Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1637/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 01 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM, DƯỢC PHẨM THUỘC THM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-BYT ngày 15/01/2019 về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế; Quyết định số 1725/QĐ-BYT ngày 08/5/2019 về việc công bố TTHC mới ban hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư số 32/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018;

Xét đề nghị ca Giám đốc Sở Y tế tnh Hòa Bình tại Tờ trình số 159/TTr-SYT ngày 29 tháng 7 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành (02 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

- Bãi bỏ 12 thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm tại Quyết định số 2183/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh; 01 thtục hành chính trong lĩnh vực Dược phẩm tại Quyết định số 1642/QĐ-UBND ngày 22/6/2016 của Chtịch UBND tỉnh.

(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)

Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử ca Văn phòng Ủy ban nhân dân tnh, chuyên mục “Văn bn/Quyết định” tại địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn/index/HOMEPAGE/39/2239/2239/menu

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện kể từ ngày ký.

- Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian trong tháng 8/2019.

- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, SThông tin và Truyền thông đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện t tnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo việc niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Một cửa cấp huyện và trên Trang Thông tin điện tử của cp huyện thuộc phạm vi qun lý; thực hiện tiếp nhận và trkết quả tại Bộ phận Một cửa cấp huyện theo quy định.

Điều 4. Chánh Văn phòng y ban nhân dân tnh, Giám đốc các Sở: Y tế; Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP Bùi Quang Toàn;
- C
ng Thông tin điện t tnh;
- Trung tâm TH & CB t
nh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.
19b)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Cửu

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1637/QĐ-UBND ngày 01/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

Phần I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH.

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Tiếp nhận

Trả kết quả

Lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm

1

Cấp giấy chứng nhận cơ sđủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống.

20 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình

x

x

- Đối với cơ ssản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điu kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ sở

- Đi với cơ sở sản xuất khác được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng/ln/cơ sở

- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ sở

Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở

Lệ phí: không có

- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.

- Ngh đnh số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phSửa đổi một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.

- Thông tư 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Quyết định 135/QĐ-BYT ngày 15/01/2019 ca Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Tiếp nhận

Trả kết quả

Lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm

1

Cp giy chứng nhận cơ sđủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xut thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống.

20 ngày làm việc

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cp huyện

x

x

- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ s

 

- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.

- Ngh đnh số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phSửa đổi một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.

- Thông tư 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Quyết định 135/QĐ-BYT ngày 15/01/2019 ca Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.

B. DANH MỤC TTHC BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y T

STT

Mã hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

I

Thủ tục hành chính cấp tỉnh (Đã công bố tại QĐ s 1642/QĐ-UBND ngày 22/6/2016 của Chủ tịch UBND tnh)

1

TT-HBI-279190-TT

Đăng ký lần đầu, đăng ký lại và đăng ký gia hạn các thuốc dùng ngoài sản xuất trong nước quy định tại Phụ lục V - Thông tư 44/2014/TT-BYT

I

Thủ tục hành chính cấp tỉnh (Đã công bố tại QĐ số 2183/QĐ-UBND ngày 19/9/2018)

1

B-BYT-286620-TT

Cấp đi Giấy chng nhận cơ sở đủ điu kiện an toàn thực phẩm đối với cơ skinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy đnh tại Khoản 1, Điều 5, Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014

2

B-BYT-286618-TT

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 1, Điu 5, Thông tư s 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014

3

B-BYT-229910-TT

Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đi với các cơ sở sản xut, kinh doanh thực phẩm

4

B-BYT-229895-TT

Cấp Giấy chứng nhận cơ sđủ điều kiện an toàn thực phẩm đi với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thc phẩm

5

B-BYT-286618-TT

Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân

6

B-BYT-258729-TT

Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức

II

Thủ tục hành chính cấp huyện (Đã công bố tại QĐ s 2183/QĐ-UBND ngày 19/9/2018)

1

B-BYT-286619-TT

Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ skinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014

2

B-BYT-286621-TT

Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sđủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ skinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014

3

B-BYT-258729-TT

Thủ tục cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức

4

B-BYT-286618-TT

Thủ tục cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân

III

Thủ tục hành chính cấp xã (Đã công bố tại QĐ số 2183/QĐ-UBND ngày 19/9/2018)

1

B-BYT-258729-TT

Thủ tục cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức

2

B-BYT-286618-TT

Thủ tục cp giy xác nhận kiến thức van toàn thực phm đi với cá nhân

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ TH TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CP TỈNH (01 TTHC)

1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối vi cơ sở sản xut thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm và kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện, hoặc nộp trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tnh Hòa Bình.

Bước 2:

- Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

- Trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo, cơ skhông bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức cá nhân phải nộp hồ sơ mới để cấp giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.

- Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định và lập Biên bản thẩm định theo Mu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định s 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp ủy quyền cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản ủy quyền;

- Đoàn thẩm định do Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thm định ra quyết định thành lập có từ 3 đến 5 người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về an toàn thực phm (có thể mời chuyên gia phù hp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của cơ stham gia đoàn thẩm định cơ sở).

- Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thm định, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp Giy chứng nhận theo Mu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 .

- Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thm định phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khc phục vào Biên bản thm định với thời hạn khắc phục không quá 30 ngày.

- Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 6 Chương III thuộc Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì Chi cục An toàn thực phẩm thông báo kết quả thm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương.

- Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, Chi cục An toàn vệ sinh thực phm thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.

- Trường hợp thay đi tên của doanh nghiệp hoặc đổi chủ cơ sở, thay đi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn ung và Giấy chứng nhận phải còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận và kèm bản sao văn bn hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc tại trung tâm phục vụ hành chính công tnh Hòa Bình.

1.2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mu số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm của cơ ssản xuất (có xác nhận của cơ sở);

- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (có xác nhận của cơ s);

- Giấy xác nhận đủ sức khỏe chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;

- Danh sách người sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch văn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phm.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

1.8. Phí, lệ phí:

*) Phí:

- Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ s

- Đối với cơ sở sản xuất khác được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000đ/lần/cơ sở

- Phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:

+ Phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ sở

+ Phục vụ trên 200 suất ăn: 1.000.000 đồng/lần/cơ s

*) Lệ phí: Không có

(Theo Thông tư 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phm và Thông tư 117/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bsung, một s điu của Thông tư s 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, qun và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm)

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm (theo Mu s 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018)

1.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:

I. Cơ s sản xuất, kinh doanh thực phẩm

1. Tuân thủ các quy định tại Điều 19, 20, 21, 22, 25, 26 và Điều 27 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:

a) Quy trình sản xuất thực phẩm được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng;

b) Tường, trần, nền nhà khu vực sản xuất, kinh doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc;

c) Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và không gây ô nhiễm đối với thực phẩm;

d) Có ủng hoặc giầy, dép để sdụng riêng trong khu vực sản xuất thực phẩm;

đ) Bảo đảm không có côn trùng và động vật gây hại xâm nhập vào khu vực sn xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; không sdụng hóa chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại trong khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm;

e) Không bày bán hóa chất dùng cho mục đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.

2. Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

II. Cơ s kinh doanh dịch vụ ăn uống

1. Tuân thủ các quy định tại Điều 28, 29 và Điều 30 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:

a) Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;

b) Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm;

2. Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sxác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

III. Cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm

1. Đáp ứng các quy định chung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 1 Điều 21 Luật an toàn thực phẩm.

2. Chỉ được phối trộn các phụ gia thực phẩm khi các phụ gia thực phẩm đó thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định và sản phẩm cuối cùng của sự phối trộn không gây ra bất cứ tác hại nào với sức khỏe con người; trường hợp tạo ra một sản phẩm mới, có công dụng mới phải chứng minh công dụng, đối tượng sử dụng và mức sử dụng tối đa.

3. Việc sang chia, san, chiết phụ gia thực phẩm phải được thực hiện tại cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và ghi nhãn theo quy định hiện hành.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;

- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy đnh chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;

- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/01/2016 Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác quản lý an toàn vệ sinh thực phm; Thông tư 117/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 ca Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung, một số điều của Thông tư số 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;

- Quyết định số 1544/QĐ-UBND ngày 19/7/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân công quản lý an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành y tế trên địa bàn tnh Hòa Bình;

- Quyết định số 135/QĐ-BYT ngày 15/01/2019 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.

 

Mu 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………….., ngày…..  tháng……. năm 20…..

ĐƠN Đ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Kính gửi: .....................................................................................................................

Họ và tên chủ cơ sở: ...................................................................................................

Tên cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận: ......................................................................

...................................................................................................................................

Địa chỉ cơ sở sản xuất: ................................................................................................

Điện thoại:……………………………………….. Fax:.........................................................

Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sn xuất (loại thực phẩm và dạng thực phẩm): ........................................................................................................................  

...................................................................................................................................

 

 

CHỦ CƠ SỞ
(ký tên & ghi rõ họ tên)

 

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CP HUYỆN (01 TTHC)

1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thm quyền của UBND cấp huyện

1.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đăng ký Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.

Bước 2:

Trưng hợp có yêu cầu sa đổi, bổ sung hồ sơ, UBND cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bn cho cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.

Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, UBND cấp huyện có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định hoặc y quyền thẩm định và lập Biên bản thẩm định theo Mu số 2 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 trong thời hạn 15 ngày làm việc ktừ ngày nhận đhồ sơ. Trường hợp ủy quyền thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản ủy quyền;

Đoàn thẩm định do UBND cấp huyện hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập có từ 3 đến 5 người.

Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận theo Mu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018.

Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ schưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung, yêu cu và thời gian khắc phục vào Biên bn thẩm định với thời hạn khắc phục không quá 30 ngày.

Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định:

+ Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 6 Chương III thuộc Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018.

+ Trường hợp kết qu khc phục không đạt yêu cầu, UBND cấp huyện thông báo kết quả thm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương;

Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.

Trường hợp thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và quy trình sn xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn ung và Giấy chứng nhận phải còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đi đó đến UBND cấp huyện qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết qucấp huyện.

1.2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết qucấp huyện.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mu số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận ca cơ s);

- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan qun lý nhà nước có thẩm quyền (có xác nhận của cơ s).

- Giấy xác nhận đủ sức khỏe chủ cơ sở và của người trực tiếp kinh doanh dịch vụ ăn uống do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp.

- Danh sách người kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

1.8. Phí, lệ phí:

Phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: Phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ s.

Lệ phí: Không có

(Theo Thông tư 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm và Thông tư 117/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung, một số điu ca Thông tư số 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, qun lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm)

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm (theo Mu s 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018)

1.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:

1. Tuân thủ các quy định tại Điều 28, 29 và Điều 30 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:

a) Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;

b) Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm;

2. Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

1.11. Căn cứ pháp của thủ tục hành chính:

- Luật An toàn thực phẩm s 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;

- Nghị định s15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điu của Luật An toàn thực phẩm;

- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 ca Chính phsửa đổi, bsung một squy định liên quan đến điu kiện đu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;

- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/01/2016 Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác qun lý an toàn vệ sinh thực phẩm; Thông tư 117/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bsung, một số điều ca Thông tư số 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;

- Quyết định số 1544/QĐ-UBND ngày 19/7/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân công qun lý an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành y tế trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;

- Quyết định số 135/QĐ-BYT ngày 15/01/2019 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bsung thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng qun lý của Bộ Y tế./.

 

Mu 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………….., ngày….. tháng…….  năm 20…..

ĐƠN Đ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Kính gửi: .....................................................................................................................

Họ và tên chủ cơ sở: ...................................................................................................

Tên cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận: ......................................................................

...................................................................................................................................  

Địa chỉ cơ sở sản xuất: ................................................................................................

Điện thoại:……………………………………….. Fax:.........................................................

Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại thực phẩm và dạng thực phẩm): ........................................................................................................................

...................................................................................................................................

 

 

CHỦ CƠ SỞ
(ký tên & ghi rõ họ tên)