- 1Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2004/QĐ-UB | Lai Châu, ngày 03 tháng 6 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU
V/V: QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 10/12/2003 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp tỉnh;
- Căn cứ Thông tư liên bộ Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý Nhà nước và đầu tư ở địa phương;
- Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-UB ngày 01/01/2004 của UBND lâm thời tỉnh Lai Châu về việc Thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Căn cứ Thông báo số 43-TB/TC ngày 02/4/2004 của Ban tổ chức Tỉnh uỷ về việc Thành lập các phòng thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Xét đề nghị của Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vị trí và chức năng.
Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về kế hoạch và đầu tư bao gồm các lĩnh vực: Tham mưu tổng hợp về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển KT-XH trên địa bàn; về tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách quản lý Kinh tế - Xã hội; về đầu tư trong nước, ngoài nước ở địa phương; về khu công nghiệp, khu chế xuất; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA, đấu thầu, đăng ký kinh doanh trong phạm vi địa phương và các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của sở theo quy định của Pháp luật.
Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Sở kế hoạch và Đầu tư có tư cách pháp nhận, có con dấu riêng, có kinh phí hoạt động, được mở tài khoản theo quy định của Pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn.
1/ Trình UBND tỉnh ban hành các Quyết định, Chỉ thị về quản lý các lĩnh vực kế hoạch và đầu tư ở địa phương theo quy định của Pháp luật và phân cấp của Chính phủ.
2/ Giúp UBND tỉnh hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiêm tổ chức thực hiện các văn bản Quy phạm Pháp luật về kế hoạch và đầu tư ở địa phương, trong đó có chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội của cả nước đã được phê duyệt và những vấn đề có liên quan đến việc xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội của tỉnh.
3/ Trình UBND tỉnh Quyết định việc phân cấp quản lý về các lĩnh vực kế hoạch và đầu tư cho UBND cấp huyện và các Sở, ban ngành của tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định phân cấp đó.
4/ Về quy hoạch và kế hoạch.
- Trình UBND tỉnh chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch dài hạn, kế hoạch 5 năm và hàng năm, các cân đối chủ yếu Kinh tế - Xã hội của địa phương, trong đó có cân đối tài chính tiền tệ, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch tài chính ngân sách của tỉnh.
Tổ chức công bố chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - Xã hội của tỉnh sau khi đã được phê duyệt theo quy định.
- Trình UBND tỉnh chương trình hoạt động thực hiện kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội đã được HĐND tỉnh thông qua; theo dõi và tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm để báo cáo UBND tỉnh điều hoà, phối hợp việc thực hiện các cân đối chủ yếu về Kinh tế - Xã hội của tỉnh.
- Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành một số lĩnh vực về thực hiện kế hoạch được UBND tỉnh giao.
- Hướng dẫn các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã thuộc tỉnh xây dựng quy hoạch, kế hoạch phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội chung của tỉnh đã được phê duyệt.
- Thẩm định các quy hoạch, kế hoạch của các Sở, ban ngành và quy hoạch, kế hoạch của UBND huyện, thị xã để trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổng hợp quy hoạch, kế hoạch phát triển, kế hoạch bố trí vốn đầu tư cho các công trình, các cân đối chủ yếu về Kinh tế - Xã hội của địa phương, trong đó có cân đối tích luỹ tiêu dùng, tổng phương tiện thanh toán, ngân sách, vốn đầu tư phát triển của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán ngân sách của tỉnh và phân bổ ngân sách cho các đơn vị trong tỉnh để trình UBND tỉnh phê duyệt.
5/ Về đầu tư trong nước và nước ngoài.
- Trình UBND tỉnh về danh mục các dự án đầu tư trong nước, các dự án thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho từng thời kỳ kế hoạch và điều chỉnh trong trường họp cần thiết.
- Trình UBND tỉnh về tổng mức vốn đầu tư của toàn tỉnh; tổng mức và cơ cấu bố trí vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực; bố trí danh mục dự án đầu tư và mức vốn cho từng dự án thuộc Ngân sách Nhà nước đầu tư tập trung trên địa bàn; tổng mức hỗ trợ tín dụng nhà nước hàng năm, vốn góp cổ phần và liên doanh của nhà nước, tổng hợp vốn chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn.
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ban ngành có liên quan giám sát kiểm tra, đánh giá hiệu quả vốn đầu tư các công trình xây dựng cơ bản do tỉnh quản lý.
- Thẩm định các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, cấp giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư vào địa bàn tỉnh theo phân cấp.
- Làm đầu mối giúp UBND tỉnh quản lý hoạt động đầu tư trong nước và đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào địa bàn tỉnh theo quy định của Pháp luật; tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư, hướng dẫn thủ tục đầu tư và cấp phép đầu tư thuộc thẩm quyền.
6/ Về quản lý ODA.
- Là cơ quan đầu mối vận động thu hút, điều phối quản lý vốn ODA của tỉnh; hướng dẫn các Sở, ban ngành xây dựng danh mục và nội dụng các chương trình sử dụng vốn ODA. Tổng hợp danh mục các chương trình dự án sử dụng ODA trình UBND tỉnh phê duyệt va báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Chủ trì theo dõi và đánh giá các chương trình dự án ODA, làm đầu mối xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Chủ tịch UBND tỉnh xử lý những vấn đề ODA có liên quan đến nhiều Sở, ban ngành, địa phương. Định kỳ tổng hợp báo cáo về tình hình hiệu quả thu hút sử dụng ODA.
7/ Về quản lý đấu thầu.
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban ngành thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh kế hoạch đấu thầu, kết quả đấu thầu các dự án thuộc thẩm quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Hướng dẫn, theo dõi, giám sát thanh tra, kiểm tra, và tổng hợp tình hình thực hiện các dự án đấu thầu đã được phê duyệt và việc thực hiện các quy định của Phấp luật về đấu thầu.
8/ Về quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất.
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban ngành thẩm định trình UBND tỉnh quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn để UBND tỉnh trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Hướng dẫn triển khai quy hoạch, kế hoạch phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất đã được phê duyệt.
- Phối hợp với Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất của tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp báo cáo tình hình đầu tư phát triển và hoạt động của các khu công nghiệp, khu chế xuất; đề xuất về mô hình tổ chức quản lý đối với các khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn tỉnh.
9/ Về doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh và kinh tế hợp tác xã.
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ban ngành liên quan trình UBND tỉnh chương trình, kế hoạch sắp xếp, đổi mới phát triển doanh nghiệp nhà nước; cơ chế quản lý và chính sách hỗ trợ đối với việc sắp xếp doanh nghiệp nhà nước và phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các thành phần kinh tế.
- Làm đầu mối thẩm định đề án thành lập, sắp xếp tổ chức lại doanh nghiệp nhà nước, tổng hợp tình hình sắp xếp đổi mới doanh nghiệp nhà nước và tình hình phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác.
- Tổ chức thực hiện công tác đăng ký kinh doanh cho các đối tượng trên địa bàn thuộc phạm vị quản lý của Sở; hướng dẫn đăng ký kinh doanh cho cơ quan chuyên môn quản lý về kế hoạch và đầu tư cấp huyện; kiểm tra, theo dõi, tổng hợp tình hình và xử ỉý các vi phạm sau đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp tại địa phương theo thẩm quyền, thu nhập, lưu trữ và quản lý thông tin về đăng ký kinh doanh theo quy định.
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban ngành đề xuất các mô hình và cơ chế chính sách đối với kinh tế hợp tác xã, kinh tế gia đình trên địa bàn, hướng dẫn, theo dõi tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình phát triển kinh tế hợp tác xã, kinh tế gia đình của tỉnh.
10/ Giúp UBND tỉnh chỉ đạo hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ cho cơ quan chuyên môn của UBND huyện thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về kế hoạch và đầu tư trên địa bàn, theo dõi kiểm tra việc tổ chức thực hiện.
11/ Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và thực hiện hợp tác Quốc tế trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư theo quy định của Pháp luật. Tổ chức quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp dịch vụ công thuộc Sở.
12/ Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo, chống tham nhũng tiêu cực; xử lý các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc thẩm quyền của Sở.
13/ Tổng hợp, thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực được phân công cho UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.
14/ Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc quyền quản lý của Sở và phát triển nguồn nhân lực ngành kế hoạch và đầu tư ở địa phương.
15/ Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
16/ Thực hiện những nhiệm vụ khác được Chủ tịch UBND tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Sở.
1/ Lãnh đạo Sở.
Sở Kế hoạch và Đầu tư có Giám đốc và 2 Phó Giám đốc.
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thoả thuận với Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Các Phó Giám đốc do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2/ Các phòng chuyên môn.
- Phòng Tổ chức - Hành chính.
- Phòng Tổng hợp kinh tế quốc dân.
- Phòng Văn xã.
- Phòng Kinh tế ngành.
- Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Phòng Kinh tế đối ngoại.
- Phòng Thanh tra.
Giao cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và quy chế hoạt động của các phòng chuyên môn theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng HĐND-UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thủ trưởng các Ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU |
- 1Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Quyết định 28/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 20/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
- 1Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 28/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hậu Giang
- 3Quyết định 20/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 16/2004/QĐ-UB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 16/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/06/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Nguyễn Minh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/06/2004
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực