Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 165/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP, ngày 12/10/2012 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-UBDT, ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao kế hoạch công tác năm 2015;
Căn cứ kế hoạch của các Vụ: Tổng hợp, Địa phương I, Địa phương II, Địa phương III và Văn phòng đại diện tại TP Hồ Chí Minh về việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn năm 2015;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn năm 2015, bao gồm:
1. Tổ chức các lớp tập huấn, nâng cao năng lực, truyền thông về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn vùng dân tộc thiểu số.
2. Tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện công trình nước sạch, nhà vệ sinh vùng dân tộc thiểu số tại địa phương.
(Có kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Vụ Tổng hợp chủ trì phối hợp với các Vụ, đơn vị và cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổng hợp và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/QĐ-UBDT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
1. Mục đích: Nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác dân tộc các cấp ở địa phương, lãnh đạo xã, đoàn thể xã, người có uy tín trong cộng đồng dân tộc thiểu số, người dân hưởng lợi nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của người dân vùng đồng bào dân tộc về quản lý, sử dụng nước sạch, nhà tiêu hợp vệ sinh, thực hiện vệ sinh môi trường.
2. Nội dung: Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực; phổ biến các mô hình tốt, hiệu quả về quản lý, vận hành, duy tu bảo dưỡng, tuyên truyền vận động đồng bào vùng dân tộc nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi về sử dụng nước sạch và các công trình vệ sinh môi trường; nâng cao năng lực truyền thông và giám sát cho cán bộ làm công tác dân tộc, cán bộ xã, thôn, bản, người có uy tín về chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường. Trong đó, tập trung tuyên truyền các nội dung:
- Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015;
- Tuyên truyền, vận động người dân nâng cao ý thức sử dụng, duy tu bảo dưỡng công trình nước, nhà vệ sinh;
- Các mô hình, giải pháp quản lý vận hành bền vững phù hợp tại địa phương;
- Vai trò của người dân, đoàn thể xã hội, cộng đồng trong việc xây dựng, kiểm tra, giám sát công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Tham quan thực tế, học tập kinh nghiệm xây dựng mô hình về quản lý, vận hành, duy tu bảo dưỡng các công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tại địa phương.
3. Địa điểm và thời gian: Tổ chức ở các tỉnh miền núi phía Bắc, các tỉnh Tây nguyên, miền Trung và tỉnh có đông đồng bào DTTS ở đồng bằng sông Cửu Long, cụ thể:
3.1. Thời gian: Quý II, III, IV năm 2015
3.2. Địa điểm:
- 01 lớp tổ chức tại huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai, thời gian tập huấn; 02 ngày quý II năm 2015. Vụ Địa phương I chủ trì thực hiện.
- 01 lớp tổ chức tại huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang, thời gian tập huấn: 02 ngày quý II năm 2015. Vụ Địa phương I chủ trì thực hiện.
- 01 lớp tổ chức tại tỉnh Bắc Kạn, thời gian tập huấn: 02 ngày quý III năm 2015. Vụ Tổng hợp chủ trì thực hiện.
- 01 lớp tổ chức tại tỉnh Tuyên Quang, thời gian tập huấn: 02 ngày quý III năm 2015. Vụ Tổng hợp chủ trì thực hiện.
- 01 lớp tổ chức tại huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum, thời gian tập huấn: 02 ngày quý III năm 2015. Vụ Địa phương II chủ trì thực hiện.
- 01 lớp tổ chức tại huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định, thời gian tập huấn: 02 ngày quý III năm 2015. Vụ Địa phương II chủ trì thực hiện.
- 01 lớp tổ chức tại huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng, thời gian tập huấn: 02 ngày quý III năm 2015. Vụ Địa phương II chủ trì thực hiện.
- 01 lớp tổ chức tại TP Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu, thời gian tập huấn: 03 ngày (gồm: 02 ngày tập huấn tại hội trường và 01 ngày đi tham quan mô hình thực tế). Vụ Địa phương III chủ trì thực hiện.
- 01 lớp tổ chức tại TP Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận, thời gian tập huấn: 03 ngày (gồm: 02 ngày tập huấn tại hội trường và 01 ngày đi tham quan mô hình thực tế). Văn phòng đại diện tại TP Hồ Chí Minh chủ trì thực hiện.
4. Số lượng tham dự tập huấn: Dự kiến từ 50 - 80 người/lớp tập huấn, tùy theo kinh phí được giao.
5. Thành phần tham dự:
5.1. Lớp tập huấn tại tỉnh Lào Cai:
- Ban tổ chức: Vụ Địa phương I, Vụ CSDT, BDT tỉnh, Sở NN&PTNT, UBND huyện Bảo Thắng.
- Báo cáo viên: Lãnh đạo Vụ Địa phương I, UBDT; lãnh đạo BDT tỉnh; thường trực BCĐ Chương trình MTQG nước sạch và VSMTNT tỉnh, lãnh đạo UBND huyện.
- Học viên:
+ Đại diện Ban Dân tộc tỉnh, Phòng Dân tộc, phóng viên báo đài địa phương
+ Cán bộ xã, thôn bản, già làng, bí thư chi bộ, người có uy tín...
5.2. Lớp tập huấn tại tỉnh Hà Giang:
- Ban tổ chức: Vụ Địa phương I, Vụ CSDT, BDT tỉnh, Sở NN&PTNT tỉnh, UBND huyện Hoàng Su Phì.
- Báo cáo viên: Lãnh đạo Vụ Địa phương I, UBDT; lãnh đạo BDT tỉnh; thường trực BCĐ Chương trình MTQG nước sạch và VSMTNT tỉnh, lãnh đạo UBND huyện.
- Học viên:
+ Đại diện Ban Dân tộc tỉnh, Phòng Dân tộc, phóng viên báo đài địa phương
+ Cán bộ xã, thôn bản, già làng, bí thư chi bộ, người có uy tín...
5.3. Lớp tập huấn tại tỉnh Bắc Kạn:
- Ban tổ chức: Vụ Tổng hợp và các Vụ, đơn vị liên quan
- Báo cáo viên
- Học viên:
+ Đại diện Ban Dân tộc tỉnh, Phòng Dân tộc, Trung tâm nước sạch của tỉnh, UBND huyện...
+ Cán bộ xã, thôn bản, già làng, người có uy tín...
5.4. Lớp tập huấn tại tỉnh Tuyên Quang:
- Ban tổ chức: Vụ Tổng hợp các Vụ, đơn vị liên quan
- Báo cáo viên
- Học viên:
+ Đại diện Ban Dân tộc tỉnh, Trung tâm nước sạch của tỉnh, UBND huyện phòng dân tộc...
+ Cán bộ xã, thôn bản, già làng, người có uy tín...
5.5. Lớp tập huấn tại huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum:
- Ban tổ chức: Vụ Địa phương II, Ban Dân tộc tỉnh, Sở NN&PTNT, UBND huyện Đăk Hà
- Báo cáo viên
- Học viên:
+ Cán bộ Phòng Dân tộc, BCĐ CTMTQG về Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn huyện
+ Cán bộ UBND các xã trong huyện
+ Cán bộ thôn, bản, già làng, người có uy tín...
5.6. Lớp tập huấn tại huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định:
- Ban tổ chức: Vụ Địa phương II, Ban Dân tộc tỉnh, Sở NN&PTNT, UBND huyện Vân Canh
- Báo cáo viên
- Học viên:
+ Cán bộ Phòng Dân tộc, BCĐ CTMTQG về Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn huyện
+ Cán bộ UBND các xã trong huyện
+ Cán bộ thôn, bản, già làng, người có uy tín...
5.7. Lớp tập huấn tại huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng:
- Ban tổ chức: Vụ Địa phương II, Ban Dân tộc tỉnh, Sở NN&PTNT, UBND huyện Di Linh
- Báo cáo viên
- Học viên:
+ Cán bộ Phòng Dân tộc, BCĐ CTMTQG về Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn huyện
+ Cán bộ UBND các xã trong huyện
+ Cán bộ thôn, bản, già làng, người có uy tín...
5.8. Lớp tập huấn tại TP Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu:
- Ban tổ chức: Vụ Địa phương III
- Báo cáo viên
- Học viên:
+ Cán bộ BDT tỉnh, Phòng Dân tộc huyện, lãnh đạo đoàn thể cấp xã
+ Trưởng Ban nhân dân ấp, khóm, người có uy tín, trụ trì, đại diện Ban quản trị các chùa Phật giáo Nam tông Khmer
+ Cơ quan báo chí Trung ương, địa phương
5.9. Lớp tập huấn tại TP Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận:
- Ban tổ chức: Văn phòng đại diện tại TP Hồ Chí Minh, Ban Dân tộc tỉnh
- Báo cáo viên
- Học viên:
+ Cán bộ BDT tỉnh, Phòng Dân tộc huyện, lãnh đạo đoàn thể cấp xã
+ Ban nhân dân thôn, ấp, người có uy tín trong đồng bào DTTS và người dân.
1. Mục đích:
Nhằm đánh giá hiệu quả và tính bền vững của các công trình nước sạch và vệ sinh môi trường làm cơ sở cho việc báo cáo và định hướng công tác xây dựng kế hoạch về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn cho giai đoạn tiếp theo.
2. Nội dung:
- Kiểm tra, đánh giá thực tế về thực trạng của các công trình nước sạch, nhà vệ sinh tại các xã, huyện có đông DTTS sinh sống tại địa phương.
- Làm việc với Sở, ban ngành; UBND huyện, xã về hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng các công trình nước sạch và vệ sinh môi trường tại vùng có đông DTTS sinh sống; phân tích, đánh giá các nguyên nhân, hạn chế trong sử dụng, duy trì các công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn...
3. Thời gian, địa điểm:
3.1. Khu vực phía Bắc: tổ chức thực hiện tại các tỉnh Lào Cai, Hà Giang; thời gian dự kiến vào Quý II, III năm 2015. Vụ Địa phương I chủ trì thực hiện.
3.2. Khu vực Tây Nguyên và miền Trung: Tổ chức thực hiện tại các tỉnh Kon Tum, Bình Định và Lâm Đồng; thời gian dự kiến vào Quý III năm 2015. Vụ Địa phương II chủ trì thực hiện.
3.3. Khu vực Nam bộ:
- Tổ chức thực hiện tại tỉnh Bạc Liêu; thời gian dự kiến vào Quý II năm 2015. Vụ Địa phương III chủ trì thực hiện
- Tổ chức thực hiện tại tỉnh Bình Thuận; thời gian dự kiến vào Quý III năm 2015. Văn phòng Đại diện tại TP Hồ Chí Minh chủ trì thực hiện
4. Thành phần:
4.1. Khu vực phía Bắc: Vụ Địa phương I, Vụ CSDT, Ban Dân tộc tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh.
4.2. Khu vực Tây Nguyên và miền Trung: Vụ Địa phương II, Lãnh đạo Ban Dân tộc tỉnh, Đại diện Sở NN&PTNT tỉnh.
4.3. Khu vực Nam bộ:
- Tại tỉnh Bạc Liêu: Vụ Địa phương III, Ban Dân tộc tỉnh, các sở, ban ngành liên quan của tỉnh.
- Tại tỉnh Bình Thuận: Văn phòng đại diện tại TP Hồ Chí Minh, Ban Dân tộc tỉnh, các sở, ban ngành liên quan của tỉnh.
IV. Nguồn kinh phí thực hiện: 700.000.000đ (Bảy trăm triệu đồng) từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình MTQG nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2015.
Thực hiện theo Quyết định số 560/QĐ-UBDT, ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ năm 2015.
1. Vụ Tổng hợp có nhiệm vụ:
- Phối hợp với Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình CTMTQG về Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn TW, tham mưu Lãnh đạo Ủy ban hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, tổng hợp kết quả các Vụ, đơn vị thực hiện, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban;
- Các Vụ, đơn vị được phân công chủ trì thực hiện theo kế hoạch, xây dựng nội dung và dự toán chi tiết gửi Vụ Tổng hợp, Văn phòng Ủy ban, Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định;
2. Văn phòng Ủy ban, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổ chức thẩm định dự toán theo kế hoạch này và dự toán kinh phí đã giao.
3. Các Vụ, đơn vị của Ủy ban Dân tộc có liên quan phối hợp với Vụ Tổng hợp để triển khai theo kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có phát sinh vướng mắc, cần điều chỉnh bổ sung cho phù hợp, giao Vụ Tổng hợp phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan báo cáo, trình Lãnh đạo Ủy ban xem xét quyết định./.
- 1Quyết định 2324/QĐ-BNN-HTQT năm 2012 tiếp nhận kinh phí hỗ trợ kỹ thuật thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn do AusAID tài trợ giai đoạn III của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Chỉ thị 5909/CT-BGDĐT năm 2013 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường trong trường học giai đoạn 2013-2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 2899/QĐ-BNN-TTr năm 2013 về Quy chế thanh tra, kiểm tra và kiểm toán nội bộ Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 2324/QĐ-BNN-HTQT năm 2012 tiếp nhận kinh phí hỗ trợ kỹ thuật thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn do AusAID tài trợ giai đoạn III của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Nghị định 84/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 3Chỉ thị 5909/CT-BGDĐT năm 2013 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường trong trường học giai đoạn 2013-2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 2899/QĐ-BNN-TTr năm 2013 về Quy chế thanh tra, kiểm tra và kiểm toán nội bộ Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 165/QĐ-UBDT phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn năm 2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 165/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/03/2015
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Sơn Phước Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra