- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1646/QĐ-UBND | Long An, ngày 14 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và các báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 737/TTr-SCT ngày 06/5/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 453/STP-KSTTHC ngày 14/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành, 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An (kèm theo 11 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI ĐỊA PHƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1646/QĐ-UBND ngày 14/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Long an)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An.
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
I. Lĩnh vực phát triển công nghiệp và thương mại địa phương. | |||
01 |
| Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. | Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. |
02 |
| Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. | Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. |
03 |
| Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. | Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã/phường/thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, cá nhân điều chỉnh, bổ sung đầy đủ hồ sơ.
b) Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBND cấp xã xem xét và cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
c) Bước 3: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đem theo Giấy biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã để nhận Giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ).
* Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút,
* Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại;
- Bản sao Hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu.
Ghi chú:
“Bản sao” quy định trong thủ tục hành chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
- Bản sao có chứng thực theo quy định.
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán lại cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 16 - Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT- BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
PHỤ LỤC 16
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……..ngày…..tháng……..năm……….
GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường/thị trấn)………………………………………......(1)
thuộc Huyện (TP, thị xã)....................................tỉnh Long An……………..………………… (2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất………………………………………………………………………………..
Hợp đồng mua bán với cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu số... ngày... tháng... năm...
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường/thị trấn)…………….(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:………………………………………………...(3)
Quy mô sản xuất……………………………………….………………………(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 60/2012/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường/thị trấn) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã/phường/thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, cá nhân điều chỉnh, bổ sung đầy đủ hồ sơ.
b) Buớc 2: Xử lý hồ sơ
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. UBND cấp xã sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ theo thời hạn quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, UBND cấp xã xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. Trường hợp từ chối cấp thì trả lời băng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
c) Bước 3: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đem theo Giấy biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận Giấy xác nhận.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
2.3. Thành phần, số Iượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
- Bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
Ghi chú:
“Bản sao” quy định trong thủ tục hành chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
- Bản sao có chứng thực theo quy định.
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán lại cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ...).
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 17 - Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đã có Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại và vẫn còn hiệu lực.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
PHỤ LỤC 17
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
…………, ngày…..tháng…..năm……….
GIẤY ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường/thị trấn)………………………………….………..(1) thuộc Huyện (TP/thị xã)…………………………..……………………………………… tỉnh Long An ………………………………………………………………………………………..….(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất………………………………………………………………………………
Hợp đồng mua bán với cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu số... ngày… tháng... năm...
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu số…………ngày….tháng... năm…..do……………..(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị...............................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu với lý do cụ thể như sau….(5)
Thông tin cũ:…………………………………………………………..
Thông tin mới:…………………………………………………………
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường/thị trấn)…………………(1) xem xét cấp sửa đổi bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:.........................................................(3)
Quy mô sản xuất……………………………………………………………..(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngay 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung.
3. Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã/phường/thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, cá nhân điều chỉnh, bổ sung đầy đủ hồ sơ.
b) Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. UBND cấp xã sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ theo thời hạn quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, UBND cấp xã xem xét và cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. Trường hợp từ chối cấp thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
c) Bước 3: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đem Giấy biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận Giấy xác nhận.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ). Cụ thể:
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
+ Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại;
+ Bản sao Hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu.
Ghi chú:
“Bản sao” quy định trong thủ tục hành chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
+ Bản sao có chứng thực theo quy định.
+ Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
+ Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (nếu có).
Ghi chú:
“Bản sao” quy định trong thủ tục hành chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
- Bản sao có chứng thực theo quy định.
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng, ký sản xuất rượu thủ công để bán lại cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Cấp lại lần thứ ...).
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 18 - Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã có Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
PHỤ LỤC 18
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
………, ngày….tháng….năm……….
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường/thị trấn)…………………………………………………….(1) thuộc Huyện (TP/thị xã)…………………….…………………………… tỉnh Long An ……………………………………………………………………………………………….(2)
Điện thoại (nếu có): …………………………………………………………………………
Địa điểm sản xuất……………………………………………………………………………
Hợp đồng mua bán với cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu số......... ngày... tháng... năm....
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu số……….ngày.....tháng……năm…….do…………(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị…………….(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau……….(5)
Thông tin cũ:……………………………..
Thông tin mới:........................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường/thị trấn)…………………(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:……………………………………..(3)
Quy mô sản xuất…………………………………………………………(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(5): Lý do cấp lại.
- 1Quyết định 1892/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo phạm vi, chức năng quản lý của ngành Công thương do tỉnh Hải Dương ban hành
- 2Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
- 4Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Đề cương Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 2906/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 1892/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo phạm vi, chức năng quản lý của ngành Công thương do tỉnh Hải Dương ban hành
- 6Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
- 8Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Đề cương Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 2906/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 1646/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phát triển công nghiệp và thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
- Số hiệu: 1646/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đỗ Hữu Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực