- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị quyết 112/2003/NQ-HĐND-KVI quy định tạm thời mức thu phí và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Quyết định 183/2011/QĐ-UBND quy định mức thu dịch vụ xe ra, vào bến tại bến xe ô tô khách tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 1628/QĐ-UBND năm 2005 điều chỉnh Quyết định 161/2004/QĐ-UB về tổ chức thu phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 890/2006/QĐ-UBND sửa đổi mức thu và tỷ lệ trích để lại phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 3Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 161/2004/QĐ-UB | Bắc Kạn, ngày 11 tháng 02 năm 2004 |
VỀ VIỆC TỔ CHỨC THU PHÍ THEO NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về phí và lệ phí;
- Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
- Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 27/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
- Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Căn cứ Nghị quyết số 112/2003/NQ-HĐND ngày 20/8/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định tạm thời mức thu phí và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 71/TTr-TC ngày 04/12/2003 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 20/CV-STP ngày 05/01/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao trách nhiệm thu các loại phí, dịch vụ trên có trách nhiệm:
- Niêm yết công khai mức thu phí tại trụ sở cơ quan thu.
- Khi thu phí phải cấp cho người nộp tiền biên lai thu do Bộ Tài chính (Tổng Cục thuế phát hành).
- Thực hiện đăng ký, kê khai thu, nộp, quyết toán phí với cơ quan thuế, tài chính theo đúng quy định hiện hành.
- Toàn bộ tiền phí được trích để lại cơ quan thu phí phải đưa vào dự toán hàng năm của đơn vị và sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định và thực hiện quyết toán năm với cơ quan tài chính, Kho bạc nhà nước. Nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau.
- Đối với các loại dịch vụ như dịch vụ xe vào bến, dịch vụ vệ sinh rửa xe tại bến, các đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ thu các loại dịch vụ có trách nhiệm sử dụng chứng từ thu và kê khai nộp thuế theo đúng quy định của Bộ Tài chính.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh và Giám đốc các ngành có tên trong Điều 3; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN |
(Kèm theo Quyết định số 161/2004/QĐ-UB ngày 11/02/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Phí xây dựng
1.1. Mức thu
Đối với nhà ở mức thu 0,05%/giá trị xây lắp; Đối với nhà của các đơn vị sản xuất, kinh doanh mức thu 0,1%/giá trị xây lắp (được tính theo Biểu giá chuẩn nhà xây dựng mới ban hành kèm theo Quyết định số 01/2004/QĐ-UB ngày 02/01/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn).
1.2. Đối tượng nộp: các chủ đầu tư xây dựng công trình để sản xuất, kinh doanh hoặc làm nhà ở thuộc khu vực thị trấn, thị xã.
1.3. Đơn vị trực tiếp thu phí: các phòng xây dựng huyện, thị xã.
1.4. Mức trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 30% trên tổng số thu.
2. Phí đo đạc lập bản đồ địa chính
2.1. Mức thu: 100 (một trăm) đồng/m2.
2.2. Đối tượng nộp: các chủ dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất.
2.3. Đơn vị trực tiếp thu: Sở Tài chuyên và Môi trường.
2.4. Mức trích cho đơn vị trực tiếp thu: 40% trên tổng số thu.
3. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
3.1. Mức thu:
- Đối với đất sử dụng vào mục đích làm nhà ở:
+ Thuộc thẩm quyền cấp tỉnh giao đất, mức thu 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/hồ sơ.
+ Thuộc thẩm quyền cấp huyện, thị xã giao đất, mức thu 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/hồ sơ.
- Đối với đất của các đơn vị sản xuất, kinh doanh, mức thu 1.000.000 (một triệu) đồng/hồ sơ.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích khác thu 500.000 đồng (năm trăm nghìn đồng)/hồ sơ.
3.2. Đối tượng nộp: đơn vị, cá nhân có nhu cầu đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất hoặc cần phải thẩm định theo quy định.
3.3. Đơn vị trực tiếp thu: do Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp thực hiện thì Sở trực tiêpt hu; do Phòng Kinh tế nông thôn các huyện, thị xã thực hiện thì Phòng trực tiếp thu.
3.4. Mức trích cho đơn vị trực tiếp thu: 30% trên tổng số thu.
4. Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai
4.1. Mức thu: 200.000 (hai trăm nghìn) đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu.
4.2. Đối tượng nộp: người có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai.
4.3. Đơn vị trực tiếp thu: Địa chính xã, phường thu do cấp xã, phường thực hiện; Phòng Kinh tế hạ tầng nông thôn huyện, thị xã thu do cấp huyện, thị xã thực hiện; Trung tâm thông tin Tài nguyên Môi trường thu do cấp tỉnh thực hiện.
4.4. Mức trích cho đơn vị trực tiếp thu: 20% trên tổng số thu.
5. Phí chợ
5.1. Mức thu:
a. Đối với chợ Trung tâm thị xã Bắc Kạn:
- Hộ kinh doanh có ki ốt, sạp hàng, cửa hàng, cửa hiệu ổn định, thường xuyên trong chợ: mức thu 500 (năm trăm) đồng/m2/ngày.
- Đối với hộ kinh doanh không thường xuyên, không ổn định: mức thu 400 (bốn trăm) đồng/m2/ngày.
- Các đối tượng khác (bán hàng vãng lai): mức thu 1000 (một nghìn) đồng/lượt/ngày.
b. Đối với chợ Trung tâm huyện, thị trấn thuộc huyện:
- Hộ kinh doanh có ki ốt, sạp hàng, cửa hàng, cửa hiệu ổn định, thường xuyên: mức thu 400 (năm trăm) đồng/m2/ngày.
- Đối với hộ kinh doanh không thường xuyên, không ổn định: mức thu 300 (bốn trăm) đồng/m2/ngày.
- Các đối tượng khác (bán hàng vãng lai): mức thu 1000 (một nghìn) đồng/lượt/ngày.
c. Đối với chợ xã:
- Hộ kinh doanh buôn bán mức thu 100 (một trăm) đồng/m2/ngày.
- Các đối tượng khác (bán hàng vãng lai): mức thu 500 (một nghìn) đồng/lượt/ngày.
5.2. Đối tượng nộp: tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng diện tích chợ để bán hàng.
5.3. Đơn vị trực tiếp thu: Ban quản lý chợ thu đối với khu chợ có Ban quản lý chợ; Uỷ ban nhân dân xã, phường thu đối với chợ không có Ban quản lý chợ.
5.4. Mức trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: đối với chợ xã, mức trích để lại 100%, chợ trung tâm huyện mức trích để lại 80%, các chợ còn lại mức trích để lại 50% trên tổng số thu.
6. Phí sử dụng lề đường, bến, bãi
6.1. Mức thu:
a. Đối với việc tạm dừng, đỗ xe ô tô ở những lề đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường bộ, đô thị, mức thu 5.000 (năm nghìn) đồng/xe/lần tạm dừng.
b. Đối với việc sử dụng bến, bãi, mặt nước (kể cả mặt nước để tài sản, nguyên nhiên vật liệu).
- Thị xã Bắc Kạn: mức thu 200 (hai trăm) đồng/m2/ngày.
- Trung tâm huyện, thị trấn thuộc các huyện: mức thu 150 (một trăm năm mươi) đồng/m2/ngày.
- Các xã còn lại: mức thu 100 (một trăm) đồng/m2/ngày.
6.2. Đối tượng nộp: tổ chức, cá nhân được phép sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước (hồ, ao, sông, kênh, rạch,…)
6.3. Đơn vị trực tiếp thu: do Uỷ ban nhân dân xã, phường địa phương tổ chức quản lý thu.
6.4. Mức trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 40% trên tổng số thu.
7. Phí thư viện
7.1. Mức thu: 5.000 (năm nghìn) đồng/thẻ/năm đối với trẻ em dưới 15 tuổi và 20.000 (hai mươi nghìn) đồng/thẻ/năm đối với người lớn.
7.2. Đối tượng nộp: tổ chức, cá nhân có nhu cầu đọc vốn tài liệu của thư viện.
7.3. Đơn vị trực tiếp thu: do Sở Văn hóa - Thông tin và Thể thao thu đối với thư viện thuộc sở; do Phòng Văn hóa - Thông tin huyện, thị xã thu đối với thư viện trực thuộc huyện, thị xã.
7.4. Mức trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 30% trên tổng số thu.
8. Phí an ninh trật tự
8.1. Mức thu:
- Đối với những hộ gia đình không sản xuất kinh doanh khu vực thị trấn, thị xã, trung tâm huyện, mức thu 1.000 (một nghìn) đồng/m2/hộ/tháng.
- Đối với hộ gia đình không sản xuất kinh doanh ở vùng nông thôn, mức thu 500 (năm trăm) đồng/m2/hộ/tháng.
- Đối với hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh, mức thu 2.000 (hai nghìn) đồng/m2/hộ/tháng.
- Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh và đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp, mức thu 10.000 (mười nghìn) đồng/đơn vị/tháng.
8.2. Đối tượng nộp: tổ chức, hộ gia đình cư trú trên địa bàn địa phương.
8.3. Đơn vị trực tiếp thu: Uỷ ban nhân dân xã, phường tổ chức quản lý thu trên địa bàn được quản lý.
8.4. Mức trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 90% trên tổng số thu.
9. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô
9.1. Mức thu:
a. Trường hợp trông giữ các loại phương tiện tại bãi giữ công cộng (kể cả bệnh viện):
- Xe đạp các loại, mức thu phí 500 (năm trăm) đồng/lượt/ngày và 1.000 (một nghìn) đồng/đêm.
- Xe máy các loại, mức thu 1.000 (một nghìn) đồng/lượt/ngày và 2.000 (hai nghìn) đồng/đêm.
- Xe ô tô các loại, mức thu 10.000 (mười nghìn) đồng/lượt/ngày và 20.000 (hai mươi nghìn) đồng/đêm.
b. Trường hợp trông giữ các phương tiện do vi phạm trật tự an toàn giao thông và phương tiện gây tai nạn bị tạm giữ:
- Xe đạp các loại, mức thu 1.000 (một nghìn) đồng/ngày đêm.
- Xe mô tô, xe máy các loại, xe xích lô, xe ba gác, mức thu 4.000 (bốn nghìn) đồng/ngày đêm.
- Xe công nông, máy kéo, xe mô tô ba bánh, xe lam, xe súc vật kéo, mức thu 8.000 (tám nghìn) đồng/ngày đêm.
- Xe ô tô các loại, xe máy chuyên dùng, mức thu 15.000 (mười năm nghìn) đồng/ngày đêm.
9.2. Đối tượng nộp: chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ và người vi phạm luật lệ an toàn giao thông.
9.3. Đơn vị trực tiếp thu: các đơn vị, tổ chức, cá nhân được phép trông giữ, tổ chức, quản lý.
9.4. Mức trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 70% trên tổng số thu.
10. Phí tham quan danh lam, thắng cảnh
10.1. Mức thu:
Người lớn, mức thu 10.000 (mười nghìn) đồng/lượt/người.
Trẻ em dưới 15 tuổi mức thu 15.000 (mười năm nghìn) đồng/lượt/người.
10.2. Đối tượng nộp: tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham quan danh lam, thắng cảnh.
10.3. Đơn vị trực tiếp thu: Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã nơi có danh lam thắng cảnh.
10.4. Mức trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 30% trên tổng số thu.
11.1. Mức thu:
Đối với các cá nhân, hộ gia đình, mức thu 1.500 (một nghìn năm trăm) đồng/người/tháng.
Đối với hộ, đơn vị kinh doanh buôn bán, mức thu 15.000 (mười năm nghìn) đồng/hộ, đơn vị/tháng.
Đối với nhà hàng ăn uống, mức thu 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/nhà hàng/tháng.
Đối với nhà nghỉ, mức thu 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/nhà nghỉ/tháng.
Đối với các đơn vị, cơ quan hành chính, sự nghiệp, các doanh nghiệp, mức thu 100.000 (một trăm nghìn) đồng/đơn vị/tháng.
Đối với các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, bến xe, trường học, các công trình xây dựng…, mức thu 100.000 (một trăm nghìn) đồng/m3rác thải
11.2. Đối tượng nộp: các đơn vị, hộ gia đình, cá nhân có rác thải.
11.3. Đơn vị trực tiếp thu: các đơn vị, tổ chức, cá nhân được phép thu gom, xử lý rác thải.
11.4. Mức trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 90% trên tổng số thu.
12. Phí phòng chống thiên tai
12.1. Mức thu:
Đối với hộ gia đình, mức thu 5.000 (năm nghìn) đồng/hộ/năm.
Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh có tác động xấu đến môi trường, mức thu 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/đơn vị/năm.
Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh không có tác động xấu đến môi trường, mức thu 100.000 (một trăm nghìn) đồng/đơn vị/năm.
12.2. Đối tượng nộp: các cơ sở sản xuất kinh doanh và hộ gia đình trên địa bàn.
12.3. Đơn vị trực tiếp thu: Uỷ ban nhân dân xã, phường tổ chức thu trên địa bàn mình quản lý.
12.4. Mức trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 90% trên tổng số thu.
13. Phí dự thi, dự tuyển, học phí
13.1. Mức thu:
Đối với học phí của các trường dân lập phổ thông trung học, mức thu 90.000 (chín mươi nghìn) đồng/tháng/học sinh.
13.2. Đối tượng nộp: các em học sinh, cá nhân có nhu cầu dự thi, dự tuyển.
13.3. Đơn vị trực tiếp thu: ngành giáo dục, các đơn vị thực hiện thi tuyển.
13.4. Mức trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: học phí trường phổ thông dân lập để lại 100% trên tổng số thu; phí thi tuyển khác, trích để lại 50% trên tổng số thu..
14. Phí đấu thầu, đấu giá
14.1. Người bán tài sản phải trả khoán phí bán đấu giá tài sản:
Trong trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức phí được tính như sau:
+ Tài sản bán được có giá trị từ 1.000.000 (một triệu) đồng trở xuống thì mức phí là 50.000 (năm mươi nghìn) đồng.
+ Từ trên 1.000.000 (một triệu) đồng đến 100.000.000 (một trăm triệu) đồng thì mức phí bằng 5% (năm phần trăm) của giá trị tài sản bán được.
+ Từ trên 100.000.000 (một trăm triệu) đồng đến 1.000.000.000 (một tỷ) đồng thì mức phí bằng 2% (hai phần trăm) của giá trị tài sản bán được.
+ Từ trên 1.000.000.000 (một tỷ) đồng thì mức phí là 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng + (cộng) 0,2% (không phảy hai phần trăm) của phần giá trị tài sản bán được vượt quá một tỷ đồng.
- Trong trường hợp không bán được tài sản bán đấu giá thì mức phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) của mức phí được quy định nêu trên nhưng tối đa không quá 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng.
14.2. Đối tượng nộp: các tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham gia đấu thầu, đấu giá.
14.3. Đơn vị trực tiếp thu: các cơ quan, đơn vị, tổ chức có phát sinh đấu thầu, đấu giá.
14.4. Mức trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 40% trên tổng số thu.
1. Dịch vụ xe vào bến
a. Bến xe thị xã Bắc Kạn:
Đối với xe dưới 16 chỗ ngồi, mức thu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/tháng.
Đối với xe trên 16 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi, mức thu 400.000 (bốn trăm nghìn) đồng/tháng.
Đối với xe trên 30 chỗ ngồi, mức thu 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/tháng.
b. Bến xe các huyện:
Đối với xe dưới 16 chỗ ngồi, mức thu 200.000 (hai trăm nghìn) đồng/tháng.
Đối với xe trên 16 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi, mức thu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/tháng.
Đối với xe trên 30 chỗ ngồi, mức thu 350.000 (ba trăm năm mươi nghìn) đồng/tháng.
2. Dịch vụ vệ sinh rửa xe tại bến
a. Xe ô tô các loại:
Xe con từ 04 chỗ ngồi đến 07 chỗ ngồi, mức thu 5.000 (năm nghìn) đồng/xe.
Loại xe từ 08 chỗ ngồi đến 23 chỗ ngồi và xe tải có trọng tải thiết kế từ 5 tấn trở xuống, mức thu 8.000 (tám nghìn) đồng/xe.
Loại xe từ 24 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi, mức thu 10.000 (mười nghìn) đồng/xe.
Loại xe từ 30 chỗ ngồi trở lên và xe tải có trọng tải thiết kế từ 5 tấn trở lên, mức thu 15.000 (mười năm nghìn) đồng/xe.
- 1Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 3Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 183/2011/QĐ-UBND quy định mức thu dịch vụ xe ra, vào bến tại bến xe ô tô khách tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 1628/QĐ-UBND năm 2005 điều chỉnh Quyết định 161/2004/QĐ-UB về tổ chức thu phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 890/2006/QĐ-UBND sửa đổi mức thu và tỷ lệ trích để lại phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 6Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị quyết 112/2003/NQ-HĐND-KVI quy định tạm thời mức thu phí và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 161/2004/QĐ-UB về tổ chức thu phí theo Nghị quyết 112/2003/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 161/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/02/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: La Thị Thính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2004
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực