Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 164/2000/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 164/2000/QĐ-BTC NGÀY 10 THÁNG 10 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC NHÓM MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU VÀ BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ NHẬP KHẨU ĐỂ XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc định giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại Điều 7, Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Sau khi tham khảo ý kiến của Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành Danh mục các nhóm mặt hàng thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu và Bảng giá tối thiểu của các mặt hàng thuộc Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu để xác định trị giá tính thuế nhập khẩu hàng hóa đối với các trường hợp phải nộp thuế nhập khẩu.

Điều 2: Giá tính thuế đối với hàng đã qua sử dụng tính bằng 70% (bảy mươi phần trăm) giá hàng cùng chủng loại.

Điều 3: Tổng cục Hải quan căn cứ mức giá quy định ở Bảng giá này và giá nhập khẩu thực tế trên thị trường để điều chỉnh mức giá quy định tại Bảng giá với mức điều chỉnh tăng (hoặc giảm) không quá 10% (mười phần trăm), đồng thời báo cáo Bộ Tài chính để xem xét điều chỉnh Bảng giá. Đối với một số mặt hàng thường xuyên biến động về giá mua, giá bán trên thị trường và những trường hợp trong quá trình thực hiện có phát sinh bất hợp lý, Bộ Tài chính sẽ tham khảo ý kiến của Tổng cục Hải quan để xem xét xử lý từng trường hợp cụ thể.

Điều 4: Trường hợp nhập khẩu những mặt hàng không thuộc Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế thực hiện theo hướng dẫn tại các văn bản hiện hành của Bộ Tài chính về việc áp dụng giá tính thuế nhập khẩu theo hợp đồng ngoại thương.

Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/10/2000 và thay thế các Quyết định số 68/1999/QĐ/BTC ngày 01/07/1999 và các Quyết định sửa đổi bổ sung Quyết định này. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.

 

Phạm Văn Trọng

(Đã ký)

 

DANH MỤC

CÁC NHÓM MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 164 /2000/QĐ-BTC ngày 10/10 /2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

1- Đồ uống các loại (bao gồm các mặt hàng thuộc Chương 22 của Biểu thuế thuế nhập khẩu hiện hành).

2- Lốp, Săm, Yếm các loại (dùng cho xe ô tô, xe máy, xe đạp)

3- Gạch ốp, lát; thiết bị vệ sinh (bệ xí, bệ tiểu, chậu rửa, bồn tắm)

4- Kính phẳng, trắng, màu, gương, kính phản quang; Phích nước (loại không dùng điện), ruột phích

5- Động cơ, máy nổ (trừ các loại động cơ dùng cho xe ô tô, xe máy và các loại xe chuyên dụng như xe ủi, xe cẩu...)

6- Quạt điện (trừ quạt công nghiệp thuộc mã số 84145900)

7- Xe máy

BẢNG GIÁ

TỐI THIỂU CÁC MẶT HÀNG THUỘC DANH MỤC CÁC NHÓM MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 164 /2000/QĐ-BTC ngày 10/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.)

Tên hàng

Đơn vị tính

Giá tối

thiểu

(USD)

1

2

3

 

 

 

Nhóm 1: Đồ uống các loại

 

 

 

 

 

1. Nước trái cây, nước quả ép (kể cả loại đã lên men nhưng nồng độ cồn dưới 5%), đựng trong các bao bì thương phẩm để bán lẻ (không quá 5 lít/01 đơn vị bao bì)

lít

0,80

2. Nước khoáng tự nhiên và nước tinh khiết (mineral water) đựng trong các loại bao bì.

lít

0,50

3. Các loại nước ngọt có pha hương liệu khác

lít

0,70

4. Bia các loại

lít

0,80

5. Rượu vang (trừ rượu vang có ga) nồng độ đến 200, đã đóng trong bao bì thương phẩm để bán lẻ (không quá 5 lít/01 đơn vị bao bì):

 

 

- SPY-WINE Cooler từ 50 đến 70

lít

1,00

- Sangria OLE Cooler 70

lít

1,00

- Arc D’argent (vin de tabl)

lít

1,50

- Chateau laforge Bordeaux

lít

2,00

- Deer valley

lít

2,00

- Almaden

lít

2,00

- Estate cellars

lít

2,00

- René Barbier

lít

2,00

- Le Mounant cotes bergerac

lít

1,50

- Le Mounant cotes de duras

lít

1,50

- Vindepay

lít

2,00

- Kressmann Wine Tab

lít

1,50

- Jean Fontenilles Bordeux

lít

1,50

- Rosso Balestra

lít

1,50

- Dolce Vita Bianco

lít

1,50

- Dolce Vita Rosso

lít

1,50

- Dolce Novelle

lít

1,50

- Mediteo

lít

1,50

- President Brut

lít

1,50

- Cuveé Alexandre

lít

2,00

- Chateau Saint Symphorien

lít

2,00

- Chateau Golden Royal

lít

2,00

- Chateau La Dame Blanche - Haut Medoc

lít

4,00

- Chateau larose Trintaudon - Haut Medoc

lít

8,00

- Chateau Houissant - ST Estephe

lít

6,50

- Chateau Bonnet d’Armens - ST Emilion Grand Gru

lít

6,50

- Chateau Martinens - Margaux

lít

9,00

- Saint - Emilion B.P de Rothchind

lít

5,00

- St Estephe Chateau Beau Site Haut Vignoble

lít

6,50

- Sauternes Pavoid’or - Bordeaux

lít

6,50

- Chassagne Montrachet - Lupe’ & Cholet

lít

6,00

- Cotes de Nuit Villages- Bouchard Aine & Fils

lít

6,00

- Aloxe - Corton Joseph Drouhin

lít

10,00

- Chablis Ler Cru "Les Vaillons" Bouchard Aine & Fils

lít

7,00

- Powilly Fuisse Georges Duboeut

lít

6,00

- Sancerre "Les Fondettes" Sauvion

lít

5,50

- Berri Estates

lít

12,00

- Coonawarra Cabernet Sauvignon

lít

5,50

- Limestone Ridge Shiraz Cabernet

lít

11,00

- Pyrus Red Wine

lít

11,00

- Rhymney Sauvignon Blanc

lít

4,50

- Chalambar Shiraz

lít

4,50

- Rượu vang loại khác:

lít

3,00

6. Rượu vang có ga (trừ rượu Champagne):

lít

2,00

7. Rượu Champagne:

 

 

- Krug Grande Cuvee Champagne

lít

41,00

- Charles Heidsieck Brut Champagne

lít

15,00

- Charles Heidsieck Rose Champagne

lít

24,00

- Moet Champagne

lít

10,00

- Laurent Pierre Champagne

lít

10,00

- Jacob’s Greek Champagne

lít

5,00

- Piper Heidsieck Brut Champagne

lít

6,00

- Rusian Champagne (Champagne Nga)

lít

2,00

- Champagne Hungari sản xuất

lít

1,70

- Rượu Champagne loại khác

lít

3,00

8. Rượu mạnh (từ 400 trở lên) đã đóng trong bao bì thương phẩm để bán lẻ:

 

 

8.1 Cognac:

 

 

8.1.1 Rượu Remy Martin:

 

 

- Remy Martin VSOP

lít

12,00

- Remy Martin de Club

lít

18,00

- Remy Martin XO

lít

26,00

- Remy Martin loại khác

lít

30,00

8.1.2 Rượu Hennessy:

 

 

- Hennessy VSOP

lít

13,00

- Hennessy XO

lít

30,00

- Hennessy loại khác

lít

30,00

8.1.3 Rượu Martell:

 

 

- Martell VS

lít

9,00

- Martell VSOP

lít

11,00

- Martell XO

lít

24,00

- Martell Cordon black

lít

28,00

- Martell Napoleon

lít

16,00

- Martell loại khác

lít

30,00

8.1.4 Rượu Otard:

 

 

- Otard VSOP

lít

8,00

- Otard Jade

lít

10,00

- Otard Napoleon

lít

20,00

- Otard Gold

lít

23,00

- Otard XO

lít

30,00

- Otard loại khác

lít

30,00

8.1.5 Rượu Courvoisier:

 

 

- Courvoisier VSOP

lít

3,00

- Courvoisier XO

lít

15,00

- Courvoisier loại khác

lít

30,00

8.1.6 Rượu Camus:

 

 

- Camus VSOP

lít

12,00

- Camus XO

lít

30,00

- Camus loại khác

lít

30,00

8.1.7 Rượu Cognac loại khác

lít

20,00

8.2 Rượu Whisky:

 

 

8.2.1 Rượu Scotch Whisky:

 

 

- BallantineÂs 17 years old.

lít

20,00

- BallantineÂs 12 years old.

lít

8,00

- BallantineÂs

lít

2,00

- Royal Salute 21 years old

lít

41,00

- BellÂs 12 years old.

lít

9,50

- Dimple 15 year old.

lít

10,50

- Dunhill Old Master

lit

20,00

- Johnnie Walker black Label

lít

40,00

- Johnnie Walker Gold Label

lít

12,00

- Johnnie Walker Black Label

lít

7,00

- Johnnie Walker Red Label

lít

4,50

- Glenfiddich

lít

4,00

- Scotch Grant’s

lít

3,00

- Grant’s Old Parr

lít

7,00

- Chivas Regal 12 years old

lít

9,50

- Chivas Regal 21 years old

lít

25,00

- Robbie Dhu

lít

4,00

- Balvenie

lít

4,00

- Label 5

lít

4,00

- Cluny Blended

lít

4,00

- Spey Royal

lít

2,00

- Dewar’ White Label

lít

2,00

- Clan Campbell

lít

3,50

- Rượu Scotch Whisky loại khác

lít

8,00

8.2.2 Rượu Whisky khác:

 

 

- Whisky Old Suntory

lít

6,00

- Passport Whisky

lít

5,00

- Supper Nikka Whisky

lít

9,50

- Windsor Premier Whisky

lít

4,00

- Clan McGregor Whisky

lít

3,50

- Black Cat, Whisky

lít

2,00

- Blended Whisky

lít

2,50

- White castle 5 yrs.old whisky

lít

2,00

- Napoleon Brandy

lít

2,50

- Whisky Wild Turkey

lít

4,50

- Jameson Irish Whisky

lít

4,00

- Loại khác

lít

6,00

 

 

 

8.3 Rượu Gin:

 

 

- GordonÂs Gin

lít

4,00

- Beefeeter Gin

lít

4,00

- GilbeyÂs Gin

lít

3,50

- Lichfield Gin

lít

3,00

* Rượu Gin khác

lít

4,00

8.4 Rượu Vodka:

 

 

- Absolut Vodka

lít

3,00

- Absolut Citron (citrus) Vodka

lít

4,00

- Biston Cream

lít

8,00

- Smirnoff Red

lít

2,50

- Smirnoff black

lít

3,00

- Rusian Vodka (Vodka Nga sản xuất)

lít

1,50

- Skyy Vodka

lít

1,50

- Vodka khác

lít

5,00

8.5 Các loại rượu mạnh (từ 400 trở lên) khác :

 

 

- Chabot XO

lít

18,00

- Loại khác

lít

8,00

9. Rượu Rum:

 

 

- Havana Club Silver Dry

lít

2,00

- Havana Club 3 Anos

lít

3,00

- Havana Club Anejo Reserva

lít

3,60

- Sang Thip

lít

2,00

- Maekhong

lít

2,00

- Rum Bacardi

lít

2,00

- Rum Chauvet Cachet Rouge

lít

2,00

- Rượu Rum khác

lít

4,00

10. Rượu trắng, rượu sâm... Hàn Quốc

 

 

- Jinro Gold

lít

1,50

- Jinro Mild Soju

lít

1,50

- Rượu sâm hiệu Jinro Ginseng Ju ki

lít

6,50

- Rượu sâm loại khác

lít

8,00

- Loại khác

lít

7,00

11. Các loại rượu khác:

 

 

- Bols Liquor đến dưới 300

lít

2,50

- Campari đến dưới 300

lít

2,50

- Loại khác

lít

4,00

* Rượu chưa đóng trong các loại bao bì thương phẩm để bán lẻ được tính bằng 70% giá của rượu đã đóng trong các loại bao bì thương phẩm để bán lẻ cùng loại.

 

 

 

 

 

Nhóm 2: Săm, lốp, yếm các loại

 

 

 

 

 

A/ Bộ lốp, săm, yếm xe ôtô: (gồm 01 lốp, 01 săm, 01 yếm)

 

 

Được quy định theo quy cách chuẩn ghi trên lốp bao gồm các chỉ số: kích thước mặt cắt của lốp (đường kính gót lốp); kích thước đường kính trong của lốp (đường kính mép tanh hay còn gọi là đường kính lắp vành); số lớp mành (bố) của lốp, được viết tắt là Pr (Ply Ratting)

 

 

Hệ thống ký hiệu ghi trên lốp được phân biệt cho các loại lốp cụ thể như sau:

 

 

* Lốp dùng cho xe con, xe du lịch, xe tải nhẹ, thường có dạng ký hiệu: 185/70 R 14 84 S 6Pr trong đó các chỉ số:

 

 

+ 185 là kích thước mặt cắt/chiều rộng lốp (185 mm)

 

 

+ 70 là chỉ số hình dáng lốp (%)

 

 

+ R là ký hiệu cấu trúc sợi mành

 

 

+ 14 là đường kính trong của lốp (14 inch ); 1 inch = 25,4mm

 

 

+ 84 là chỉ số về tải trọng

 

 

+ S là chỉ tiêu tốc độ

 

 

+ 6Pr là số lớp mành quy chuẩn (6 lớp)

 

 

* Lốp dùng cho các loại xe tải, thường có dạng ký hiệu: 12.00 - R 20 18 Pr, trong đó các chỉ số:

 

 

+ 12.00 là kích thước mặt cắt/chiều rộng lốp (12 inch)

 

 

+ R là ký hiệu cấu trúc sợi mành

 

 

+ 20 là kích thước đường kính trong (20 inch)

 

 

+ 18 Pr là số lớp mành quy chuẩn (18 lớp)

 

 

1/ Các loại lốp có kích thước đường kính trong đến dưới 15 inch, có đến 6 lớp mành (6 Pr):

 

 

* Loại có chiều rộng lốp đến dưới 120 mm.

bộ

12,00

* Loại có chiều rộng lốp từ 120 mm đến dưới 150 mm.

bộ

20,00

* Loại có chiều rộng lốp từ 150mm trở lên.

bộ

30,00

* Loại có từ trên 6 lớp mành (6 Pr) trở lên thì tính tăng 10% cho mỗi lớp so với loại trên có cùng kích thước.

 

 

2/ Các loại lốp có kích thước đường kính trong từ 15 inch đến dưới 20 inch, có đến 8 lớp mành (8 Pr):

 

 

* Loại có chiều rộng lốp đến dưới 170 mm.

bộ

30,00

* Loại có chiều rộng lốp từ 170 mm đến dưới 200 mm.

bộ

40,00

* Loại có chiều rộng lốp từ 200mm trở lên.

bộ

50,00

* Loại có từ trên 8 lớp mành (8 Pr) trở lên thì tính tăng 10% cho mỗi lớp so với loại trên có cùng kích thước.

 

 

3/ Các loại lốp có kích thước đường kính trong từ 20 inch đến dưới 24 inch, có đến 10 lớp mành (10 Pr):

 

 

* Loại có chiều rộng lốp đến dưới 170 mm.

bộ

40,00

* Loại có chiều rộng lốp từ 170mm đến dưới 250mm.

bộ

50,00

* Loại có chiều rộng lốp từ 250mm trở lên.

bộ

100,00

* Loại có từ trên 10 lớp mành (10 Pr) trở lên thì tính tăng 10% cho mỗi lớp so với loại trên có cùng kích thước mặt cắt.

 

 

4/ Các loại lốp có kích thước đường kính trong từ 24 inch trở lên, có đến 12 lớp mành (12 Pr):

 

 

* Loại có chiều rộng lốp đến dưới 250 mm.

bộ

150,00

* Loại có chiều rộng lốp từ 250mm trở lên.

bộ

200,00

* Loại có từ trên 12 lớp mành (12 Pr) trở lên thì tính tăng 10% cho mỗi lớp so với loại trên có cùng kích thước mặt cắt.

 

 

5/ Loại lốp không dùng săm (Tube less) được tính bằng giá của bộ lốp săm yếm có cùng kích thước.

 

 

6/ loại khác chưa được quy định ở trên.

bộ

40,00

* Nếu không nhập theo bộ thì được tính như sau:

 

 

- Lốp ô tô tính bằng 92% giá của cả bộ Lốp, Săm, Yếm cùng loại

 

 

- Săm ô tô tính bằng 7% giá của cả bộ Lốp, Săm, Yếm của loại quy định giá nêu trên

 

 

- Yếm tính bằng 1% giá của cả bộ Lốp, Săm, Yếm của loại quy định giá nêu trên

- Trường hợp nhập săm, yếm rời nhưng không xác định được bộ săm, lốp, yếm cùng loại để tính giá thì tính như sau:

+ Săm: 10 USD/chiếc

+ Yếm : 2 USD/ chiếc

 

 

B/ Lốp xe máy :

 

 

- 2.25-17

chiếc

5,00

- 2.50-17

chiếc

6,00

- 2.75-14

chiếc

6,00

- 3.50-8

chiếc

7,00

- 1.00-16

chiếc

21,00

- 1.00-18

chiếc

23,00

- Loại khác

chiếc

6,00

C/ Săm xe máy

chiếc

1,00

D/ Lốp xe đạp :

chiếc

2,00

* Săm xe đạp tính bằng 10% giá của lốp xe đạp

 

 

 

 

 

Nhóm 3: Gạch ốp, lát; thiết bị vệ sinh

 

 

 

 

 

I/ Gạch các loại:

 

 

1- Gạch lát nền chống trơn

m2

7,00

2- Gạch nung tráng men (ceramic)

m2

6,00

3- Gạch men kính (glass ceramic):

m2

9,00

4- Gạch bột đá ép

m2

8,00

5- Gạch thủy tinh

m2

28,00

II/Thiết bị vệ sinh:

 

 

1/ Bệ xí (bàn cầu) ( trừ loại được thiết kế đặc biệt, có hệ thống điều khiển bằng điện, điện tử hoặc quang học):

 

 

* Xí bệt, không bao gồm két nước:

chiếc

70,00

* Xí xổm, không bao gồm két nước:

chiếc

10,00

2/ Bệ đi tiểu bằng sứ tráng men ( trừ loại được thiết kế đặc biệt, có hệ thống điều khiển bằng điện, điện tử hoặc quang học):

Chiếc

16,00

3/ Chậu rửa mặt (lavabo) không kể vòi nước, có hoặc không có bộ phận xả nước (Xi - Phông):

chiếc

15,00

4/ Bồn tắm bằng sứ tráng men, Plastic, sắt tráng men, không kể bộ phận xả nước bằng mô tơ:

 

 

* Loại không có chức năng tạo sóng, mát - xa

chiếc

50,00

* Loại có chức năng tạo sóng, mát - xa

chiếc

700,00

5/ Bồn tắm có bộ phận xả nước bằng mô tơ được tính tăng 20% so với mục 4, loại tương ứng.

 

 

 

 

 

Nhóm 4: Kính phẳng trắng, màu, gương; phích nước (loại không dùng điện)

 

 

I/ Kính tấm trắng phẳng:

 

 

* Loại dày đến 2,25 mm

m2

1,20

* Loại dày từ trên 2,25 mm đến 2,75 mm

-

1,60

* Loại dày từ trên 2,75 mm đến 3,30 mm

-

2,20

* Loại dày từ trên 3,30 mm đến 4,30 mm

-

3,00

* Loại dày từ trên 4,30 mm đến dưới 4,80 mm

-

3,50

* Loại dày từ 4,80 mm đến 5,30 mm

-

4,00

* Loại dày từ trên 5,30 mm đến 6,40 mm

-

4,50

* Loại dày từ trên 6,40 mm đến 7,40 mm

-

5,00

* Loại dày từ trên 7,40 mm đến 8,60 mm

-

6,00

* Loại dày từ trên 8,60 mm đến 10,60 mm

-

7,00

* Loại dày từ trên 10,60 mm đến 12,80 mm

-

8,50

* Loại dày từ trên 12,80 mm trở lên

-

10,00

 

 

 

II/ Kính màu, kính hoa (bông), gương (tráng bạc, nhôm, thuỷ ngân...): Tính bằng 120% giá kính trắng phẳng có cùng độ dày.

 

 

 

 

 

III/Kính phản quang tính bằng 200% giá kính trắng phẳng có cùng độ dày

 

 

IV/ Ruột phích:

 

 

- Loại từ 1,5 lít trở xuống

Chiếc

1,00

- Loại trên 1,5 lít

Chiếc

1,50

 

 

 

V/phích nước:

 

 

1/ Phích ấn (loại có pittông)

 

 

+ Loại từ 1 lít trở xuống

Chiếc

2,20

+ Loại trên 1 lít đến 1,5 lít

Chiếc

2,50

+ Loại trên 1,5 lít đến dưới 2,5 lít

Chiếc

5,00

+ Loại từ 2,5 lít trở lên

Chiếc

6,00

2/ Phích thường:

 

 

- Loại từ 1,5 lít trở xuống

Chiếc

2,00

- Loại trên 1,5 lít

Chiếc

2,50

 

 

 

Nhóm 5: Động cơ, máy nổ

 

 

 

 

 

1/ Động cơ (máy nổ) chạy xăng:

 

 

- Loại dưới 1,5 HP

chiếc

30,00

- Loại 1,5HP

chiếc

60,00

- Loại trên 1,5HP đến 3HP

chiếc

80,00

- Loại trên 3HP đến 4HP

chiếc

100,00

- Loại trên 4HP đến 5HP

chiếc

120,00

- Loại trên 5HP đến 6HP

chiếc

140,00

- Loại trên 6HP đến 8HP

chiếc

170,00

- Loại trên 8HP đến 9HP

chiếc

200,00

- Loại trên 9HP đến 10HP

chiếc

210,00

- Loại trên 10HP đến 11HP

chiếc

240,00

- Loại trên 11HP đến 13HP

chiếc

260,00

- Loại trên 13HP đến 15HP

chiếc

300,00

- Loại trên 15HP đến 20HP

chiếc

350,00

- Loại trên 20HP đến 25HP

chiếc

400,00

- Loại trên 25HP được tính trên cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại 25 HP

 

 

2/ Động cơ (máy nổ) diezel:

 

 

- Loại dưới 1 HP

chiếc

50,00

- Loại từ 1HP đến dưới 3HP

chiếc

80,00

- Loại từ 3HP đến dưới 4HP

chiếc

100,00

- Loại từ 4HP đến dưới 6HP

chiếc

120,00

- Loại từ 6HP đến dưới 8HP

chiếc

160,00

- Loại từ 8HP đến dưới 10HP

chiếc

180,00

- Loại từ 10HP đến dưới 15HP

chiếc

280,00

- Loại từ 15HP đến dưới 20HP

chiếc

320,00

- Loại từ 20HP đến dưới 25HP

chiếc

550,00

- Loại từ 25HP đến dưới 30HP

chiếc

650,00

- Loại từ 30HP đến dưới 40HP

chiếc

800,00

- Loại từ 40HP đến dưới 50HP

chiếc

1.000,00

- Loại từ 50HP đến 60HP

chiếc

1.200,00

- Loại trên 60HP được tính trên cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại 60 HP

 

 

- Trường hợp nhập khẩu máy công cụ có gắn kèm động cơ thì giá tính thuế nhập khẩu đối với máy công cụ được xác định không thấp hơn giá động cơ có cùng công suất với động cơ đi kèm được quy định trên đây

 

 

 

 

 

Nhóm 6: Quạt điện

 

 

 

 

 

1. Quạt điện dân dụng (thuộc nhóm mã số 84145100):

 

 

* Quạt bàn:

 

 

- Đường kính vòng quay cánh dưới 400mm

chiếc

28,00

- Đường kính vòng quay cánh từ 400 mm trở lên

chiếc

39,00

* Quạt cây:

 

 

- Đường kính vòng quay cánh dưới 400mm

chiếc

42,00

- Đường kính vòng quay cánh từ 400 mm trở lên

chiếc

53,00

* Quạt treo tường:

 

 

- Đường kính vòng quay cánh dưới 400mm

chiếc

25,00

- Đường kính vòng quay cánh từ 400mm trở lên

chiếc

35,00

* Quạt trần đường kính vòng quay cánh từ 1,2m đến 1,4m

chiếc

28,00

* Quạt thông gió ( gắn tường, gắn trần ... ):

 

 

- Đường kính vòng quay cánh dưới 250mm

chiếc

8,00

- Đường kính vòng quay cánh từ 250mm đến dưới 350mm

chiếc

12,00

- Đường kính vòng quay cánh từ 350mm trở lên

chiếc

17,00

2. Quạt chắn gió phòng lạnh

chiếc

63,00

3. Quạt hút khói, hút mùi:

 

 

- Loại đơn ( một quạt )

chiếc

50,00

- Loại đôi ( hai quạt )

chiếc

56,00

4. Quạt khác (trừ quạt công nghiệp quy định tại mục riêng của nhóm mã số 84145900):

chiếc

14,00

 

 

 

Nhóm 7: Xe máy

 

 

 

 

 

I/ Xe máy hiệu Honda:

 

 

* Loại C70 DD, DE, DG, DM, DN.

chiếc

700,00

* Loại Dream (II), 100 loại cao.

chiếc

1.150,00

* Loại Dream (II), 100 loại thấp.

chiếc

1.050,00

* Loại Daelim, Citi 100.

chiếc

750,00

* Loại CM 125

chiếc

2.900,00

* Loại Lead 90

chiếc

1.700,00

* Loại Jazz 50

chiếc

1.000,00

* Loại Magma

chiếc

1.450,00

* Loại Joker 50

chiếc

1.500,00

* Loại Joker 90

chiếc

2.200,00

* Loại NS 50F, NSR 50, NS 150

chiếc

2.200,00

* Loại CD 50

chiếc

1.050,00

* Loại CD 90

chiếc

1.300,00

* Loại CD 125

chiếc

1.550,00

* Loại CG 125

chiếc

1.500,00

* Loại CB 125

chiếc

1.500,00

* Loại CBT 125

chiếc

1.900,00

* Loại CBX Custom 125

chiếc

2.500,00

* Loại Custom 100

chiếc

1.050,00

* Loại Wave 100; Wave 110

chiếc

1.050,00

* Loại Honda GL Max 125.

chiếc

1.000,00

* Loại GL Pro 125.

chiếc

1.250,00

* Loại Honda Tact, DI0 50 cc

chiếc

600,00

* Loại Astrea Star.

chiếc

900,00

* Loại Astrea Grand 100.

chiếc

950,00

* Loại Astrea Prima 100.

chiếc

850,00

* Loại Win 100.

chiếc

1.000,00

* Loại Nova 125 N không đề

chiếc

1.550,00

* Loại Rebel 125 cc

chiếc

2.250,00

* Loại Spacy 125 cc

chiếc

2.300,00

* Xe máy hiệu Honda khác chưa được quy định ở trên:

 

 

- Loại 50 cc

chiếc

700,00

- Loại 70 cc, 90 cc

chiếc

850,00

- Loại 100 cc, 110 cc

chiếc

1.050,00

- Loại 125 cc trở lên

chiếc

1.300,00

II/ Xe máy hiệu Yamaha

 

 

- XC 125 T

chiếc

950,00

- YA 90 SA

chiếc

750,00

- YA 90 S

chiếc

750,00

- SR 150,147cc

chiếc

1.500,00

- CT 50S

chiếc

450,00

- Forcel,110 cc

chiếc

950,00

- Model 100 Cosmo (100cc)

chiếc

950,00

- Model Y 110SS ,110cc

chiếc

1.050,00

- Model V 100 (A lfa II),100 cc

chiếc

850,00

- Model DT 125cc

chiếc

1.100,00

- Model F1-Z,110cc

chiếc

1.050,00

- Model TZ M150,147cc

chiếc

2.500,00

- Model Y 100,100cc

chiếc

950,00

- Model DT 175,171cc

chiếc

1.150,00

- Model RX 115,115cc

chiếc

1.000,00

- Model RX 100,100cc

chiếc

900,00

- Model RX-Z135,133cc

chiếc

1.250,00

- Grand

chiếc

1.900,00

- Virago 125cc

chiếc

2.300,00

* Xe máy hiệu Yamaha khác:

 

 

- Loại 50 cc

chiếc

600,00

- Loại 70 cc, 90 cc

chiếc

700,00

- Loại 100 cc, 110 cc

Chiếc

850,00

- Loại 125 cc trở lên

Chiếc

1.100,00

III/ Xe máy hiệu Suzuki

 

 

* Loại:

 

 

+ RC -110

Chiếc

950,00

+ BN 125R

Chiếc

1.400,00

+ GN-125R

Chiếc

1.500,00

+ Evenis

Chiếc

2.400,00

* Xe máy hiệu Suzuki khác:

 

 

- Loại 50 cc

Chiếc

600,00

- Loại 70 cc, 90 cc

Chiếc

700,00

- Loại 100 cc, 110 cc

Chiếc

850,00

- Loại 125 cc trở lên

Chiếc

1.100,00

IV/ Một số loại xe máy cụ thể khác

 

 

* Kawazaki Sevico, 150cc

Chiếc

1.700,00

* Kawazaki Max Neo 100

Chiếc

900,00

* Xe máy tay ga,50cc:

 

 

+ Hiệu Zenith MK

Chiếc

600,00

+ Hiệu Zenith BE

Chiếc

600,00

+ Hiệu Buxy -N

Chiếc

650,00

+ Hiệu Buxy - VK

Chiếc

650,00

+ Hiệu Speed BR

Chiếc

650,00

* Magnumic 80cc

Chiếc

650,00

* Loại Standard Blinker 65cc

Chiếc

300,00

* Loại Hero Puch 65cc

Chiếc

300,00

* loại Piaggio Bravo

Chiếc

300,00

* Loại Turbo Sport 65cc

Chiếc

350,00

* Loại Minxcơ , Voxog 125cc

Chiếc

300,00

* Loại Ural 649cc,loại xe mô tô có thùng (3 bánh)

Chiếc

1.050,00

- Hyosung Cruise 125cc

Chiếc

1.050,00

- GTO city sport 125cc

Chiếc

1.000,00

- Vespa Piaggio Scoters Exel 150 cc.

Chiếc

900,00

- Vespa Piaggio Cosa 150 cc.

Chiếc

1.600,00

- Vespa Piaggio PX 150 cc.

Chiếc

1.200,00

- Vespa Piaggio Exel 150 cc.

Chiếc

1.000,00

- Vespa Piaggio Sfera 80 cc.

Chiếc

1.200,00

V/ Các loại xe máy khác chưa được quy định cụ thể ở trên:

 

 

- Loại 50 cc

Chiếc

500,00

- Loại 70 cc, 90 cc

Chiếc

600,00

- Loại 100 cc, 110 cc

Chiếc

700,00

- Loại 125 cc trở lên

Chiếc

950,00

VI/ Các loại xe máy có có dung tích khác tính theo giá của loại xe máy có dung tích gần nhất cùng loại

- Trường hợp nhập khẩu xe máy có dung tích nằm giữa hai loại dung tích đã được chi tiết ở trên thì tính thuế theo giá của loại xe có dung tích thấp hơn. Ví dụ: xe máy loại 95 cc (nằm giữa loại 90 cc và 100 cc) tính thuế theo giá của xe máy cùng loại có dung tích 90 cc