- 1Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 2Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 48/2003/NQ-HĐNDKXIII về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở địa phương năm 2004; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện, thành phố ổn định trong 3 năm (2004- 2006); định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2004; mức thu phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2004/QĐ-UB | Lạng Sơn, ngày 12 tháng 02 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC VÀ TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2O03; .
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2003/NQ-HĐND ngày 22/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sai khoá 13 k ỳ họp thứ 10 Phê chuẩn mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét Tờ trình số 64 TT/TC-VG ngày 3 tháng 02 năm 2004 của Sở tài chính tỉnh Lạng Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí Đấu giá tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như biểu phí kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Mức thu phí quy định tại Điều 1 là mức thu vào các khách hàng khi nộp hồ sơ tham gia đấu giá tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước.
Đơn vị tổ chức thu phí là cơ quan ra quyết dinh tịch thu (hoặc cơ quan định cấp có thẩm quyền ra quyết định) được Sở Tài chính uỷ quyền đối với cấp tỉnh; Phòng Kế hoạch-tài chính-thương mại các huyện và Phòng Kế hoạch-tài chính thành phố đối với cấp huyện, thành phố. Trường hợp Sở Tài chính trực tiếp bán tài sản thì Sở Tài chính là cơ quan tổ chức thu phí.
Đơn vị trực tiếp thu phí được trích tối đa 90% trên tổng số tiền phí thực thu được để trang trải cho các hoạt động thu phí và bán đấu giá tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước, phần còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục thuế tỉnh và các ngành chức năng có liên quan của tỉnh hướng dẫn và tổ chức kiểm tra việc thực hiện thu phí theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết số 2443 QĐ/UB ngày 29/11/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh dạng Sơn về việc thu lệ phí bán đấu giá tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở tài chính, Tư pháp, Cục trưởng Cục Hải quan; Giám đốc Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh: Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chi cục Quản lý thị trường tỉnh; Chi cục Kiểm lâm tỉnh; Trưởng Phòng Thi hành án các huyện, thành phố, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các ngành chức năng liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN |
MỨC THU PHÍ
ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TỊCH THU SUNG CÔNG QUỸ NHÀ NƯỚC VÀ TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 16/2004/QĐ-UB ngày 12/02/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT | GIÁ TRỊ TÀI SẢN THỰC HIỆN BÁN ĐẤU GIÁ | ĐƠN VỊ TÍNH | MỨC THU |
1 | Tài sản đưa ra bán đấu giá có giá trị dưới 10.000.000 đồng | Đồng/hồ sơ | 100.000 |
2 | Tài sản đưa ra bán đấu giá có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000 đồng | Đồng/hồ sơ | 200.000 |
3 | Tài sản đưa ra bán đấu giá có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng | Đồng/hồ sơ | 300.000 |
4 | Tài sản đưa ra bán đấu giá có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên | Đồng/hồ sơ | 500.000 |
- 1Quyết định 18/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3Nghị quyết 91/2012/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị tổ chức thu Phí đấu giá tài sản; Phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 1225/QĐ-UBND năm 2007 công bố hết hiệu lực thi hành các văn bản do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành từ năm 2006 trở về trước
- 1Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 2Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 48/2003/NQ-HĐNDKXIII về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở địa phương năm 2004; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện, thành phố ổn định trong 3 năm (2004- 2006); định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2004; mức thu phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 6Nghị quyết 91/2012/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị tổ chức thu Phí đấu giá tài sản; Phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 16/2004/QĐ-UB quy định mức thu phí đấu giá tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- Số hiệu: 16/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/02/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Dương Thời Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/02/2004
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực