Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 162/1999/QĐ-BNN-PTNT | Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI NGHIỆM THU KHOÁN BẢO VỆ RỪNG, KHOANH NUÔI XÚC TIẾN TÁI SINH KẾT HỢP TRỒNG BỔ SUNG, TRỒNG RỪNG VÀ CHĂM SÓC RỪNG TRỒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn .
Căn cứ Quyết định số 661/TTg ngày 29/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ về mục tiêu nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện dự án trồng mới 5 triệu ha rừng.
Sau khi có sự thoả thuận với các Bộ Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, theo đề nghị của ông Cục trưởng Cục Phát triển lâm nghiệp và Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định tạm thời nghiệm thu khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh kết hợp trồng bổ sung, trồng rừng và chăm sóc rừng trồng.
Điều 2. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những quy định có liên quan trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Viện, Trường, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, các cơ sở sản xuất kinh doanh lâm nghiệp chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ NGHIỆM THU KHOÁN BẢO VỆ RỪNG, KHOANH NUÔI XÚC TIẾN TÁI SINH KẾT HỢP TRỒNG BỔ SUNG, TRỒNG RỪNG VÀ CHĂM SÓC RỪNG TRỒNG
(Ban hành theo Quyết định số: 162/1999/QĐ-BNN-PTNT ngày 10 tháng 12 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG.
Điều 1: Quy định này xác định những nội dung, phương pháp tiến hành và tiêu chuẩn nghiệm thu khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh kết hợp trồng bổ sung, trồng rừng và chăm sóc rừng trồng được áp dụng cho tất cả các cơ sở sản xuất lâm nghiệp có sử dụng vốn ngân sách, vốn viện trợ và vốn vay ưu đãi.
Điều 2. Những căn cứ để tiến hành nghiệm thu:
1. Hợp đồng công việc ký kết giữa chủ dự án (bên A) và bên nhân hợp đồng (bên B).
2. Hồ sơ thiết kế và hồ sơ giao nhận.
3. Qui phạm phục hồi rừng bằng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh kết hợp trồng bổ sung và các quy trình hướng dẫn kỹ thuật về trồng rừng các loài cây liên quan.
Điều 3: Nội dung nghiệm thu:
1. Khối lượng công việc thực hiện so với thiết kế kỹ thuật được duyệt và hợp đồng ký kết.
2. Chất lượng công việc: Các tiêu chuẩn kỹ thuật thực hiện.
Điều 4. Cấp nghiệm thu : Tuỳ theo nội dung công việc mà tiến hành nghiệm thu theo hai cấp sau :
1. Nghiệm thu cơ sở là nghiệm thu giữa bên giao khoán (bên A) với bên nhận khoán (bên B) Nghiệm thu cơ sở được tiến hành sau khi hoàn thành khối lượng công việc. Thời gian cụ thể do bên A và bên B thoả thuận. Tất cả các công trình, các hợp đồng đều phải được nghiệm thu. Khi nghiệm thu phải lập biên bản nghiệm thu (theo phụ lục 1,2,3,4 đình kèm). Trong biên bản phải ghi đầy đủ các số liệu đo đếm nhận xét về số lượng và chất lượng. Đây là cơ sở để thanh toán và đề xuất những công việc cho năm sau.
- Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả nghiệm thu trước pháp luật.
2. Nghiệm thu phúc tra là nghiệm thu của các cơ quan cấp trên trực tiếp của bên A hoặc thẩm định nghiệm thu của hội đồng nghiệm thu cấp tỉnh trong trường hợp cần thiết. Nghiệm thu phúc tra chỉ thực hiện khi bên A (cơ sở) đã hoàn thành nghiệm thu A - B và có báo cáo kết quả về cơ quan cấp trên trực tiếp. Nghiệm thu phúc tra chỉ tiến hành trong trường hợp cần thiết với số lượng đo đếm và mục trắc không quá 10% khối lượng nghiệm thu cơ sở và bằng phương pháp chọn ngẫu nhiên trên bản đồ thiết kế.
Điều 5: Thành phần tham gia nghiệm thu.
1. Nghiệm thu cơ sở: Chủ yếu giữa ban quản lý dự án cấp cơ sở (Lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, kế toán, kế hoạch) và bên nhận khoán. Nếu cần thiết có thể mời đại diện hợp tác xã hoặc chính quyền xã.
2. Nghiệm thu phúc tra: Chủ yếu giữa bên A (chủ dự án cấp cơ sở) với cơ quan quản lý trực tiếp cấp trên của bên A. Thành phần tham gia do cơ quan quản lý trực tiếp cấp trên của bên A quyết định.
Chương 2:
NGHIỆM THU KHOÁN BẢO VỆ RỪNG, PHỤC HỒI RỪNG BẰNG KHOANH NUÔI XÚC TIẾN TÁI SINH KẾT HỢP TRỒNG BỔ SUNG
Điều 6. Nghiệm thu khoán bảo vệ rừng .
1. Khối lượng công việc: Mục trắc toàn bộ diện tích, đối chiếu với bản đồ thiết kế để khoanh vẽ và xác định tỷ lệ thực hiện. Tiến hành đo kiểm tra nếu thấy cần thiết.
Diện tích thực hiện so với thiết kế phải đạt 100% mới được công nhận, dưới 100% chỉ công nhận theo thực tế đã làm.
2. Chất lượng công việc: Việc bảo vệ rừng được đánh giá bằng mục trắc về các mặt: gia súc phá hoại, các tác động tiêu cực của con người và lửa rừng. Rừng được công nhận khi trên 90% diện tích không bị các yếu tố trên tác động. Nếu rừng bị tổn hại trên 10% diện tích mà không có lý do chính đáng thì tuỳ theo mức sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Thành quả nghiệm thu là biên bản nghiệm thu theo phụ lục 1 đính kèm.
Điều 7. Nghiệm thu khoán phục hồi rừng bằng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh kết hợp trồng bổ sung do dân tự bỏ vốn.
1. Khối lượng công việc: nghiệm thu diện tích được thực hiện theo khoản 1 điều 5 của quy định này.
2. Việc bảo vệ rừng được đánh giá bằng mục trắc về các mặt: Gia súc phá hoại, cháy rừng, chặt phá cây mẹ gieo giống, cây tái sinh mục đích. Rừng được công nhận khi trên 90% diện tích không bị tác động bởi các yếu tố trên. Nếu rừng bị tác hại do chặt phá cây gỗ có giá trị hoặc lợi dụng chặt phá để trồng cây nông nghiệp thì tuỳ mức độ sẽ bị thu hồi hợp đồng hoặc xử lý theo quy định hiện hành.
Thành quả nghiệm thu là biên bản nghiệm thu theo phụ lục 1 đính kèm.
Điều 8. Nghiệm thu rừng khoán khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có trồng bổ sung.
1. Khối lượng công việc: Nghiệm thu diện tích được thực hiện theo khoản 1 điều 5 của quy định này.
2. Chất lượng công việc: Việc nghiệm thu các biện pháp kỹ thuật tác động dựa vào những quy định tại Điều 14 của quy phạm phục hồi rừng bằng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh kết hợp trồng bổ sung, (QPN - 21.98), trong đó đặc biệt lưu ý:
a) Việc phát dọn dây leo bụi rậm, vun sới, sửa gốc phải được thực hiện trên 90% diện tích mới được công nhận.
- Phương pháp tiến hành : mục trắc trên toàn bộ diện tích để đánh giá tỷ lệ thực hiện .
b) Tỉa dặm cây, tra dặm hạt hoặc trồng bổ sung ở các khoảng trống lớn, cây trồng phải sống và phát triển tốt đạt tỷ lệ trên 90% so với thiết kế mới được nghiệm thu, tỉ lệ đạt từ 50% đến 90% được chấp thuận thanh toán theo thực tế song phải trồng bổ sung trong vụ trồng rừng kế tiếp và được thanh toán tiếp, dưới 50% không chấp nhận nghiệm thu.
- Phương pháp tiến hành:
Đối với khoảng trống diện tích dưới 500m2, số cây ít, thực hiện đếm toàn bộ.
Đối với khoảng trống diện tích trên 500m2 đo đếm ngẫu nhiên theo ô hoặc theo hàng với 10% diện tích hoặc 10% số cây.
Thành quả nghiệm thu là biên bản nghiệm thu theo phụ lục 1 đính kèm
Chương 3:
NGHIỆM THU TRỒNG RỪNG VÀ CHĂM SÓC RỪNG TRỒNG.
A. NGHIỆM THU TRỒNG RỪNG.
Điều 9. Các chỉ tiêu nghiệm thu trồng rừng phải thực hiện theo quy định sau.
Các chỉ tiêu | Nội dung nghiệm thu | Tiêu chuẩn đánh giá | Biện pháp xử lý |
Diện tích trồng | Diện tích trồng so với thiết kế | Thực trồng trên 100% Thực trồng dưới 100% | Chấp nhận thanh toán Phải trồng bổ sung và thanh toán theo thực trồng |
2. Loài cây | Loài cây theo thiết kế | Đúng Không đúng | Chấp nhận thanh toán Không chấp nhận |
Tỷ lệ sống | Số lượng cây sống | Trên 85% cây sống Từ 50 - 85% cây sống
Dưới 50% cây sống | Chấp nhận Chấp nhận nghiệm thu thanh toán theo tỷ lệ cây sống song phải trồng dặm trong vụ trồng rừng kế tiếp và được thanh toán tiếp Không chấp nhận |
Mật độ trồng | So với thiết kế | Trên 90% Từ 80% - 90%
Dưới 80% | Chấp nhận Chấp nhận theo thực tế nhưng phải cuốc và trồng bổ sung trong vụ trồng rừng kế tiếp và được thanh toán tiếp Không chấp nhận |
Trường hợp công trình không hoàn thành do thiên tai hoặc nguyên nhân bất khả kháng nào khác sẽ được xử lý theo cơ chế riêng.
Điều 10. Thời gian, thủ tục và thành quả nghiệm thu trồng phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Thời gian nghiệm thu các chỉ tiêu quy định ở điều 8 được tiến hành sau khi trồng 3 tháng. Riêng những nơi có thời vụ trồng vào quí 4 được thanh toán vào quý 1 năm sau.
2. Cấp nghiệm thu: Nghiệm thu cơ sở và nghiệm thu phúc tra.
3. Thành quả nghiệm thu gồm phiếu và biên bản nghiệm thu theo phụ lục 2.3.4 kèm theo.
Điều 11. Phương pháp nghiệm thu trồng rừng phải thực hiện theo quy định sau.
Phương pháp nghiệm thu | Áp dụng cho các chỉ tiêu |
Khảo sát thực địa toàn bộ diện tích, đối chiếu với bản đồ thiết kế lô để khoanh vẽ và xác định tỷ lệ thực hiện. (Bằng mục trắc và đo đạc khi cần thiết). | Diện tích trồng Loài cây |
Đo đếm theo phương pháp ngẫu nhiên và hệ thống theo hàng hoặc ô tiêu chuẩn (100 - 400m2). Khối lượng đo đếm theo 3 cấp mật độ: Trên 3.000 hố/ha: 1% diện tích hoặc số hố hay số cây. Từ 1.000 đến 3.000 hố/ha: 2% diện tích hoặc số hố hay số cây Dưới 1.000 hố/ ha: 4% diện tích hoặc số hố hay số cây | Tỷ lệ sống Mật độ
|
Khối lượng đo đếm cho nghiệm thu phúc tra không quá 10% khối lượng đo đếm cho nghiệm thu thu cơ sở.
B. NGHIỆM THU CHĂM SÓC RỪNG TRỒNG.
Điều 12. Các chỉ tiêu nghiệm thu chăm sóc rừng trồng phải thực hiện theo các quy định sau.
Các chỉ tiêu | Nội dung | Tiêu chuẩn đánh giá | Biện pháp xử lý |
1.Chăm sóc | Diện tích, phát luỗng cuốc xới vun gốc (ha) | Trên 90% Dưới 90% | Chấp nhận Phải sửa chữa |
2.Bón thúc | Số hố có bón loại phân chính | Trên 95% Dưới 95% | Chấp nhận Thanh toán theo tỷ lệ |
3.Trồng dặm | Số cây dặm | Trên 90% Dưới 90% | Chấp nhận Trồng dặm tiếp |
Điều 13.Thời gian, thủ tục và thành quả nghiệm thu chăm sóc rừng trồng đựơc thực hiện theo các quy định sau:
1. Chăm sóc (diện tích, phát luỗng, cuốc xới vun gốc) được nghiệm thu sau mỗi lần chăm sóc.
2. Cấp nghiệm thu: Nghiệm thu cơ sở, trường hợp cần thiết thì tiến hành nghiệm thu phúc tra.
3. Bón thúc và trồng dặm được nghiệm thu cùng với nghiệm thu chăm sóc lần đầu tiên. Cấp nghiệm thu theo quy định ở khoản 1 của điều này.
4. Sau lần chăm sóc cuối cùng của năm, tiến hành nghiệm thu cơ sở và nghiệm thu phúc tra.
Thành quả nghiệm thu gồm phiếu và biên bản nghiệm thu theo phụ lục 2,3,4 kèm theo.
Điều 14.
Phương pháp nghiệm thu được thực hiện theo các quy định sau:
Phương pháp nghiệm thu cơ sở | Áp dụng cho các chỉ tiêu |
Khảo sát thực địa toàn bộ diện tích, đối chiếu với bản đồ thiết kế lô để khoanh vẽ và xác định tỷ lệ thực hiện. (Bằng mục trắc và đo đạc khi cần thiết). | Chăm sóc (diện tích, phát luỗng cuốc xới gốc) |
Đo đếm theo phương pháp ngẫu nhiên và hệ thống theo hàng hoặc ô tiêu chuẩn (100 - 400m2). Khối lượng đo đếm theo 3 cấp mật độ: Trên 3.000 hố/ha: 1% diện tích hoặc số hố hay số cây Từ 1.000 đến 3.000 hố/ha: 2% diện tích hoặc số hố hay số cây Dưới 1.000 hố/ ha: 4% diện tích hoặc số hố hay số cây | Bón thúc Trồng dặm |
Khối lượng đo đếm cho nghiệm thu phúc tra trong trường hợp cần thiết không quá 10% khối lượng đo đếm của nghiệm thu cơ sở.
Chương 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.
Điều 15. Các cơ quan quản lý Nhà nước về lâm nghiệp, các doanh nghiệp, tổ chức, tập thể hộ gia đình và các cá nhân có hoạt động liên quan tới khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh kết hợp trồng bổ sung và trồng rừng, chăm sóc rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách cấp và vốn vay ưu đãi phải tuân thủ theo quy định này.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc gửi văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét sửa đổi bổ sung.
PHỤ LỤC 1
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHOÁN BẢO VỆ RỪNG, KHOANH NUÔI XÚC TIẾN TÁI SINH KẾT HỢP TRỒNG BỔ SUNG
1. Tên dự án: 2. Vị trí:
3. Diện tích khu vực nghiệm thu:
4. Ngày tháng năm Tại:
5. Cấp nghiệm thu.
6. Thành phần tham gia:
- Bên A: Ông (Bà):
- Bên B: Ông (Bà):
- Cấp trên quản lý trực tiếp của A (hoặc hội đồng nghiệm thu cấp tỉnh): Ông (Bà)
TT | Rừng giao khoán loại: | Diện tích | Xác định thực hiện so với thiết kế | Đánh giá xử lý | |||||||
| số hiệu lô khoảnh | theo thiết | Khối lượng | Chất lượng | |||||||
|
| giao khoán | Đạt | Không đạt | Đạt | Không đạt | |||||
|
| Ha | Ha | % | Ha | % | Ha | % | Ha | % | |
A | Khoán bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Khoán khoanh nuôi xúc tiến tái sinh kết hợp trồng bổ sung do dân tự bỏ vốn. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | Khoán khoanh nuôi xúc tiến tái sinh kết hợp trồng bổ sung cây lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kết luận và kiến nghị:
4. Người chịu trách nhiệm (họ tên chức vụ ký và đóng dấu nếu có):
Ngày tháng năm
Cấp trên quản lý trực tiếp Bên A Bên B.
Hoặc hội đồng nghiệm
thu cấp tỉnh
PHỤ LỤC 2
PHIẾU NGHIỆM THU TRỒNG RỪNG VÀ CHĂM SÓC RỪNG TRỒNG.
(Dùng cho các chỉ tiêu nghiệm thu bằng phương pháp mục trắc toàn diện)
1. Tên dự án: 2. Cấp nghiệm thu.
3. Vị trí 4. Chỉ tiêu nghiệm thu(*):
5. Diện tích thiết kế.
6. Phương pháp tiến hành (mô tả tóm tắt tổng quát cách làm và kết quả chung)
7. Biểu thống kê kết quả nghiệm thu theo lô khoảnh.
TT | Số hiệu lô, khoảnh | Giao khoán | Thực hiện | Xác định chất lượng so với thiết kế | Đánh giá | Xử lý | |||
|
|
|
| Đạt | Không đạt |
|
| ||
|
| Ha | Ha | Ha | % | Ha | % |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Địa điểm và ngày tháng năm
9. Người chịu trách nhiệm (họ tên chức vụ ký và đóng dấu nếu có):
Ngày tháng năm
Cấp trên quản lý trực tiếp Bên A B. Người lập phiếu
Hoặc hội đồng nghiệm
thu cấp tỉnh
(*) là các chỉ tiêu về diện tích loài cây trồng, chăm sóc (phát luống, cuốc xới, vun gốc)
PHỤ LỤC 3
PHIẾU NGHIỆM THU TRỒNG RỪNG VÀ CHĂM SÓC RỪNG TRỒNG.
(Dùng cho các chỉ tiêu nghiệm thu bằng phương pháp đo đếm theo hàng hoặc theo ô ngẫu nhiên và hệ thống)
1. Tên dự án: 2. Cấp nghiệm thu.
3. Vị trí 4. Chỉ tiêu nghiệm thu (*):
5. Diện tích thiết kế.
6. Phương pháp tiến hành (mô tả tóm tắt tổng quát cách làm số hàng hoặc ô đo đếm, tổng và tỷ lệ khối lượng đo đếm so với yêu cầu):
7. Biểu thống kê kết quả nghiệm thu theo hàng hoặc ô tiêu chuẩn đo đếm.
TT | Số hiệu hàng hoặc ô đo đếm | Khối lượng theo thiết kế trên hàng hoặc ô đo đếm | Xác định chất lượng so với thiết kế | Đánh giá | Xử lý | |||
|
|
| Đạt | Không đạt |
| |||
|
| Ha, hố, cây | Ha, hố, cây.. | % | Ha, hố, cây | % |
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
8. Địa điểm và ngày tháng năm
9. Người chịu trách nhiệm (họ tên chức vụ ký và đóng dấu nếu có):
Ngày tháng năm
Cấp trên quản lý trực tiếp Bên A Bên B. Người lập phiếu
Hoặc hội đồng nghiệm
thu cấp tỉnh
(*). Là các chỉ tiêu về mật độ, tỷ lệ bón thúc, trồng dặm....
PHỤ LỤC 4
BIÊN BẢN NGHIỆM THU TRỒNG RỪNG VÀ CHĂM SÓC RỪNG TRỒNG.
1. Tên dự án:
2. Vị trí:
3. Diện tích khu vực nghiệm thu.
4. Ngày tháng năm Tại:
5. Thành phần:
¨ Bên A
¨ Bên B
¨ Cấp trên quản lý trực tiếp (hoặc hội đồng nghiệm thu cấp tỉnh).
6. Cấp nghiệm thu.
TT | Chỉ tiêu nghiệm thu | Khối lượng toàn khu nghiệm thu (ha, hố, cây...) | Đánh giá mức độ đạt yêu cầu | Biện pháp xử lý. |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
7. Kết luận - kiến nghị
a)
b)
c)
8. Người chịu trách nhiệm (họ tên chức vụ ký và đóng dấu nếu có):
Bên A Bên B Cấp trên quản lý trực tiếp
Hoặc hội đồng nghiệm thu cấp tỉnh
PHỤ LỤC 1
BIÊN BẢN NGHIỆM THU BẢO VỆ RỪNG, KHOANH NUÔI PHỤC HỒI RỪNG
1. Tên dự án:
3. Vị trí.
4. Diện tích khu vực nghiệm thu:
5. Ngày tháng năm Tại:
6. Cấp nghiệm thu.
7. Thành phần tham gia:
- Bên A: Ông (Bà):
- Bên B: Ông (Bà):
- Cấp trên quản lý trực tiếp của A (hoặc hội đồng nghiệm thu cấp tỉnh): Ông (Bà)
TT | Rừng giao khoán loại: | Diện tích | Xác định thực hiện so với thiết kế | Đánh | ||||||||
| số hiệu lô khoảnh | theo thiết | Khối lượng | Chất lượng | giá | |||||||
|
| giao khoán | Đạt | Không đạt | Đạt | Không đạt | xử | |||||
|
| Ha | Ha | % | Ha | % | Ha | % | Ha | % | lý | |
A | Khoán bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
B | Khoán khoanh nuôi dân tự trồng bổ sung cây lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
C | Khoán khoanh nuôi có trồng bổ sung cây lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kết luận và kiến nghị:
4. Người chịu trách nhiệm (họ tên chức vụ ký và đóng dấu nếu có):
Ngày tháng năm
Cấp trên quản lý trực tiếp Bên A Bên B.
Hoặc hội đồng
nghiệm thu cấp tỉnh
- 1Quyết định 06/2005/QĐ-BNN về nghiệm thu trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, chăm sóc rừng trồng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 34/2000/QĐ-BNN-TCKT bổ sung định mức chi tiêu của dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 97/2007/QĐ-BNN công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tính đến ngày 30 tháng 10 năm 2007 hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 06/2005/QĐ-BNN về nghiệm thu trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, chăm sóc rừng trồng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 97/2007/QĐ-BNN công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tính đến ngày 30 tháng 10 năm 2007 hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 34/2000/QĐ-BNN-TCKT bổ sung định mức chi tiêu của dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 2Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 661/QĐ-TTg năm 1998 về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 04TCN 129:2006 về quy trình kỹ thuật trồng rừng lát Mêxico do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 162/1999/QĐ-BNN-PTNT Quy định tạm thời nghiệm thu khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh kết hợp trồng bổ sung, trồng rừng và chăm sóc rừng trồng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 162/1999/QĐ-BNN-PTNT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/12/1999
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Nguyễn Văn Đẳng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra