- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1668/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010 về Kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội tại Tờ trình số 37/TTr-SLĐTBXH ngày 18/4/2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 46/TTr-STP ngày 19/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số 1668/QĐ-CT ngày 17 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Lao động | |
1 | Cử hòa giải viên lao động tham gia giải quyết tranh chấp lao động |
2 | Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền |
3 | Tuyển chọn hòa giải viên lao động |
4 | Đề nghị bổ nhiệm lại hòa giải viên lao động |
5 | Đề nghị miễn nhiệm hòa giải viên lao động |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
*LĨNH VỰC: LAO ĐỘNG
1. Thủ tục: Cử hòa giải viên lao động tham gia giải quyết tranh chấp lao động.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân, tổ chức gửi đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp lao động tập thể về quyền tại Phòng Lao động-TB&XH cấp huyện. Bước 2: Phòng Lao động-TB&XH báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định cử hòa giải viên tham gia giải quyết tranh chấp lao động trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động. Bước 3: Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định cử hòa giải viên lao động tham gia giải quyết tranh chấp lao động. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Phòng Lao động-TB&XH cấp huyện |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Đơn đề nghị hòa giải tranh chấp lao động. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu hòa giải tranh chấp lao động. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động-TB&XH cấp huyện. - Cơ quan, người phối hợp: Không |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định về việc cử hòa giải viên lao động tham gia hòa giải tranh chấp lao động |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Đơn đề nghị hòa giải tranh chấp lao động cần nêu rõ hòa giải viên lao động do bên yêu cầu hòa giải lựa chọn đề nghị Phòng Lao động-TB&XH cử tham gia giải quyết tranh chấp lao động. (Điều 7 Thông tư 08/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động-TB&XH) |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Bộ luật Lao động năm 2012; 2. Nghị định số 46/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tranh chấp lao động; 3. Thông tư số 08/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động-TB&XH hướng dẫn Nghị định số 46/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tranh chấp lao động. |
2. Thủ tục: Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền
Trình tự thực hiện | Bước 1: Một trong các bên tranh chấp lao động đã thông qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động nhưng hòa giải không thành hoặc hòa giải thành nhưng một trong hai bên không thực hiện các thỏa thuận trong biên bản hòa giải thành gửi đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền tại trụ sở UBND cấp huyện. Bước 2: Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức phiên họp giải quyết tranh chấp lao động với sự tham gia của các bên tranh chấp và đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu cần thiết). Bước 3: Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ vào pháp luật lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động đã được đăng ký và các quy chế thỏa thuận hợp pháp khác để giải quyết |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hòa giải. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân, tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan, người phối hợp: Không |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định giải quyết tranh chấp lao động |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | 1. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền là 01 năm kể từ ngày pháp hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm. 2. Tranh chấp lao động tập thể về quyền trước khi yêu cầu Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết phải thông qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động, trong trường hợp hòa giải không thành hoặc một trong hai bên không thực hiện các thỏa thuận trong biên bản hòa giải thành. (Điều 204, Điều 207 Bộ luật Lao động năm 2012) |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Bộ luật Lao động năm 2012. |
3. Thủ tục: Tuyển chọn hòa giải viên lao động
Trình tự thực hiện | Bước 1: Người dự tuyển hòa giải viên lao động (theo thông báo của UBND cấp huyện) chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Phòng Lao động-TB&XH cấp huyện nơi có nhu cầu tuyển hòa giải viên lao động. Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận cho người nộp. + Nếu hồ sơ chưa đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định. Bước 3: Phòng Lao động-TB&XH lập danh sách người đạt tiêu chuẩn báo cáo chủ tịch UBND cấp huyện trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ. Bước 4: UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách kèm theo công văn và hồ sơ dự tuyển hòa giải viên lao động của người lao động gửi UBND tỉnh và Sở Lao động-TB&XH tỉnh trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Phòng Lao động-TB&XH. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn xin dự tuyển hòa giải viên lao động (Mẫu số 01/HGV); - Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan trực tiếp quản lý hoặc UBND cấp xã nơi người lao động cư trú; - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp; - Bản sao các văn bằng, chứng chỉ có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; - Văn bản giới thiệu người lao động tham gia dự tuyển hòa giải viên lao động của người đứng đầu Phòng Lao động-TB&XH; công đoàn cấp huyện; công đoàn khu công nghiệp đối với được Phòng Lao động-TB&XH; công đoàn cấp huyện; công đoàn khu công nghiệp giới thiệu tham gia hòa giải viên lao động. b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 25 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn đăng ký dự tuyển hòa giải viên lao động. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan, người phối hợp: Giám đốc Sở Lao động-TB&XH. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Danh sách người đạt tiêu chuẩn đề nghị bổ nhiệm hòa giải viên lao động. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đăng ký dự tuyển hòa giải viên lao động (Mẫu số 01/HGV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BLĐTBXH) |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | 1. Điều kiện: - Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có sức khỏe và phẩm chất đạo đức tốt. Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành án. - Am hiểu pháp luật lao động và pháp luật có liên quan. - Có 03 năm làm việc trong lĩnh vực liên quan đến quan hệ lao động, có kỹ năng hòa giải tranh chấp lao động - Người lao động tự đăng ký hoặc được Phòng Lao động-TB&XH, công đoàn cấp huyện, công đoàn khu công nghiệp giới thiệu tham gia dự tuyển hòa giải viên lao động. (Nghị định số 46/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính Phủ) 2. Yêu cầu: - Đơn xin dự tuyển hòa giải viên lao động của người đang làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức nghề nghiệp không thuộc Phòng Lao động-TB&XH, công đoàn cấp huyện, công đoàn KCN phải có ý kiến chấp thuận của cơ quan, đơn vị đang công tác. (Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 08/2013/TT-BLĐTBXH) |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Bộ luật Lao động năm 2012; 2. Nghị định số 46/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tranh chấp lao động; 3. Thông tư số 08/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động-TB&XH hướng dẫn Nghị định số 46/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tranh chấp lao động. |
Mẫu số 01/HGV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
……….., ngày ….. tháng …. năm ….
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN HÒA GIẢI VIÊN LAO ĐỘNG
Kính gửi: | - Chủ tịch Ủy ban nhân dân……………………; |
Tên tôi là (viết chữ in hoa):.....................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………. Nam, Nữ: .........................
Trình độ, chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo:......................................................
Chuyên ngành đào tạo (gần nhất):........................................................................
Thời gian làm việc trong lĩnh vực liên quan đến quan hệ lao động: ….……. (tháng).
Nơi công tác............................................................................................................
Địa chỉ hoặc số điện thoại liên hệ............................................................................
Sau khi nghiên cứu các quy định của pháp luật liên quan, tôi làm đơn đăng ký dự tuyển hòa giải viên lao động.
Nếu được bổ nhiệm làm hòa giải viên lao động, tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hòa giải viên lao động./.
Xác nhận của cơ quan đang công tác | Người làm đơn |
4. Thủ tục: Đề nghị bổ nhiệm lại hòa giải viên lao động
Trình tự thực hiện | Bước 1: Phòng Lao động-TB&XH đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của hòa giải viên lao động, nhu cầu hòa giải trên địa bàn báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện về việc bổ nhiệm lại hòa giải viên lao động. Bước 2: Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản đề nghị bổ nhiệm lại hòa giải viên lao động gửi Chủ tịch UBND tỉnh và Giám đốc Sở Lao động-TB&XH trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Phòng Lao động-TB&XH. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Báo cáo đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hòa giải của hòa giải viên lao động do Phòng Lao động-TB&XH lập. b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ. |
Thời hạn giải quyết | Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Phòng Lao động-TB&XH. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan, người phối hợp: Giám đốc Sở Lao động-TB&XH. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản đề nghị bổ nhiệm lại hòa giải viên lao động. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Hòa giải viên lao động hoàn thành nhiệm vụ khi đáp ứng các quy định sau: - Chấp hành các quy định của pháp luật về giải quyết tranh chấp lao động. - Chấp hành quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện cử tham gia giải quyết tranh chấp lao động. - Số vụ hòa giải thành đạt trên 50% so với số vụ tham gia hòa giải. (Theo Điều 8 Thông tư số 08/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động - TBXH) |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Bộ luật Lao động năm 2012; 2. Nghị định số 46/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tranh chấp lao động; 3. Thông tư số 08/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động-TB&XH hướng dẫn Nghị định số 46/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tranh chấp lao động. |
5. Thủ tục: Đề nghị miễn nhiệm hòa giải viên lao động
Trình tự thực hiện | Bước 1: Phòng Lao động-TB&XH căn cứ đơn xin thôi tham gia hòa giải viên lao động hoặc mức độ không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hành vi vi phạm pháp luật của hòa giải viên lao động báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện về việc miễn nhiệm hòa giải viên lao động. Bước 2: Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản đề nghị miễn nhiệm hòa giải viên lao động gửi Chủ tịch UBND tỉnh và Giám đốc Sở Lao động-TB&XH trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Phòng Lao động-TB&XH. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn xin thôi tham gia hòa giải viên lao động (Mẫu số 05/HGV) đối với người có đơn xin thôi tham gia hòa giải viên lao động; - Báo cáo không hoàn thành nhiệm vụ hòa giải của Phòng Lao động-TB&XH đối với trường hợp hòa giải viên lao động có 02 năm liên tục được đánh giá là không hoàn thành nhiệm vụ; - Biên bản họp xem xét mức độ vi phạm pháp luật, lợi dụng uy tín, thẩm quyền, trách nhiệm của mình làm phương hại đến lợi ích của các bên hoặc lợi ích của nhà nước trong quá trình hòa giải. b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ. |
Thời hạn giải quyết | Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Phòng Lao động-TB&XH. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan, người phối hợp: Giám đốc Sở Lao động-TB&XH. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản đề nghị miễn nhiệm hòa giải viên lao động. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn xin thôi tham gia hòa giải viên lao động (Mẫu số 05/HGV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BLĐTBXH) |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Bộ luật Lao động năm 2012; 2. Nghị định số 46/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tranh chấp lao động; 3. Thông tư số 08/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động-TB&XH hướng dẫn Nghị định số 46/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tranh chấp lao động. |
Mẫu số 05/HGV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BLĐTBXH)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
………., ngày …. tháng …. năm ….
ĐƠN XIN THÔI THAM GIA HÒA GIẢI VIÊN LAO ĐỘNG
Kính gửi: ……………………………………………..
Tên tôi là (viết chữ in hoa): ..................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………..……. Nam, Nữ:..............
Được bổ nhiệm là hòa giải viên lao động tại …………………….. (tên địa bàn) theo Quyết định số .... /QĐ-UBND ngày .... tháng .... năm .... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố ...........................................................
Nay tôi xin thôi làm hòa giải viên lao động kể từ ngày.... tháng ….. năm.
Lý do (trình bày ngắn gọn) ....................................................................................
..............................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Xác nhận của cơ quan đang công tác | Người làm đơn |
- 1Quyết định 1610/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 1255/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 1761/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 1667/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 1347/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 7Quyết định 42/QĐ-CT năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 1797/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 1610/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 1255/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 1761/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Tiền Giang
- 6Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 1667/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 1347/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 11Quyết định 42/QĐ-CT năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
- 12Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 1797/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 1668/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 1668/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực