Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1613/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 22 tháng 7 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC NGHỀ VÀ MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO CHO TỪNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án '' Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020'';
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án ''Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020'';
Căn cứ Quyết định số 3576/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phê duyệt Đề án ''Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020'';
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính tại Tờ trình liên Sở số 1863/TTRLSLĐTBXH-TC ngày 14 tháng 7 năm 2011 về việc ban hành danh mục nghề và mức chi phí đào tạo cho từng nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục nghề và mức chi phí đào tạo cho từng nghề để thực hiện Quyết định số 3576/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án ''Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020'' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Kèm theo danh mục).
- Các nghề đặc thù thuộc nhóm nghề khai thác vận tải do Bộ Giao thông - vận tải hoặc các bộ, ngành khác quy định về học phí cao hơn, như nghề lái xe cơ giới đường bộ, lái xe chuyên dùng... thì đối tượng lao động nông thôn được hỗ trợ tối đa 02 triệu đồng/khóa học, phần chênh lệch do người học đóng phí đào tạo.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Thường trực Ban Chỉ đạo đề án tỉnh) chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị dạy nghề xây dựng mức chi phí đào tạo cho từng nghề cụ thể và điều chỉnh chương trình sơ cấp nghề, dạy nghề thường xuyên theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, đảm bảo kỹ năng tay nghề cho đối tượng lao động nông thôn trong quá trình học nghề để sau khi hoàn thành khóa học, tự tạo việc làm tại chỗ hoặc chuyển đổi việc làm, tăng thêm thu nhập, ổn định cuộc sống.
Điều 3. Trong quá trình đào tạo theo nhu cầu học nghề của lao động nông thôn, nếu có nghề mới phát sinh ngoài danh mục (kèm theo Quyết định này) và có mức hỗ trợ không quá 2.000.000đ/người/khoá.
- Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Thường trực Ban Chỉ đạo) chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định phê duyệt để tổ chức thực hiện.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư, Giáo dục - Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Hiệu trưởng các Trường cao đẳng nghề, Trung cấp nghề, Giám đốc các Trung tâm dạy nghề; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị khác có đăng ký hoạt động dạy nghề; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
NGHỀ VÀ MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO CHO TỪNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt | Tên nghề | Thời gian đào tạo (giờ) | Mức hỗ trợ tối đa/khóa học (đồng) |
I | Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
|
|
1 | Thú y | 225 | 1.600.000 |
2 | Kỹ thuật chăn nuôi và phòng trị bệnh trên heo | 265 | 1.900.000 |
3 | Kỹ thuật chăn nuôi heo nái sinh sản | 225 | 1.800.000 |
4 | Kỹ thuật chăn nuôi gia cầm | 225 | 1.800.000 |
5 | Kỹ thuật trồng rau an toàn theo hướng Viet GAP | 225 | 1.700.000 |
6 | Kỹ thuật trồng nấm | 225 | 1.800.000 |
7 | Kỹ thuật trồng cây ăn quả | 225 | 1.800.000 |
8 | Kỹ thuật trồng cây có múi | 225 | 1.800.000 |
9 | Kỹ thuật trồng hoa lan cây kiểng | 225 | 1.700.000 |
10 | Kỹ thuật nuôi trồng mô hình đa canh khép kín (nuôi bò - trùn quế - nuôi gà - trồng rau) | 225 | 1.800.000 |
11 | Kỹ thuật trồng cà tím | 225 | 1.800.000 |
12 | Kỹ thuật trông cây lương thực | 225 | 1.800.000 |
13 | Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo trên heo, bò | 225 | 2.000.000 |
14 | Kỹ thuật nuôi thủy sản nước ngọt | 225 | 1.800.000 |
15 | Kỹ thuật nuôi cá cảnh | 225 | 1.800.000 |
II | Thủ công mỹ nghệ |
|
|
16 | Kỹ thuật kết hạt cườm | 265 | 2.000.000 |
III | Công nghệ kỹ thuật |
|
|
17 | Hàn | 250 | 1.800.000 |
18 | Cắt gọt kim loại | 250 | 2.000.000 |
19 | Sửa chữa xe găn máy | 250 | 1.800.000 |
20 | Sửa chữa động cơ xăng, dầu | 250 | 1.800.000 |
21 | Điện dân dụng | 250 | 2.000.000 |
22 | Điện công nghiệp | 250 | 2.000.000 |
23 | Điện tử công nghiệp | 250 | 2.000.000 |
24 | Điện lạnh | 250 | 2.000.000 |
IV | Xây dựng và kiến trúc |
|
|
25 | Kỹ thuật nề | 250 | 2.000.000 |
V | Sản xuất hàng dệt, may và sản xuất sản phẩm từ da |
|
|
26 | May công nghiệp | 150 | 1.600.000 |
27 | May da | 150 | 1.600.000 |
VI | Công ngHệ thống tin |
|
|
28 | Lắp ráp cài đặt và bảo trì phần mềm máy vi tính | 250 | 2.000.000 |
VII | Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân |
|
|
29 | Kỹ năng phục vụ buồng | 240 | 2.000.000 |
30 | Trang điểm | 540 | 2.000.000 |
31 | Cắt uốn tóc | 540 | 2.000.000 |
32 | Kỹ thuật làm móng | 360 | 2.000.000 |
| Tổng cộng: 32 nghề |
|
|
- 1Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 88/2011/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 4Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn, người nghèo từ năm 2012 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 224/QĐ-UBND về duyệt định mức chi phí đào tạo cho từng nghề theo Quyết định 1956/QĐ-TTg và đào tạo theo Kế hoạch 106/KH-UBND trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Quyết định 88/2011/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 7Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn, người nghèo từ năm 2012 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 224/QĐ-UBND về duyệt định mức chi phí đào tạo cho từng nghề theo Quyết định 1956/QĐ-TTg và đào tạo theo Kế hoạch 106/KH-UBND trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2011 ban hành danh mục nghề và mức chi phí đào tạo cho từng nghề do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 1613/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Lê Thanh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra