Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1603/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 5 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TÍN DỤNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHO VAY ƯU ĐÃI THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 11/NQ-CP NGÀY 30 THÁNG 01 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 86/QĐ-NHCS ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội quy định về xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tín dụng trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Quyết định số 3420/QĐ-NHCS ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội về giao chỉ tiêu kế hoạch tín dụng các chương trình cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Thành phố tại Tờ trình số 492/TTr-NHCS ngày 05 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân bổ chỉ tiêu kế hoạch tín dụng các chương trình cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ năm 2022 đối với chương trình cho vay các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 (theo Quyết định số 11/2022/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ) cho các quận, huyện và thành phố Thủ Đức với số tiền là 8.300.000.000 đồng (Tám tỷ ba trăm triệu đồng) theo bảng phân bổ đính kèm.
Điều 2.
Giám đốc Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội các quận, huyện, thành phố Thủ Đức trình Trưởng Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội quận, huyện, thành phố Thủ Đức phân bổ chỉ tiêu kế hoạch tín dụng được phân bổ tại Quyết định này cho các phường, xã, thị trấn để triển khai thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3.
Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Thành phố chịu trách nhiệm triển khai cân đối vốn; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra giám sát các Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội quận, huyện, thành phố Thủ Đức trong quá trình triển khai thực hiện các chương trình tín dụng chính sách, đảm bảo việc sử dụng vốn trên địa bàn đạt hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện, đơn vị nào giải ngân chậm, ảnh hưởng đến tiến độ chung của Thành phố, giao Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Thành phố thực hiện điều chỉnh chỉ tiêu cho vay và báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố, Trưởng Ban Đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố ngay sau khi thực hiện việc điều chỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Thành phố, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Trưởng Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội các quận, huyện, thành phố Thủ Đức và Giám đốc Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội các quận, huyện, thành phố Thủ Đức chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG PHÂN BỔ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TÍN DỤNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHO VAY ƯU ĐÃI THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 11/NQ-CP NGÀY 30 THÁNG 01 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ
Chương trình cho vay các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 (theo Quyết định số 11/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1603/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT | Đơn vị | Chỉ tiêu phân bổ | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Quận 1 | 370.000.000 |
|
2 | Quận 3 | 300.000.000 |
|
3 | Quận 4 | 370.000.000 |
|
4 | Quận 5 | 340.000.000 |
|
5 | Quận 6 | 370.000.000 |
|
6 | Quận 7 | 296.000.000 |
|
7 | Quận 8 | 400.000.000 |
|
8 | Quận 10 | 370.000.000 |
|
9 | Quận 11 | 140.000.000 |
|
10 | Quận 12 | 370.000.000 |
|
11 | Thành phố Thủ Đức | 900.000.000 |
|
12 | Quận Tân Bình | 440.000.000 |
|
13 | Quận Phú Nhuận | 490.000.000 |
|
14 | Quận Bình Thạnh | 370.000.000 |
|
15 | Quận Gò Vấp | 250.000.000 |
|
16 | Quận Bình Tân | 370.000.000 |
|
17 | Quận Tân Phú | 230.000.000 |
|
18 | Huyện Hóc Môn | 370.000.000 |
|
19 | Huyện Củ Chi | 370.000.000 |
|
20 | Huyện Bình Chánh | 370.000.000 |
|
21 | Huyện Nhà Bè | 444.000.000 |
|
22 | Huyện Cần Giờ | 370.000.000 |
|
Tổng cộng | 8.300.000.000 |
|
- 1Quyết định 29/2021/QĐ-UBND về Quy chế cho vay với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, tài trợ, đồng tài trợ, ủy thác, nhận ủy thác của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 36/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 3895/QĐ-UBND năm 2021 về giảm lãi suất cho vay các chương trình tín dụng chính sách thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 1853/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ chỉ tiêu kế hoạch tín dụng năm 2022 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2022 về tổng kết 20 năm triển khai chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác theo Nghị định 78/2002/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Kế hoạch 3867/KH-UBND năm 2022 về tổ chức Hội nghị tổng kết 20 năm thực hiện Nghị định 78/2002/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 7Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2024 thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội lần thứ XVII Đảng bộ Thành phố Hà Nội
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 29/2021/QĐ-UBND về Quy chế cho vay với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, tài trợ, đồng tài trợ, ủy thác, nhận ủy thác của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 36/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 3895/QĐ-UBND năm 2021 về giảm lãi suất cho vay các chương trình tín dụng chính sách thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh Quảng Nam
- 6Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2022 về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 11/2022/QĐ-TTg về tín dụng đối với cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1853/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ chỉ tiêu kế hoạch tín dụng năm 2022 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2022 về tổng kết 20 năm triển khai chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác theo Nghị định 78/2002/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Kế hoạch 3867/KH-UBND năm 2022 về tổ chức Hội nghị tổng kết 20 năm thực hiện Nghị định 78/2002/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 11Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2024 thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội lần thứ XVII Đảng bộ Thành phố Hà Nội
Quyết định 1603/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ chỉ tiêu kế hoạch tín dụng các chương trình cho vay ưu đãi theo Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2022 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 1603/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/05/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Dương Anh Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra