10.126.26.0 - 10.126.27.0

2

Sở Giáo dục và Đào tạo

10.126.28.0 - 10.126.29.0

3

Sở Thể dục Thể thao

10.126.30.0 - 10.126.31.0

4

Sở Y tế

10.126.32.0 - 10.126.34.0

5

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

10.126.35.0 - 10.126.36.0

6

Trường Đại học Hùng Vương

10.126.37.0 - 10.126.38.0

7

Hội Nhà báo

10.126.39.0 - 10.126.40.0

8

Uỷ Ban Dân số Gia Đình và Trẻ em

10.126.41.0 - 10.126.42.0

9

Trường Chính trị tỉnh

10.126.43.0 - 10.126.45.0

2.4. Khối Quản lý kinh tế tổng hợp:

STT

Tên Đơn vị

Vùng Địa chỉ IP

1

Sở Kế hoạch và Đầu tư

10.126.46.0 - 10.126.47.0

2

Sở Lao Động thương binh xã hội

10.126.48.0 - 10.126.49.0

3

Sở Khoa học và Công nghệ

10.126.50.0 - 10.126.51.0

4

Sở Tài chính

10.126.52.0 - 10.126.53.0

5

Sở Tài nguyên - Môi trường

10.126.54.0 - 10.126.55.0

6

Sở Nội vụ

10.126.56.0 - 10.126.57.0

7

Chi cục Kiểm lâm

10.126.58.0 - 10.126.59.0

8

Sở Bưu chính Viễn thông

10.126.60.0 - 10.126.61.0

9

Ban Dân tộc và Tôn giáo

10.126.62.0- 10.126.63.0

10

Ban Quản lý khu công nghiệp

10.126.64.0 - 10.126.65.0

11

Văn phòng HDND và Đoàn Đại biểu Quốc hội

10.126.66.0 - 10.126.67.0

12

Ban Thi Đua Khen thưởng

10.126.68.0 - 10.126.69.0

2.5. Khối Nội chính

STT

Tên Đơn vị

Vùng Địa chỉ IP

1

Công an tỉnh

10.126.70.0 - 10.126.71.0

2

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

10.126.72.0 - 10.126.73.0

3

Sở Tư pháp

10.126.74.0- 10.126.75.0

4

Thanh tra tỉnh

10.126.76.0 - 10.126.77.0

2.6. Mặt trận tổ quốc và các Đoàn thể:

STT

Tên Đơn vị

Vùng Địa chỉ IP

1

Uỷ ban mặt trận tổ quốc tỉnh

10.126.78.0 - 10.126.79.0

2

Hội nông dân tỉnh

10.126.80.0 - 10.126.81.0

3

Liên Đoàn lao Động tỉnh

10.126.82.0- 10.126.83.0

4

Hội cựu chiến binh tỉnh

10.126.84.0 - 10.126.85.0

5

Tỉnh Đoàn TNCSHCM

10.126.86.0- 10.126.87.0

6

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

10.126.88.0 - 10.126.89.0

2.7. Các Đơn vị thuộc Trung ương trên Địa bàn tỉnh:

STT

Tên Đơn vị

Vùng Địa chỉ IP

1

Viện Kiểm sát tỉnh

10.126.90.0 - 10.126.91.0

2

Toà án tỉnh

10.126.92.0 - 10.126.93.0

3

Kho bạc Nhà nước tỉnh

10.126.94.0- 10.126.95.0

4

Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh

10.126.96.0 - 10.126.97.0

5

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn

10.126.98.0- 10.126.99.0

6

Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội

10.126.100.0 - 10.126.101.0

7

Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển tỉnh

10.126.102.0 - 10.126.103.0

8

Chi nhánh Quỹ hỗ trợ và phát triển tỉnh

10.126.104.0 - 10.126.105.0

9

Bảo hiểm Xã hội tỉnh

10.126.106.0- 10.126.107.0

10

Cục thuế tỉnh

10.126.108.0 - 10.126.109.0

11

Cục Thống kê tỉnh

10.126.110.0- 10.126.111.0

12

Chi Cục Hải quan

10.126.112.0 - 10.126.113.0

13

Chi cục Định canh Định cư

10.126.114.0 - 10.126.115.0

14

Bưu Điện tỉnh

10.126.116.0 - 10.126.117.0

15

Điện lực tỉnh

10.126.118.0. - 10.126.119.0

3. Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Phú Thọ:

Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Phú Thọ cấp 1 lớp Địa chỉ IP Class C tương Đương 254 Địa chỉ IP: 10.126.254.xxx Để sử dụng cho tất các thiết bị trong Trung tâm tích hợp dữ liệu bao gồm máy chủ, máy trạm quản trị, các thiết bị mạng, thiết bị Định tuyến và các thiết bị khác./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1670/2006/QĐ-UBND về tên miền Internet và địa chỉ Internet cho hệ thống thông tin điện tử của UBND tỉnh Phú Thọ

  • Số hiệu: 1670/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/06/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
  • Người ký: Nguyễn Thị Kim Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/06/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 01/09/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản