ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1656/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 23/2015/NĐ-CP NGÀY 16/02/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CẤP BẢN SAO TỪ SỔ GỐC, CHỨNG THỰC BẢN SAO TỪ BẢN CHÍNH, CHỨNG THỰC CHỮ KÝ VÀ CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1656/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Mục đích
- Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các nội dung cơ bản của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch (sau đây gọi tắt là Nghị định) đến cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn; công chứng viên thuộc các tổ chức hành nghề công chứng và các tầng lớp nhân dân trên địa bàn Thành phố.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả các quy định của Nghị định, xác định trách nhiệm cụ thể của các Sở, ngành, UBND các cấp, cơ quan, tổ chức có liên quan để việc thi hành Nghị định hiệu quả, thống nhất, đồng bộ, kịp thời.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc triển khai thi hành Nghị định.
- Trong quá trình thực hiện phải bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để bảo đảm tiến độ và hiệu quả của việc thi hành Nghị định trên địa bàn Thành phố.
II. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
Trên cơ sở Nghị định, các Sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình và tình hình thực tế của đơn vị, địa phương chủ động xây dựng Kế hoạch triển khai thi hành Nghị định.
Thời gian: Tháng 4 năm 2015.
2. Tuyên truyền, phổ biến Nghị định
2.1. Tổ chức Hội nghị triển khai thi hành Nghị định và các Văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Nghị định đến lãnh đạo các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành có liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã.
- Thời gian thực hiện: Tháng 5 năm 2015.
2.2. Tổ chức tập huấn Nghị định và các văn bản hướng dẫn thi hành tới cán bộ, công chức làm công tác chứng thực tại các Phòng Tư pháp; các công chứng viên thuộc các tổ chức hành nghề công chứng và các cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp các quận, huyện, thị xã và các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Học viện Tư pháp (Bộ Tư pháp), Hội Công chứng thành phố Hà Nội, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III năm 2015 và các năm tiếp theo.
2.3. Phối hợp với các cơ quan truyền thông (Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế & Đô thị, Báo Pháp luật & Xã hội, ...) thực hiện các chuyên mục, chương trình, tin, bài tuyên truyền, phổ biến Nghị định và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình, Hội Công chứng thành phố Hà Nội và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2015 và các năm tiếp theo.
2.4. Biên soạn, phát hành Sổ tay pháp luật về chứng thực dành cho cán bộ, công chức làm công tác chứng thực và các công chứng viên trên địa bàn Thành phố.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Quí III năm 2015.
3. Rà soát, ban hành các văn bản cụ thể hóa và hướng dẫn thi hành Nghị định
3.1. Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản áp dụng pháp luật, Bộ Thủ tục hành chính liên quan đến Nghị định, phát hiện những quy định không phù hợp với Nghị định, từ đó tham mưu sửa đổi, bổ sung hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với Nghị định.
- Cơ quan thực hiện: UBND Thành phố.
- Cơ quan tham mưu, tổ chức thực hiện: Sở Tư pháp, các Sở, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã, Hội Công chứng thành phố Hà Nội.
- Thời gian thực hiện: Quí II năm 2015.
3.2. Ban hành văn bản quy định về mức thu lệ phí, chế độ thu, nộp, quản lí và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch đối với UBND các quận, huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn Thành phố.
- Cơ quan thực hiện: UBND Thành phố.
- Cơ quan tham mưu: Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Cục Thuế Thành phố.
- Thời gian thực hiện: Quí II năm 2015.
3.3. Phê duyệt danh sách đội ngũ dịch thuật viên là cộng tác viên của Phòng Tư pháp các quận, huyện, thị xã và các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp, thực hiện: Hội Công chứng thành phố Hà Nội, Phòng Tư pháp các quận, huyện, thị xã.
- Thời gian thực hiện: Quí II năm 2015.
4. Tổ chức Hội nghị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong hoạt động chứng thực, công chứng, đăng ký
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các quận, huyện, thị xã, Hội Công chứng thành phố Hà Nội, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: mỗi Quý một lần.
5. Xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu chứng thực
5.1. Xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu chứng thực, bao gồm hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu; trang bị cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật bao gồm hệ thống máy chủ, hệ thống lưu trữ, hệ thống tường lửa, hệ thống mạng, hệ thống sao lưu để vận hành cơ sở dữ liệu về chứng thực trên địa bàn Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin & Truyền thông, Sở Tài chính, UBND các quận, huyện, thị xã.
- Thời gian thực hiện: Năm 2015 - 2016.
5.2. Xây dựng, chia sẻ cơ sở dữ liệu thông tin ngăn chặn và thông tin về giao dịch đã công chứng, chứng thực giữa Phòng Tư pháp các quận, huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin & Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các quận, huyện, thị xã, Hội Công chứng thành phố Hà Nội và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2015 - 2016.
6. Thanh tra, kiểm tra hoạt động chứng thực
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: UBND các quận, huyện, thị xã, Hội Công chứng thành phố Hà Nội; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
7. Đánh giá tình hình, kết quả việc thực hiện Nghị định
- Cơ quan chủ trì: UBND Thành phố.
- Cơ quan tham mưu, tổ chức thực hiện: Sở Tư pháp, UBND các quận, huyện, thị xã, Hội Công chứng thành phố Hà Nội và các cơ quan liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm (6 tháng và một năm).
1. Phân công trách nhiệm
1.1. Sở Tư pháp là cơ quan tham mưu, giúp UBND Thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch, cụ thể như sau:
- Rà soát trình UBND Thành phố hủy bỏ, bổ sung, ban hành các văn bản theo thẩm quyền của UBND Thành phố để thực hiện các quy định của Nghị định trên địa bàn Thành phố;
- Ban hành các văn bản theo thẩm quyền để triển khai thực hiện Nghị định;
- Kiểm tra, thanh tra hoạt động chứng thực, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm hành chính liên quan đến chứng thực theo thẩm quyền hoặc trình UBND Thành phố các nội dung vượt quá thẩm quyền;
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chứng thực và quản lý nhà nước về chứng thực trên địa bàn Thành phố;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch.
- Tổng hợp, định kỳ báo cáo Bộ Tư pháp và UBND Thành phố về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
1.2. Sở Tài chính:
- Hàng năm, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu trình UBND Thành phố cấp kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Tư pháp, Cục Thuế Thành phố tham mưu trình UBND Thành phố ban hành quy định về quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch đối với UBND các quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn Thành phố.
- Phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng dự toán kinh phí để xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu chứng thực.
1.3. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với Sở Tư pháp, UBND các quận, huyện, thị xã tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về công chứng, chứng thực, đăng ký quyền sử dụng đất; xây dựng, chia sẻ cơ sở dữ liệu về công chứng, chứng thực, đăng ký quyền sử dụng đất.
1.4. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Triển khai, hướng dẫn công tác tuyên truyền thi hành Nghị định trên các phương tiện thông tin đại chúng của Thành phố.
- Phối hợp với Sở Tư pháp xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu chứng thực.
1.5. Các Sở, ban, ngành và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao phối hợp với Sở Tư pháp triển khai hiệu quả Kế hoạch này.
1.6. UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện các nhiệm vụ:
- Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị định này.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến Nghị định cho cán bộ, công chức, viên chức và người dân trên địa bàn quận, huyện, thị xã thuộc phạm vi quản lý.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ.
1.7. Hội Công chứng thành phố Hà Nội phối hợp với Sở Tư pháp triển khai thực hiện đúng thời gian, hiệu quả Kế hoạch này.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước, kinh phí đóng góp, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn thu hợp pháp khác./.
- 1Quyết định 03/2012/QĐ-UBND bổ sung khoản 2 Điều 2 Quyết định 228/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 45/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 82/2009/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính và chứng thực chữ ký trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng, phạm vi, mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2007 triển khai Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5Quyết định 1507/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch triển khai Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Chỉ thị 01/2015/CT-UBND thực hiện quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Chỉ thị 25/CT-UBND năm 2007 thi hành Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính chứng thực chữ ký tỉnh Khánh Hòa
- 8Chỉ thị 34/2007/CT-UBND về triển khai thực hiện Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ 02 Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 55/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng, phạm vi, mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 03/2012/QĐ-UBND bổ sung khoản 2 Điều 2 Quyết định 228/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 45/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 82/2009/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính và chứng thực chữ ký trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng, phạm vi, mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- 6Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2007 triển khai Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7Quyết định 1507/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch triển khai Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Chỉ thị 01/2015/CT-UBND thực hiện quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Chỉ thị 25/CT-UBND năm 2007 thi hành Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính chứng thực chữ ký tỉnh Khánh Hòa
- 10Chỉ thị 34/2007/CT-UBND về triển khai thực hiện Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ 02 Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 55/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng, phạm vi, mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 1656/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch triển khai thi hành Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 1656/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/04/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực