UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2012/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 21 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2010/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 01 NĂM 2010 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2705/TTr-STC ngày 21 tháng 6 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre như sau:
1. Bổ sung Phụ lục B quy định mức giá cho thuê lại đất, mức thu xử lý nước thải, mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng áp dụng cho giai đoạn 2 của Khu công nghiệp Giao Long, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre (ban hành kèm theo).
2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND (sau đây gọi chung là Quy định) như sau:
a) Sửa đổi Khoản 1, Điều 2 như sau:
“1. Giá thuê lại đất:
Tuỳ theo vị trí và hình thức đầu tư của từng khu công nghiệp, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành mức giá cho thuê lại đất theo đề nghị của doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp; mức giá cho thuê lại đất tại các khu công nghiệp đã được thành lập của tỉnh Bến Tre được quy định tại Phụ lục A và Phụ lục B Quy định này”.
b) Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 3, Điều 6 như sau:
“2. Mức thu xử lý nước thải khi đổ ra hệ thống xử lý chung của khu công nghiệp được Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành theo đề nghị của doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp. Mức thu xử lý nước thải tại các khu công nghiệp được thành lập của tỉnh được quy định tại Phụ lục A và Phụ lục B Quy định này.
3. Mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng tại các khu công nghiệp được Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành theo đề nghị của doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp. Mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng tại các khu công nghiệp đã được thành lập của tỉnh Bến Tre được quy định tại Phụ lục A và Phụ lục B Quy định này”.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Giám đốc Công an tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC B
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ CHO THUÊ LẠI ĐẤT, MỨC THU XỬ LÝ NƯỚC THẢI, MỨC THU SỬ DỤNG TIỆN ÍCH HẠ TẦNG ÁP DỤNG CHO KHU CÔNG NGHIỆP GIAO LONG (GIAI ĐOẠN 2) HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT | Hạng mục | Mức giá | Ghi chú |
01 | Đơn giá cho thuê lại đất | Đơn giá cho thuê lại đất là 320.000VNĐ/m2/50 năm (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) |
|
02 | Mức thu xử lý nước thải | Mức thu xử lý nước thải là 4.200VNĐ/m3 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) |
|
03 | Mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng | Mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng là 6.300VNĐ/m2/năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Nếu trả một lần từ 30 năm trở lên sẽ được giảm bốn mươi phần trăm (40%) |
|
Mức giá cho thuê lại đất, mức thu xử lý nước thải, mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng trong Khu công nghiệp Giao Long (giai đoạn 2) được tính bằng đồng Việt Nam với tỷ giá quy đổi tương đương 1USD = 20.870VNĐ. Nếu tỷ lệ trượt giá cao hơn mười phần trăm (10%) so với tỷ giá trên thì Sở Tài chính tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1151/2004/QĐ-UBND sửa đổi bản quy định ban hành kèm theo quyết định 522/2002/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 697/2006/QĐ-UBND hủy bỏ các điều khoản ưu đãi đầu tư trái pháp luật trên địa bàn do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 1151/2004/QĐ-UBND sửa đổi bản quy định ban hành kèm theo quyết định 522/2002/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 697/2006/QĐ-UBND hủy bỏ các điều khoản ưu đãi đầu tư trái pháp luật trên địa bàn do tỉnh Bến Tre ban hành
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 16/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/06/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2012
- Ngày hết hiệu lực: 09/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực