- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 95/2009/NĐ-CP quy định niên hạn sử dụng đối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2021/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 25 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông Đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định niên hạn sử dụng đối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 61/TTr-SGTVT ngày 11 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 6 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc các đơn vị vận tải, bến xe hoạt động trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Quy định này quy định quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Các nội dung khác không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định đã được Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chấp thuận khai thác tuyến vận tải hành khách có bến đi hoặc bến đến trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về giao thông đường bộ, các đơn vị quản lý, khai thác bến xe ô tô khách và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nội dung quản lý xe trung chuyển hành khách
1. Quản lý thời gian, phạm vi hoạt động của xe trung chuyển.
2. Quản lý đơn vị vận tải đăng ký về số lượng, chất lượng, điều kiện và niên hạn sử dụng của phương tiện (xe) trung chuyển; người điều khiển phương tiện và phương án hoạt động của xe trung chuyển do đơn vị vận tải đăng ký.
3. Cấp, thu hồi phù hiệu xe trung chuyển của các đơn vị vi phạm theo các quy định pháp luật.
Điều 4. Quy định sử dụng xe trung chuyển hành khách
1. Xe trung chuyển phải đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Niêm yết thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Số lượng xe trung chuyển hành khách sử dụng theo phương án do đơn vị vận tải xây dựng và được Sở Giao thông vận tải chấp thuận.
Xe trung chuyển hành khách của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được trung chuyển hành khách trong khu vực của huyện hoặc thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum nơi có bến xe mà đơn vị vận tải đang khai thác tuyến (trường hợp có trung chuyển hành khách liên huyện, thành phố thì cự ly vận chuyển không quá 20 km so với bến xe mà đơn vị được phép khai thác tuyến).
Xe trung chuyển hoạt động trong ngày theo khung thời gian do đơn vị vận tải xây dựng phương án hoạt động và báo cáo Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum theo dõi.
Điều 7. Quản lý cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu
Việc quản lý cấp mới, cấp lại và thu hồi phù hiệu “Xe trung chuyển” thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Sở Giao thông vận tải là cơ quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động vận chuyển hành khách của xe trung trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm, quyền hạn:
1. Quản lý phương tiện, đơn vị kinh doanh vận tải tham gia hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe trung chuyển trên địa bàn tỉnh.
2. Thẩm định, cấp, cấp lại, thu hồi, dán phù hiệu cho xe trung chuyển theo quy định.
3. Tuyên truyền, phổ biến các quy định về hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe trung chuyển.
4. Phối hợp với các sở, ngành, cơ quan liên quản lý hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe trung chuyển theo quy định này.
5. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc sửa đổi, bổ sung điều chỉnh quy định này nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của hành khách và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
6. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe trung chuyển theo quy định của pháp luật và Quy định này.
Điều 9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Quyết định này tại địa phương; chỉ đạo các lực lượng chức năng kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm của xe trung chuyển trên địa bàn quản lý.
1. Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông, Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tăng cường tuần tra, kiểm soát, xử lý nghiêm các trường hợp đơn vị vận tải, lái xe trung chuyển vi phạm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh, nhất là khu vực nội thành.
2. Chỉ đạo Công an các địa phương thường xuyên duy trì kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp đơn vị vận tải, lái xe trung chuyển không đúng mục đích sử dụng gây mất an ninh trật tự vận tải, an toàn giao thông tại khu vực quản lý.
Điều 11. Các đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng xe trung chuyển
1. Xây dựng phương án tổ chức hoạt động trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Kon Tum gửi Sở Giao thông vận tải để theo dõi trước khi đưa xe vào hoạt động.
2. Chịu trách nhiệm về lái xe và các hoạt động của xe trung chuyển của đơn vị mình.
3. Có trách nhiệm kiểm tra đôn đốc lái xe thực hiện phương án đã đăng ký và thực hiện nghiêm túc quy định này.
4. Trước khi đưa xe trung chuyển vào phục vụ hành khách, các đơn vị vận tải phải đăng ký với bến xe để được kiểm tra quản lý trong suốt thời gian phục vụ xe ra vào bến để đón, trả khách.
5. Công khai niêm yết biển số xe, thời gian hoạt động của xe trung chuyển tại nơi bán vé, trụ sở đơn vị và bến xe để hành khách biết.
6. Không được sử dụng xe có phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” để hoạt động kinh doanh vận tải.
7. Không thu thêm bất kỳ khoản chi phí nào khác của hành khách ngoài giá vé trên tuyến cố định theo quy định khi sử dụng xe trung chuyển.
Điều 12. Đối với đơn vị quản lý và khai thác bến xe ô tô khách
1. Sắp xe, bố trí xe trung chuyển ra vào bến xe đón, trả hành khách hợp lý; kiểm tra điều kiện hoạt động của lái xe và phương tiện trung chuyển theo quy định khi hoạt động tại bến xe.
2. Niêm yết công khai biển số xe, thời gian hoạt động các xe trung chuyển trong bảng niêm yết chất lượng dịch vụ của các đơn vị vận tải tại bến xe; kiểm tra, theo dõi việc niêm yết của các đơn vị vận tải có phòng bán vé tại bến xe.
3. Tổ chức theo dõi tình hình hoạt động của các xe trung chuyển tại bến xe; lập biên bản các trường hợp vi phạm của xe trung chuyển không chấp hành quy định này, báo cáo về Sở Giao thông vận tải để xử lý.
Điều 13. Lái xe trung chuyển hành khách
1. Thực hiện đúng phương án trung chuyển hành khách của đơn vị mình; phải cho xe dừng lại để khách lên, hoặc xuống xe tại những điểm đón, trả khách được phép dừng, đón trả khách theo quy định.
2. Chấp hành các quy định về đảm bảo trật tự an toàn giao thông; có tinh thần thái độ phục vụ hành khách hòa nhã, văn minh, lịch sự; mặc đồng phục, đeo bảng tên theo quy định của đơn vị vận tải (nếu có).
3. Trong quá trình xe ra vào bến trung chuyển khách, lái xe làm nhiệm vụ trung chuyển phải thực hiện theo hướng dẫn của cán bộ nhân viên bến xe đang làm nhiệm vụ.
Điều 14. Đối với hành khách đi xe
1. Không phải trả thêm bất kỳ khoản chi phí nào khác ngoài giá vé trên tuyến cố định theo quy định; được quyền góp ý về những vấn đề liên quan đến chất lượng dịch vụ xe trung chuyển.
2. Hành khách đi xe trung chuyển phải có mặt đúng giờ tại điểm đón theo quy định của đơn vị vận tải; tuân thủ sự hướng dẫn của lái xe để đảm bảo an toàn, trật tự trên xe.
Điều 15. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng tại Điều 4 và Điều
7 của Quy định được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc thực tiễn có phát sinh vấn đề mới, các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương./.
- 1Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 19/2021/QĐ-UBND quy định về hoạt động của xe trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 12/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 95/2009/NĐ-CP quy định niên hạn sử dụng đối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 19/2021/QĐ-UBND quy định về hoạt động của xe trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 14Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 12/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Quyết định 16/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 16/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết