ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1633/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 09 tháng 9 năm 2020 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 100/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 46/TTr-SKHCN ngày 28/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, Ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 100/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1633/QĐ-UBND ngày 09/9/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” và Hướng dẫn tại Văn bản số 1735/BKHCN-TĐC ngày 14/6/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc triển khai Đề án truy xuất nguồn gốc, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, với những nội dung sau:
- Nâng cao nhận thức của xã hội, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân về truy xuất nguồn gốc thông qua các hình thức, hoạt động tuyên truyền, phổ biến kiến thức, đào tạo cho các bên liên quan.
- Đẩy mạnh hoạt động truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh để phục vụ hội nhập quốc tế và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, bảo đảm chất lượng, tính an toàn của sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo công khai, minh bạch các thông tin truy xuất nguồn gốc của sản phẩm, hàng hóa trên thị trường, cung cấp thông tin, kiến thức, tạo sự chuyển biến sâu rộng về nhận thức đối với truy xuất nguồn gốc bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của doanh nghiệp và người tiêu dùng.
- Kế hoạch phải đảm bảo tính khoa học, thiết thực, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn địa phương, được triển khai đồng bộ trong toàn tỉnh, thu hút sự tham gia của các cấp, các ngành, cơ quan truyền thông, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thực hiện các mục tiêu, giải pháp của Kế hoạch.
- Tạo sự liên thông, tích hợp hệ thống đảm bảo tính đồng bộ kết nối với Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc quốc gia.
- Xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật cần thiết cho hệ thống truy xuất nguồn gốc của tỉnh để nhận diện và truy xuất được nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa.
- Xây dựng danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm, hàng hóa chủ lực, hàng hóa trọng điểm; trong đó chú trọng sản phẩm, hàng hóa đặc trưng, sản phẩm, hàng hóa tham gia chương trình OCOP của tỉnh để triển khai truy xuất nguồn gốc, bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng, phục vụ cho thị trường nội địa và xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Cập nhật văn bản, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về truy xuất nguồn gốc và tài liệu hướng dẫn khi được ban hành để triển khai, phổ biến, hướng dẫn áp dụng tới các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn xây dựng, hoàn thiện hệ thống các quy định pháp luật, văn bản, tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh và hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
2.1. Giai đoạn 2020 - 2025
- Xây dựng danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc của tỉnh trên nghiên cứu nhu cầu của thị trường xuất khẩu và yêu cầu về vệ sinh, an toàn thực phẩm.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn áp dụng về truy xuất nguồn gốc với sự tham gia của các ngành, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn.
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật, cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm của tỉnh đảm bảo kết nối với Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
- Phấn đấu 50% tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh được tập huấn, đào tạo kiến thức về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc.
- Đạt tối thiểu 30% các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh sử dụng mã số - mã vạch tại tỉnh có hệ thống truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm hàng hóa chủ lực, hàng hóa tham gia chương trình OCOP của tỉnh.
2.2. Giai đoạn 2026 - 2030
- Hoàn thiện, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, hệ thống cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
- 100% tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh được tập huấn, đào tạo kiến thức về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc.
- Đạt 100% các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh sử dụng mã số - mã vạch tại tỉnh có hệ thống truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm hàng hóa chủ lực, hàng hóa tham gia chương trình OCOP của tỉnh.
1. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến về các hoạt động truy xuất nguồn gốc
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về lợi ích, tầm quan trọng của truy xuất nguồn gốc, thông qua các hội nghị, hội thảo, trang thông tin điện tử và các phương tiện truyền thông trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn, nâng cao nhận thức về truy xuất nguồn gốc cho các cơ quan và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Triển khai, phổ biến áp dụng các văn bản, quy định pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia, quốc tế và tài liệu hướng dẫn hệ thống truy xuất nguồn gốc.
2. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật, cơ sở dữ liệu cho hệ thống truy xuất nguồn gốc của tỉnh
- Xây dựng, vận hành Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
- Xây dựng, cập nhật và kết nối cơ sở dữ liệu về nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh với Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
- Xây dựng danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm đặc thù, thế mạnh của tỉnh và theo nhu cầu của thị trường, của doanh nghiệp, trong đó ưu tiên đối với một số nhóm sản phẩm, hàng hóa có thế mạnh. Trước mắt tập trung vào các sản phẩm hàng hóa chủ lực và các sản phẩm tham gia chương trình OCOP của tỉnh.
- Triển khai thí điểm dự án áp dụng hệ thồng truy xuất nguồn gốc đối với một số sản phẩm, hàng hóa để rút kinh nghiệm hoàn thiện quy trình và nhân rộng hoạt động truy xuất nguồn gốc.
4. Tăng cường quản lý nhà nước và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về truy xuất nguồn gốc
- Tăng cường đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về truy xuất nguồn gốc cho đội ngũ cán bộ, chuyên viên của các Sở, Ngành, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Tham gia liên kết đào tạo, học tập, trao đổi kinh nghiệm về truy xuất nguồn gốc.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để truy xuất nguồn gốc.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc truy xuất nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
- Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
- Vận động các doanh nghiệp khoa học và công nghệ đi đầu xây dựng, ứng dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc.
6. Tăng cường hợp tác trong và ngoài nước về truy xuất nguồn gốc
- Phối hợp với các cơ quan chức năng, hợp tác với các đối tác nước ngoài, tổ chức mã số mã vạch quốc gia để tiếp nhận, chuyển giao công nghệ, công nhận hệ thống và thừa nhận kết quả truy xuất nguồn gốc lẫn nhau.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về truy xuất nguồn gốc tại tỉnh với sự tham gia của các Sở, Ngành, cơ quan liên quan, doanh nghiệp, tổ chức và các cá nhân có nhu cầu.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bảo đảm từ các nguồn: Vốn ngân sách Nhà nước, vốn tài trợ quốc tế và trong nước, vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Là cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động truy xuất nguồn gốc, theo dõi việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch. Xây dựng, vận hành và quản lý Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
- Hướng dẫn triển khai áp dụng và phổ biến các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật về hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tư vấn, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân kết nối hệ thống truy xuất nguồn gốc với Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh và Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên; nhóm các sản phẩm bắt buộc để triển khai truy xuất nguồn gốc tại địa phương, ưu tiên thị trường xuất khẩu.
- Triển khai các chương trình, đề tài, dự án ứng dụng các công nghệ, giải pháp truy xuất nguồn gốc.
- Tư vấn, hướng dẫn thủ tục đăng ký mã số mã vạch; tư vấn hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân triển khai xây dựng, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc.
- Chỉ đạo Trung tâm Ứng dụng khoa học và Công nghệ triển khai ứng dụng các công nghệ, giải pháp truy xuất nguồn gốc tại địa phương.
- Hướng dẫn kiểm tra, xử lý vi phạm trong lĩnh vực truy xuất nguồn gốc; hướng dẫn thực hiện các văn bản, quy định của pháp luật nhằm hỗ trợ, duy trì, phát triển Hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa chung của toàn tỉnh.
- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành của tỉnh tham mưu xây dựng chính sách nhằm khuyến khích, thu hút các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh đầu tư xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc.
- Định kỳ tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân tỉnh tình hình triển khai hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Đề xuất danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc tại tỉnh trên cơ sở hướng dẫn, danh mục của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Phối hợp công tác thông tin, tuyên truyền; hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông, lâm, thủy sản xây dựng cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc đúng quy định; kiểm tra, truy xuất nguồn gốc với sản phẩm không đảm bảo an toàn thực phẩm đúng quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu sản phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc thẩm quyền quản lý.
- Phối hợp cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu sản phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý tham gia hoạt động truy xuất nguồn gốc.
- Đề xuất danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc đối với lĩnh vực công thương.
- Phối hợp công tác thông tin, tuyên truyền; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm liên quan đến truy xuất nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý.
- Đề xuất danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc đối với lĩnh vực y tế.
- Phối hợp công tác thông tin, tuyên truyền; thanh kiểm tra xử lý vi phạm liên quan đến truy xuất nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng và hoàn thiện Hệ thống cơ sở dữ liệu về truy xuất nguồn gốc của tỉnh và đảm bảo kết nối Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc quốc gia.
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức thông tin, tuyên truyền và phổ biến các hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
Trên cơ sở đề xuất, tổng hợp của Sở Khoa học và Công nghệ, căn cứ khả năng ngân sách và quy định nội dung nhiệm vụ sử dụng từ nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước để thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc, Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện.
7. Các Sở, Ngành và đơn vị liên quan
- Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực quản lý để tham gia thực hiện.
- Thực hiện triển khai và hướng dẫn các văn bản, quy định pháp luật về quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa và hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp về hoạt động truy xuất nguồn gốc.
- Đề xuất danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc tại tỉnh trên cơ sở hướng dẫn, danh mục của các Bộ, Ngành liên quan, phù hợp với đặc thù của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ để triển khai Kế hoạch, thực hiện đánh giá, kiểm tra hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ nhiệm vụ được giao, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện, cụ thể hóa các nhiệm vụ, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch trên địa bàn.
- Phối hợp với các Sở, Ngành liên quan: Xác định, đề xuất danh mục sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn để triển khai truy xuất nguồn gốc; thực hiện thông tin, tuyên truyền, quản lý, giám sát, việc ứng dụng truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tại địa phương.
- Hỗ trợ tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm đặc trưng, tiềm năng, sản phẩm OCOP trên địa bàn để xây dựng, ứng dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc gắn với sản xuất theo chuỗi giá trị.
Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Kế hoạch này chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả triển khai thực hiện gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đúng thời gian quy định. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
I. Giai đoạn 2020 - 2025
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Đơn vị phối hợp | Tiến độ thực hiện | Ghi chú |
1 | Rà soát danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm hàng hóa chủ lực trọng điểm cần ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc tại địa phương. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương và các đơn vị liên quan | 2020 |
|
2 | Cập nhật các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về truy xuất nguồn gốc và tài liệu hướng dẫn khi được ban hành; hướng dẫn áp dụng tới các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan | 2020 |
|
3 | Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm hàng hóa chủ lực trọng điểm cần ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc tại địa phương giai đoạn 2021 - 2025 dựa trên nghiên cứu nhu cầu của thị trường, ưu tiên thị trường xuất khẩu và các yêu cầu đảm bảo về vệ sinh, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường... | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương | 2021 |
|
4 | Đào tạo, tập huấn về áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa (01 lớp) đối tượng các Sở, Ban, Ngành có liên quan. | Sở Khoa học và Công nghệ | Trung tâm Mã số - Mã vạch quốc gia; đơn vị tư vấn | 2021 |
|
5 | Tập huấn, đào tạo cho các tổ chức/cá nhân về tiêu chuẩn sản phẩm, ứng dụng công nghệ tiên tiến để truy xuất nguồn gốc sản phẩm (mã QR, vòng seal bảo vệ, điện toán đám mây, tem điện tử và hệ thống phần mềm nhận diện, Scan and Check, Icheck, VNPT Check,...). | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương; Trung tâm Mã số - Mã vạch quốc gia; đơn vị tư vấn | 2021 |
|
6 | Triển khai đề tài, dự án xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật cần thiết cho hệ thống truy xuất nguồn gốc của tỉnh, đảm bảo tích hợp với Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan | 2022 |
|
7 | Triển khai thí điểm dự án xây dựng mô hình điểm áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông, lâm, thủy sản. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương; Trung tâm Mã số - Mã vạch quốc gia; đơn vị cung cấp dịch vụ truy xuất nguồn gốc | 2022 |
|
8 | Biên soạn và ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Mã số - Mã vạch quốc gia; đơn vị tư vấn | 2023 |
|
9 | Hội nghị quảng bá mô hình sản phẩm có tính ưu việt của hệ thống truy xuất nguồn gốc cho các Sở, Ban, Ngành, tổ chức cá nhân. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Trung tâm Mã số - Mã vạch quốc gia; đơn vị cung cấp dịch vụ truy xuất nguồn gốc; các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | 2023 |
|
10 | Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa bằng nhiều hình thức thiết thực, hiệu quả. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
11 | Xây dựng chính sách hỗ trợ tổ chức/cá nhân thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | 2023 |
|
12 | Triển khai vận hành, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với một số nhóm sản phẩm, hàng hóa mang nhãn hiệu điển hình thuộc lĩnh vực nông, lâm, thủy sản, thực phẩm. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Hàng năm |
|
13 | Hợp tác với các tổ chức mã số mã vạch để tiếp nhận, chuyển giao công nghệ, công nhận hệ thống và thừa nhận kết quả truy xuất nguồn gốc. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Trung tâm Mã số - Mã vạch quốc gia; đơn vị cung cấp dịch vụ truy xuất nguồn gốc | Hàng năm |
|
14 | Cập nhật dữ liệu, kiện toàn Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc của tỉnh; thực hiện hiện quản lý, kết nối vào Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Hàng năm |
|
15 | Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới; Trung tâm Mã số - Mã vạch quốc gia; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Hàng năm |
|
II. Giai đoạn 2025 - 2030
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Đơn vị phối hợp | Tiến độ thực hiện | Ghi chú |
1 | Hoàn thiện, nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh, đảm bảo nhu cầu trao đổi và khai thác thông tin của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương | Hàng năm |
|
2 | Thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu, đảm bảo khả năng tương tác, trao đổi dữ liệu với các hệ thống truy xuất nguồn gốc của doanh nghiệp trong nước và quốc tế. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới; Trung tâm Mã số - Mã vạch quốc gia | Quý IV |
|
3 | Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới; Trung tâm Mã số - Mã vạch quốc gia; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Hàng năm |
|
- 1Kế hoạch 1492/KH-UBND năm 2020 về triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc; mã số mã vạch, ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng cho các sản phẩm nông lâm thủy sản, thực phẩm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2020-2025
- 2Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg về phê duyệt "Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc" trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Kế hoạch 767/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 4238/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt dự án truy xuất nguồn gốc thực phẩm thiết yếu có nguồn gốc động vật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025
- 5Kế hoạch 4023/KH-UBND năm 2020 về triển khai hoạt động áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
- 6Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2021 về thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg phê duyệt "Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc" trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Kế hoạch 622/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 100/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 1492/KH-UBND năm 2020 về triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc; mã số mã vạch, ghi nhãn hàng hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng cho các sản phẩm nông lâm thủy sản, thực phẩm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2020-2025
- 4Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg về phê duyệt "Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc" trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5Kế hoạch 767/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 4238/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt dự án truy xuất nguồn gốc thực phẩm thiết yếu có nguồn gốc động vật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025
- 7Kế hoạch 4023/KH-UBND năm 2020 về triển khai hoạt động áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
- 8Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2021 về thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg phê duyệt "Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc" trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Kế hoạch 622/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 1633/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 1633/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực