- 1Thông tư 72/2015/TT-BTC về chế độ ưu tiên trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế
- 4Luật Hải quan 2014
- 5Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1640/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;
Xét hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên kèm theo văn bản số 42-15/CV-MER ngày 24 tháng 09 năm 2015 của Công ty TNHH Fujikura Automotive Việt Nam;
Xét đề nghị của Cục Kiểm tra sau thông quan tại Tờ trình số 119/TTr-KTSTQ-P4 ngày 27/5/2016 về việc công nhận Công ty TNHH Fujikura Automotive Việt Nam là doanh nghiệp ưu tiên;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận doanh nghiệp ưu tiên, áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính đối với Công ty TNHH Fujikura Automotive Việt Nam (doanh nghiệp chế xuất), mã số thuế 0400604366, địa chỉ: đường số 2, KCN Hòa Cầm, quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng.
Điều 2. Công ty TNHH Fujikura Automotive Việt Nam có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều 26 Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính và các quy định liên quan của pháp luật.
Điều 3. Thời hạn áp dụng chế độ ưu tiên là 03 năm (ba mươi sáu tháng) kể từ ngày ký Quyết định này. Sau thời hạn này, nếu Công ty đáp ứng các điều kiện quy định thì tiếp tục được áp dụng chế độ ưu tiên.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Công ty TNHH Fujikura Automotive Việt Nam, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 1917/QĐ-TCHQ năm 2016 về công nhận doanh nghiệp ưu tiên do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Quyết định 1916/QĐ-TCHQ năm 2016 về công nhận doanh nghiệp ưu tiên do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 61/TCHQ-KTSTQ năm 2016 về công nhận doanh nghiệp ưu tiên do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 3044/QĐ-TCHQ năm 2015 về công nhận doanh nghiệp ưu tiên do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 2699/QĐ-TCHQ năm 2015 về công nhận doanh nghiệp ưu tiên do Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Quyết định 1917/QĐ-TCHQ năm 2016 về công nhận doanh nghiệp ưu tiên do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Quyết định 1916/QĐ-TCHQ năm 2016 về công nhận doanh nghiệp ưu tiên do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 61/TCHQ-KTSTQ năm 2016 về công nhận doanh nghiệp ưu tiên do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 3044/QĐ-TCHQ năm 2015 về công nhận doanh nghiệp ưu tiên do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 2699/QĐ-TCHQ năm 2015 về công nhận doanh nghiệp ưu tiên do Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông tư 72/2015/TT-BTC về chế độ ưu tiên trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 8Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế
- 9Luật Hải quan 2014
- 10Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Quyết định 1640/QĐ-TCHQ năm 2016 về công nhận doanh nghiệp ưu tiên do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1640/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/06/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Văn Cẩn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai