- 1Luật Báo chí 1989
- 2Luật Báo chí sửa đổi 1999
- 3Nghị định 51/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Báo chí, Luật Báo chí sửa đổi
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư liên tịch 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2013/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 04 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999; Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV ngày 27 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thành và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh – Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2798/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình và các tổ chức cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 04/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình.
2. Quy định này áp dụng đối với các Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Vị trí
1. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình là đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình, chịu sự lãnh đạo của Tỉnh ủy Ninh Bình, Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình và sự quản lý trực tiếp, toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình, chịu sự quản lý nhà nước về báo chí, về truyền dẫn và phát sóng của Bộ Thông tin và Truyền thông; sự chỉ đạo về nghiệp vụ chuyên môn của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam; Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
2. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình có tư cách pháp nhân; có tài khoản và con dấu riêng. Trụ sở đặt tại thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
Chương 2.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 3. Chức năng
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình thực hiện chức năng cơ quan báo chí của Đảng bộ, chính quyền tỉnh Ninh Bình tổ chức tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phản ánh các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương, ý kiến nguyện vọng của nhân dân trong tỉnh.
Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Lập kế hoạch hàng năm và dài hạn để thực hiện nhiệm vụ được giao, tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền thanh, truyền hình và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình và cơ quan có thẩm quyền.
2. Sản xuất và phát sóng các chương trình phát thanh, truyền hình, nội dung thông tin trên trang thông tin điện tử bằng tiếng Việt, bằng các tiếng dân tộc (nếu có) và tiếng nước ngoài đúng định hướng chính trị và theo quy định của pháp luật.
3. Tham gia phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh.
4. Trực tiếp vận hành, quản lý, khai thác hệ thống kỹ thuật chuyên ngành để sản xuất chương trình, truyền dẫn tín hiệu và phát sóng các chương trình phát thanh, truyền hình của địa phương và quốc gia theo quy định của pháp luật; phối hợp với các cơ quan, tổ chức khác để đảm bảo sự an toàn của hệ thống kỹ thuật này.
5. Thực hiện các dự án đầu tư và xây dựng, tham gia thẩm định các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền thanh, truyền hình theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình và cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình phát sóng trên sóng đài Quốc gia.
7. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật đối với Đài Truyền thanh huyện, thị xã, thành phố theo quy định của pháp luật.
8. Nghiên cứu khoa học và ứng dụng các thành tựu kỹ thuật, công nghệ thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật chuyên ngành phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật.
9. Tham gia xây dựng định mức kinh tế, kỹ thuật thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền hình theo sự phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình. Tham gia xây dựng tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của Đài Truyền thanh huyện, thị xã, thành phố.
10. Tổ chức các hoạt động quảng cáo, kinh doanh, dịch vụ; tiếp nhận sự tài trợ, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
11. Quản lý và sử dụng lao động, vật tư, tài sản, ngân sách do Nhà nước cấp, nguồn thu từ quảng cáo, dịch vụ, kinh doanh và nguồn tài trợ theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện chế độ, chính sách, nâng bậc lương, tuyển dụng, đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ khác đối với viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo sự phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình và quy định của pháp luật.
13. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất với cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan chức năng về các mặt công tác được giao; tổ chức các hoạt động thi đua, khen thưởng theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình và quy định của pháp luật.
14. Thực hiện cải cách các thủ tục hành chính, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, hách dịch và các tệ nạn xã hội khác trong đơn vị. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
15. Phối hợp trong thanh tra, kiểm tra thực hiện chế độ chính sách và các quy định của pháp luật, đề xuất các hình thức kỷ luật đối với đơn vị, cá nhân vi phạm các quy định trong hoạt động phát thanh, truyền thanh, truyền hình theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình và quy định của pháp luật.
16. Thực hiện công tác thông tin, lưu trữ tư liệu theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tỉnh ủy Ninh Bình, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình giao theo quy định của pháp luật.
Chương 3.
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
Điều 5. Cơ cấu tổ chức bộ máy
1. Lãnh đạo: Có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
a) Giám đốc là người trực tiếp quản lý, điều hành theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình.
b) Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc, được phân công đảm nhận một số công việc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc được thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý về tổ chức, cán bộ của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
2. Các phòng, đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
a) Phòng Tổ chức và hành chính;
b) Phòng Thời sự;
c) Phòng Biên tập;
d) Phòng Văn nghệ và giải trí;
đ) Phòng Biên tập phát thanh và Thông tin điện tử;
e) Phòng Chuyên đề;
f) Phòng Dịch vụ và quảng cáo;
g) Phòng Kỹ thuật và công nghệ;
h) Phòng Kỹ thuật Truyền dẫn – Phát sóng;
Điều 6: Biên chế
Biên chế Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình là biên chế sự nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định pháp luật. Việc bố trí viên chức và lao động của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của Đài phát thanh và Truyền hình
Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2010/TTLT-BTTTT- BNV ngày 27 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh – Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: các quy định pháp luật có liên quan và nội dung Quy định này, ban hành nhiệm vụ cụ thể cho các Phòng chuyên môn và các tổ chức thực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, chỉ đạo hoạt động đạt kết quả tốt, đảm bảo theo đúng quy định của nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
Điều 8. Sửa đổi và bổ sung quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc cần phải bổ sung, sửa đổi, Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh báo cáo bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ thẩm định) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 118/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Sóc Trăng
- 4Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình ở đài phát thanh, truyền hình các cấp trong tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 155/QĐ-UBND năm 2014 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Thọ
- 7Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 07/2011/QĐ-UBND do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 8Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 9Quyết định 4910/QĐ-UBND năm 2008 về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Dương, tỉnh Hải Dương
- 10Quyết định 23/1999/QĐ-UB Quy định lại chức năng, nhiệm vụ, biên chế chính sách cán bộ của Đài truyền thanh cơ sở xã, thị trấn thuộc huyện ngoại thành Hà Nội
- 11Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2017 kế hoạch cải tạo, nâng cấp xe truyền hình lưu động của Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình lên tiêu chuẩn HD
- 1Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 2Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Báo chí 1989
- 2Luật Báo chí sửa đổi 1999
- 3Nghị định 51/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Báo chí, Luật Báo chí sửa đổi
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 118/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Thông tư liên tịch 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Sóc Trăng
- 9Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình ở đài phát thanh, truyền hình các cấp trong tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 155/QĐ-UBND năm 2014 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Thọ
- 12Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 07/2011/QĐ-UBND do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 13Quyết định 4910/QĐ-UBND năm 2008 về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Dương, tỉnh Hải Dương
- 14Quyết định 23/1999/QĐ-UB Quy định lại chức năng, nhiệm vụ, biên chế chính sách cán bộ của Đài truyền thanh cơ sở xã, thị trấn thuộc huyện ngoại thành Hà Nội
- 15Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2017 kế hoạch cải tạo, nâng cấp xe truyền hình lưu động của Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình lên tiêu chuẩn HD
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 16/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Bùi Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực