Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16 /2015/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 01 tháng 6 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 43/2014/QĐ-UBND NGÀY 01 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA UBND THÀNH PHỐĐÀ NẴNG VỀ TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC PHÊ DUYỆT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCHTÍN DỤNG ĐÓNG MỚI, NÂNG CẤP TÀU CÁ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CPNGÀY 07/7/2014CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀNTHÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;

Căn cứ Thông tư số 117/2014/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;

Căn cứ Thông tư số 22/2014/TT-NHNN ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 644/TTr-SNN ngày 19 tháng 5 năm 2015 và theo đề nghị của Văn phòng UBND thành phố,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng về tiêu chí, trình tự, thủ tục phê duyệt đối tượng được hưởng chính sách tín dụng đóng mới, nâng cấp tàu cá theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng như sau:

1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 2. Đối tượng áp dụng:

Tổ chức, cá nhân đóng mới, nâng cấp tàu cá theo Khoản 2, Điều 2, Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;

Các cơ quan, đơn vị thực hiện tiếp nhận, thẩm định hồ sơ xét duyệt đối tượng được hưởng chính sách tín dụng đóng mới, nâng cấp tàu theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP”.

2. Khoản 4, Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“4. Tổ chức đăng ký đóng mới, nâng cấp tàu cá bao gồm: doanh nghiệp, Hợp tác xã được thành lập hợp pháp và có địa chỉ trụ sở chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”.

3. Khoản 5, Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“5. Cá nhân đăng ký đóng mới, nâng cấp tàu cá theo quy định này là cá nhân có hộ khẩu thường trú tại thành phố Đà Nẵng đăng ký đóng mới, nâng cấp tàu cá khai thác hải sản hoặc tàu làm dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ. Cá nhân phải từ đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ”.

4. Bổ sung Khoản 6 vào Điều 3:

“6. Hoạt động nghề cá bao gồm các hoạt động khai thác, nuôi trồng, vận chuyển thuỷ sản; bảo quản, chế biến, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thuỷ sản; dịch vụ trong hoạt động thuỷ sản”.

5. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“ Điều 4. Hoạt động nghề cá có hiệu quả

Tổ chức, cá nhân đang hoạt động nghề cá thỏa mãn các điều kiện sau:

1. Không có nợ xấu ở các ngân hàng tại thời điểm xét chọn.

2. Chấp hành tốt các quy định của pháp luật đối với ngành nghề hoạt động.

3. Hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.”

6. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 5. Khả năng tài chính

1. Tổ chức, cá nhân chứng minh khả năng tài chính của mình (như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, vàng, tiền mua bảo hiểm, tài sản chấp nhận thế chấp để vay vốn đối ứng...) để đóng mới, nâng cấp tàu cá.

2. Có nguồn trả nợ khả thi bằng chính nguồn thu của phương án sản xuất hoặc các nguồn thu khác”.

7. Điểm a, Khoản 1, Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Bước 1: Nộp và kiểm tra xác nhận hồ sơ

a) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đóng mới, nâng cấp tàu cá theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường/xã nơi thường trú đối với cá nhân, nơi đặt trụ sở chính đối với tổ chức, doanh nghiệp.

Hồ sơ nộp cho UBND phường/xã gồm:

- Đơn đăng ký đóng mới, nâng cấp tàu cá (thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1a và 1b ban hành kèm theo Quy định này);

- Phương án sản xuất và vay vốn (thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này);

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức);

- Bản sao Hộ khẩu thường trú tại Đà Nẵng (đối với cá nhân);

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (chỉ áp dụng đối với tàu nâng cấp);

- Giấy tờ chứng minh vốn đối ứng (có khả năng tài chính);

- Các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên lựa chọn (nếu có) theo yêu cầu của Phụ lục 3”.

8. Điểm b, Khoản 1, Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“ b) UBND phường/xã thành lập Tổ thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP để kiểm tra hồ sơ phù hợp các điều kiện quy định tại Điều 4, Điều 5 của Quy định này. Thành phần Tổ bao gồm lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, cán bộ hải sản phường, đại diện Hội Nông dân, đại diện Chi hội Nghề cá, Nghiệp đoàn nghề cá (nếu có), Tổ trưởng tổ dân phố, Hội phụ nữ và đại diện tổ chức khác tùy theo đặc điểm của địa phương.

Thời gian giải quyết hồ sơ tại UBND phường/xã là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ của tổ chức, cá nhân.

UBND phường/xã lập danh sách kèm hồ sơ gửi cho UBND quận/huyện thẩm định. Hồ sơ UBND phường/xã gửi cho UBND quận/huyện bao gồm:

- Tờ trình về việc xét chọn tàu đóng mới, nâng cấp tàu theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP;

- Biên bản cuộc họp xét chọn của Tổ thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP;

- Danh sách và hồ sơ của các tổ chức, cá nhân đã được UBND phường/xã xác nhận, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên”.

9. Điểm a, Khoản 2, Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) UBND quận/huyện thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ đóng mới, nâng cấp tàu cá theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP của các tổ chức, cá nhân đã được UBND phường/xã xác nhận. Thành phần Hội đồng của quận/huyện gồm lãnh đạo UBND quận, lãnh đạo phòng Kinh tế/Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lãnh đạo Hội Nông dân, Chi cục Thuế, đại diện đồn Biên phòng và đại diện tổ chức khác tùy theo tình hình cụ thể của địa phương.

- Hội đồng thẩm định hồ sơ theo các tiêu chí quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 của Quy định này; lập biên bản họp Hội đồng thẩm định thực hiện Nghị định số 67/2014/NĐ-CP. Tổng hợp, sắp xếp các đối tượng theo thứ tự ưu tiên, kể cả trường hợp kết quả thẩm định không đạt.

- Thời gian giải quyết hồ sơ là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của UBND phường/xã. Trường hợp cần xác minh những dấu hiệu vi phạm trong khai báo hồ sơ thì có văn bản báo cáo thành phố để gia hạn thời gian”.

10. Khoản 1, Mục I và Khoản 1, Mục II của Phụ lục số 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Hoạt động trong lĩnh vực nghề cá nhiều năm:

- Dưới 2 năm : 2 điểm

- Từ 2 năm đến 5 năm : 3 điểm

- Trên 5 năm : 5 điểm”.

11. Bổ sung Điểm d vào Khoản 1, Điều 11 như sau:

“d. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trong việc chứng minh khả năng tài chính của mình theo quy định tại Điều 5, Quy định này.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Đà Nẵng, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng, Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Thơ

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, trình tự, thủ tục phê duyệt đối tượng được hưởng chính sách tín dụng đóng mới, nâng cấp tàu cá theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản thành phố Đà Nẵng

  • Số hiệu: 16/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/06/2015
  • Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Người ký: Huỳnh Đức Thơ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/06/2015
  • Ngày hết hiệu lực: 20/12/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản