- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 3178/QĐ-BYT năm 2023 công bố thủ tục hành chính quy định tại Thông tư liên tịch 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1644/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 16 tháng 10 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3178/QĐ-BYT ngày 11/8/2023 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y khoa thực hiện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 14/TTr-SYT ngày 14/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành và 06 thủ tục hành chính bị bãi bỏ và phê duyệt 03 quy trình nội bộ theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc phạm vi chức năng của lý của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quy trình nội bộ các thủ tục hành chính có số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6 tiểu mục III Mục A Phần I Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 1325/QĐ- UBND ngày 05/7/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá và phê duyệt quy trình nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, các cơ quan, đơn vị có liên quan trên cơ sở quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này xây dựng, cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Y tế, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 16/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH (03 TTHC)
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Các thức thực hiện | Căn cứ pháp lý |
1 | 1.011798.000.00.00.H37 | Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật | 65 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã. - Cơ quan thực hiện: Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Hội đồng Giám định y khoa tỉnh. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.langson.gov.vn | - Luật người khuyết tật năm năm 2010; - Nghị định số 28/20 12/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật; - Nghị định số 131/20 21/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 25/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế; - Nghị định số 62/20 22/NĐ-CP ngày 12/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế và Bộ LĐ-TB và XH quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y khoa thực hiện; - Thông tư số 01/2023/TT-BYT ngày 01/02/2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp; - Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa. |
2 | 1.011799.000.00.00.H37 | Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác | 65 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | |||
3 | 1.011800.000.00.00.H37 | Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định | 95 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã. - Cơ quan thực hiện: Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Hội đồng Giám định y khoa tỉnh, Hội đồng giám định y khoa cấp Trung ương. | Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.langson.gov.vn | - Luật người khuyết tật năm năm 2010; - Nghị định số 28/20 12/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật; - Nghị định số 131/20 21/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 25/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế; - Nghị định số 62/20 22/NĐ-CP ngày 12/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế và Bộ LĐ-TB và XH quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y khoa thực hiện; - Thông tư số 01/2023/TT-BYT ngày 01/02/2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp; - Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa. |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ (06 TTHC)
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Số thứ tự tại quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | Tên Văn bản QPPL quy định việc thay thế, bãi bỏ TTHC |
1 | 1.000101.000.00.00.H37 | Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định | Số thứ tự 1 Mục III Phần A Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 1325/QĐ- UBND ngày 05/7/2021 | Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT- BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ y tế và Bộ trưởng Bộ lao động - thương binh và xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do hội đồng giám định y khoa thực hiện |
2 | 1 000262.000.00.00.H37 | Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định | Số thứ tự 2 Mục III Phần A Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 1325/QĐ- UBND ngày 05/7/2021 | |
3 | 1.000269.000.00.00.H37 | Khám giám định đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác | Số thứ tự 3 Mục III Phần A Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 1325/QĐ- UBND ngày 05/7/2021 | |
4 | 1.000272.000.00.00.H37 | Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác | Số thứ tự 4 Mục III Phần A Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 1325/QĐ- UBND ngày 05/7/2021 | |
5 | 1.000276.000.00.00.H37 | Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật | Số thứ tự 5 Mục III Phần A Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 1325/QĐ- UBND ngày 05/7/2021 | |
6 | 1.000278.000.00.00.H37 | Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật | Số thứ tự 6 Mục III Phần A Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 1325/QĐ- UBND ngày 05/7/2021 |
DANH MỤC TTHC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA
(Kèm theo Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 16/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
TT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện |
1 | Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật | - Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện; - Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh. |
2 | Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác | |
3 | Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định | - UBND cấp xã; - Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh; - Hội đồng giám định y khoa cấp trung ương. |
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Các cụm từ viết tắt:
- Bộ phận Một cửa: BPMC
- Lao động - Thương binh và Xã hội: LĐTB&XH
- Giám định y khoa: GĐYK
Nhóm 02 TTHC:
Thời hạn theo quy định: 65 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
TT | Trình tự | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
B1 | - Tiếp nhận hồ sơ, nhập hồ sơ điện tử. Ghi giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả. - Chuyển hồ sơ cho Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã. | BPMC cửa UBND cấp xã | 01 ngày |
B2 | - Hoàn chỉnh 01 bộ hồ sơ theo đúng quy định tại Khoản 2 Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH. - Chuyển Hồ sơ đến Phòng LĐTB&XH cấp huyện. | Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã | 03 ngày |
B3 | Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ: chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng GĐYK tỉnh (qua cơ quan thường trực là Trung tâm GĐYK). - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ: Gửi văn bản cho Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã hoàn chỉnh Hồ sơ theo đúng quy định. | Phòng LĐTB&XH cấp huyện | 02 ngày |
B4 | - Tiếp nhận hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho Phòng khám giám định của Trung tâm GĐYK. | Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK tỉnh (Trung tâm GĐYK tỉnh Lạng Sơn) | 01 ngày |
B5 | - Tổ chức khám giám định xác định mức độ khuyết tật cho đối tượng. - Hoàn thiện hồ sơ, biên bản họp, kết luận của Hội đồng GĐYK, trình lãnh đạo Hội đồng GĐYK duyệt ký. | Phòng khám giám định của Trung tâm GĐYK | 53 ngày |
B6 | Duyệt, ký hồ sơ và biên bản GĐYK và chuyển hồ sơ cho Văn thư của cơ quan trường trực Hội đồng GĐYK tỉnh. | Lãnh đạo Hội đồng GĐYK | 03 ngày |
B7 | - Đóng dấu, vào sổ, chuyển trả kết quả điện tử trên Hệ thống Thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. - Gửi trả kết quả giải quyết TTHC cho BPMC của UBND cấp xã. | Văn thư TTGĐYK | 02 ngày |
B8 | - Trả kết quả giải quyết. - Vào sổ, lưu hồ sơ theo quy định. | BPMC cửa UBND cấp xã | Không tính thời gian |
Tổng số ngày giải quyết TTHC | 65 ngày |
Thời hạn giải quyết theo quy định: 95 ngày.
TT | Trình tự | Trách nhiệm giải quyết | Thời gian thực hiện |
B1 | - Người khuyết tật, đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm đơn đề nghị khám giám định phúc quyết gửi đến Hội đồng GĐYK đã ban hành biên bản khám giám định để được giải quyết (BPMC của UBND cấp xã). - UBND xã nơi người khuyết tật cư trú cấp Giấy giới thiệu, trong giấy giới thiệu ghi rõ người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật. - Ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. - Gửi hồ sơ đến Hội đồng GĐYK tỉnh (qua cơ quan thường trực là Trung tâm GĐYK khoa tỉnh). | BPMC cửa UBND cấp xã | 02 ngày |
B2 | - Tiếp nhận hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho Phòng khám giám định của Trung tâm GĐYK. | Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK tỉnh (Trung tâm GĐYK tỉnh) | 03 ngày |
B3 | Tổ chức xử lý hồ sơ lần 2: Nhận được văn bản đề nghị, Hội đồng GĐYK tiến hành mời người khuyết tật, đại diện hợp pháp của người khuyết tật đến giải thích về kết quả quá trình khám giám định, kết luận của Hội đồng GĐYK đã được ghi trong Biên bản. - Trường hợp 1: Người khuyết tật, đại diện hợp pháp của người khuyết tật đồng ý với Biên bản giải quyết lần 02: + Phát hành Biên bản giải quyết lần 02, vào sổ, đóng dấu, lưu hồ sơ, phát hành kết quả giải quyết TTHC. Số hóa kết quả giải quyết TTHC. + Trả kết quả giải quyết TTHC cho BPMC của UBND cấp xã. Chuyển B5 - Trường hợp 2: Nếu Người khuyết tật, đại diện hợp pháp của người khuyết tật vẫn chưa đồng ý với giải quyết của Hội đồng GĐYK về Biên bản giải quyết lần 02, chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày ban hành Biên bản giải quyết lần 02, phải có kiến nghị bằng văn bản gửi Hội đồng GĐYK. (tạm dừng hồ sơ trong thời gian làm đơn đề nghị lần 02). | - Phòng khám giám định của Trung tâm GĐYK. - Hội đồng GĐYK tỉnh. - Văn thư cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK tỉnh. | 15 ngày |
B4 | Nhận được văn bản đề nghị lần 02 của người khuyết tật, đại diện hợp pháp của người khuyết tật: Sau 15 ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị, cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK hoàn chỉnh hồ sơ giám định theo quy định và gửi đến Hội đồng GĐYK Trung ương trong thời hạn 05 ngày (căn cứ khoản 3 Điều 7 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH). | - Phòng khám giám định của TTGĐYK. - Hội đồng GĐYK tỉnh. - Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK tỉnh. | 15 ngày |
B5 | Hội đồng GĐYK Trung ương có trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết luận dạng tật và mức độ khuyết tật | Hội đồng GĐYK Trung ương | 60 ngày |
B6 | - Trả kết quả giải quyết. - Lưu hồ sơ, thống kê theo dõi. | BPMC cửa UBND cấp xã | Không tính thời gian |
Tổng số thời gian thực hiện TTHC (Thời gian giải quyết TTHC được tính kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và không tính thời gian hoàn thiện hồ sơ theo quy định của tổ chức, cá nhân). | 95 ngày |
- 1Quyết định 30/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về Quy định quản lý tạm trú của người nước ngoài trong các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 06/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 3222/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế trong lĩnh vực Giám định y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 1717/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính công bố mới, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giám định y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2023 về công bố danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 23/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 1875/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu (lĩnh vực: Giám định y khoa)
- 9Quyết định 1082/QĐ-UBND-HC năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Đồng Tháp và các đơn vị trực thuộc ngành Y tế
- 10Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực giám định y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Thuận
- 11Quyết định 2086/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và thay thế được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, các Trung tâm thuộc Sở, các cơ sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 3543/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 30/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về Quy định quản lý tạm trú của người nước ngoài trong các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 11Quyết định 06/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 3178/QĐ-BYT năm 2023 công bố thủ tục hành chính quy định tại Thông tư liên tịch 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 13Quyết định 3222/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế trong lĩnh vực Giám định y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 1717/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Nam Định
- 15Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính công bố mới, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giám định y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng
- 16Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2023 về công bố danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long
- 17Quyết định 23/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 18Quyết định 1875/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu (lĩnh vực: Giám định y khoa)
- 19Quyết định 1082/QĐ-UBND-HC năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Đồng Tháp và các đơn vị trực thuộc ngành Y tế
- 20Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực giám định y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Thuận
- 21Quyết định 2086/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và thay thế được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, các Trung tâm thuộc Sở, các cơ sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 22Quyết định 3543/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
Quyết định 1644/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc phạm vi chức năng của lý của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 1644/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Dương Xuân Huyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực