- 1Nghị định 53/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tài nguyên nước
- 2Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định về hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- 3Thông tư 03/2024/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 1375/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
- 1Nghị định 53/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tài nguyên nước
- 2Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định về hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- 3Thông tư 03/2024/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 1375/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
- 1Nghị định 53/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tài nguyên nước
- 2Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định về hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- 3Thông tư 03/2024/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 1375/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
- 1Nghị định 53/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tài nguyên nước
- 2Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định về hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- 3Thông tư 03/2024/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 1375/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1599/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 30 tháng 8 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Tiếp theo Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 0/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 25 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên (có quy trình nội bộ kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ Quyết định số 1342/QĐ-UBND ngày 21/8/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên;
2. Bãi bỏ mục B Quyết định số 1221/QĐ-UBND ngày 9/7/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên; Mục I Quyết định số 1165/QĐ-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực tài nguyên nước, đo đạc và bản đồ môi trường, thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1599/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
A. Thủ tục hành chính mới ban hành cấp tỉnh
1. Quy trình số 1. Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1
| Nộp hồ sơ Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính |
|
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | |||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | |||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày | Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước | Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0,5 ngày |
|
Bước 5 | Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ. - Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Quyết định - Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết định; | Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
| 14 ngày
| - Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không Quyết định tạm dừng Giấy phép - Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung. - Dự thảo Tờ trình, Giấy phép thăm dò trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép |
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định. - Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa. - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép. - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung. |
| (6 ngày) | ||
Bước 6 | Lãnh đạo phòng trình Lãnh đạo sở xét duyệt nội dung Dự thảo Quyết định | Lãnh đạo Sở | 2 ngày | Tờ trình và dự thảo Quyết định về việc chấp thuận tạm dừng hiệu lực Giấy phép khai thác tài nguyên nước |
Bước 7 | Quyết định về việc chấp thuận tạm dừng hiệu lực Giấy phép khai thác tài nguyên nước | UBND tỉnh | 5 ngày | Quyết định về việc chấp thuận tạm dừng hiệu lực Giấy phép khai thác tài nguyên nước hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định |
Bước 8 | Trả kết quả về việc chấp thuận tạm dừng hiệu lực Giấy phép khai thác tài nguyên nước cho tổ chức | Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày | Quyết định hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: - 23 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 24 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước) - Đối với trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện: 06 ngày (Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh); Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định. |
2. Quy trình số 2. Thủ tục Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1
| Nộp hồ sơ Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính |
|
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | |||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | |||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày làm việc | Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ | Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0,5 ngày làm việc |
|
Bước 5 | Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ. - Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Quyết định - Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết định; - Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo - Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa. - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Quyết định - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung. | Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
| 3 ngày làm việc
| - Dự thảo Tờ trình,Quyết định trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không Quyết định tạm dừng Giấy phép - Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung. - Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép |
Bước 6 | Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình lãnh đạo sở | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 1 ngày làm việc | Tờ trình và dự thảo Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất |
Bước 7 | Trình lãnh đạo Sở Dự thảo Quyết định về việc chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất | Lãnh đạo Sở | 2 ngày làm việc | Quyết định về việc chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất hoặc văn bản Thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định |
Bước 8 | Trả kết quả Quyết định về việc chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất hoặc văn bản Thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày làm việc | Quyết định về việc chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước) |
3. Quy trình số 3. Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1
| Nộp hồ sơ Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính |
|
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | |||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | |||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày | Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch | Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0,5 ngày |
|
Bước 5 | Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ. - Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Giấy Xác nhận - Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Xác nhận - Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. - Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa. - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Quyết định trình lãnh đạo sở - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung. | Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 5 ngày (Đối với hồ sơ đăng ký sử dụng mặt nước không phải là hồ chứa, đập dâng) 19 ngày (Đối với công trình khai thác nước là hồ chứa, đập dâng) | - Dự thảo Tờ trình, Giấy Xác nhận trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không Xác nhận - Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung. - Dự thảo Tờ trình, Giấy xác nhận đăng ký - Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ |
Bước 6 | Lãnh đạo phòng trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung Dự thảo Xác nhận đăng ký sử dụng nước mặt | Lãnh đạo Sở | 02 ngày | Tờ trình và dự thảo Xác nhận đăng ký sử dụng mặt nước |
Bước 7 | Giấy xác nhận về việc đăng ký sử dụng mặt nước | UBND tỉnh | 05 ngày | Giấy xác nhận về việc đăng ký sử dụng mặt nước hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy xác nhận |
Bước 8 | Trả kết quả về việc xác nhận đăng ký sử dụng mặt nước | Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày | Giấy xác nhận đăng ký sử dụng mặt nước hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy xác nhận |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: - 14 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với tờ khai đăng ký của tổ chức, cá nhân sử dụng nước mặt không phải hồ là hồ chứa, đập dâng. - 28 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với tờ khai đăng ký của tổ chức, cá nhân trong trường hợp công trình khai thác nước là hồ chứa, đập dâng. (Điều 26 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước) |
4. Quy trình số 4. Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1
| Nộp hồ sơ Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính |
|
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | |||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | |||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày | Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất | Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0,5 ngày |
|
Bước 5 | Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ. - Trường hợp đủ điều kiện: Dự thảo Văn bản cho ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất - Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Văn bản: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết định; - Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo - Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa. - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung. | Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 24 ngày | - Dự thảo Văn bản cho ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất - Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không Quyết định tạm dừng Giấy phép - Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung. - Dự thảo Văn bản cho ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất - Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất |
Bước 6 | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 02 ngày | Tờ trình và dự thảo Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất |
Bước 7 | Duyệt văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất | Lãnh đạo Sở | 02 ngày | Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất |
Bước 8 | Trả kết quả về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày | Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 28 Thông tư số 03/2024/TT-BTNNT ngày 16/5/2024 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước) - Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định. |
5. Quy trình số 5. Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1
| Nộp hồ sơ Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính |
|
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | |||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | |||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày | Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất | Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0,5 ngày |
|
Bước 5 | Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ. - Trường hợp đủ điều kiện: Dự thảo Văn bản cho ý kiến đối với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất - Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Văn bản: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết định; - Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo - Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa. + Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất + Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung. | Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
| 24 ngày
| - Dự thảo Văn bản cho ý kiến đối với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất - Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không Quyết định tạm dừng Giấy phép - Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung. - Dự thảo Văn bản ý kiến đối với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất - Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất |
Bước 6 | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Văn bản cho ý kiến đối với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 02 ngày | Tờ trình và dự thảo văn bản cho ý kiến đối với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất |
Bước 7 | Duyệt Văn bản cho ý kiến đối với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất | Lãnh đạo Sở | 02 ngày | Văn bản cho ý kiến đối với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất |
Bước 8 | Trả kết quả về việc cho ý kiến đối với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày | Văn bản cho ý kiến đối với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không cho ý đối với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 29 Thông tư số 03/2024/TT-BTNNT ngày 16/5/2024 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước) - Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa đối với hồ sơ kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định. |
6. Quy trình số 6. Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1
| Nộp hồ sơ Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính |
|
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | |||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | |||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày | Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền | Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0,5 ngày |
|
Bước 5 | Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ. - Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Quyết định - Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết định; | Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 17 ngày
| - Dự thảo Tờ trình,Quyết định trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không Quyết định - Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung. - Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện hồ sơ |
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định - Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa. + Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Quyết định + Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung |
| (15 ngày) | ||
Bước 6 | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết định | Lãnh đạo Sở | 02 ngày | Tờ trình và dự thảo Quyết định Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền |
Bước 7 | Quyết định Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền | UBND tỉnh | 05 ngày | Quyết định Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định |
Bước 8 | Trả kết quả Quyết định Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền | Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày | Quyết định Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 26 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 51 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước) - Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo: Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh 15 ngày; Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định |
II. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung cấp tỉnh
1. Quy trình số 1. Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm | |
Bước 1 | Nộp hồ sơ Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính |
| |
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ | |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | ||||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | ||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày | Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ | |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm. | Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0,5 ngày |
| |
Bước 5 | Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu cần thiết tham mưu Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở thành lập đoàn kiểm tra thực tế hiện trường; lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. - Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Giấy phép thăm dò. - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép; | Công chức được phân công; lãnh đạo phòng khoáng sản và tài nguyên nước | 36 ngày | - Văn bản xin ý kiến của các bên liên quan. - Giấy mời, biên bản kiểm tra thực tế tại hiện trường. - Dự thảo Tờ trình, Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
| |
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. - Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa. | (24 ngày) | - Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung. | |||
+ Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép. + Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung | - Dự thảo Tờ trình, Giấy phép thăm dò trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép | ||||
Bước 6 | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Giấy phép | Lãnh đạo Sở | 02 ngày | Tờ trình và dự thảo Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm | |
Bước 7 | Phê duyệt Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm. | UBND tỉnh | 05 ngày | Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm hoặc văn bản Thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định | |
Bước 8 | Trả kết quả Quyết định Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm | Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày | Quyết định Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm Quyết định hoặc văn bản Thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định | |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 542024/NĐ-CP ngày 16/5/2024); - Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: 24 ngày (Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định |
| ||||
2. Quy trình số 2. Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Nộp hồ sơ Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính |
|
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | |||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | |||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày | Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm. | Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0,5 ngày |
|
Bước 5 | Thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu cần thiết tham mưu Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở thành lập đoàn kiểm tra thực tế hiện trường; lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. - Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Giấy phép thăm dò. - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép; | Công chức được phân công; lãnh đạo phòng khoáng sản và tài nguyên nước | 29 ngày
| - Văn bản xin ý kiến của các bên liên quan. - Giấy mời, biên bản kiểm tra thực tế tại hiện trường. - Dự thảo Tờ trình, Giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không cấp phép. - Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung. |
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. - Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa. | (24 ngày) | |||
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép. - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung | - Dự thảo Tờ trình, Giấy phép thăm dò trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép | |||
Bước 6 | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Giấy phép | Lãnh đạo Sở | 02 ngày | Tờ trình và dự thảo Cấp giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh |
Bước 7 | Phê duyệt Gia hạn/Điều chỉnh Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm. | UBND tỉnh | 05 ngày | Giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh hoặc văn bản Thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép |
Bước 8 | Trả kết quả Giấy phép Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm | Văn thư UBND tỉnh Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước sẽ nhận Quyết định tại Văn phòng UBND tỉnh. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày | Giấy phép Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 38 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024); - Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: 24 ngày (Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định |
3. Quy trình số 3. Cấp Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000.m3/ngày.đêm
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Nộp hồ sơ Cấp Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính |
|
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | |||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | |||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày | Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ Cấp Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm. | Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0,5 ngày |
|
Bước 5 | Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu cần thiết tham mưu Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở thành lập đoàn kiểm tra thực tế hiện trường; lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. - Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Giấy phép thăm dò. - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép; - Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. - Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa. - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép. | Công chức được phân công; lãnh đạo phòng khoáng sản và tài nguyên nước | 36 ngày | - Văn bản xin ý kiến của các bên liên quan. - Giấy mời, biên bản kiểm tra thực tế tại hiện trường. - Dự thảo Tờ trình, Giấy phép khai thác trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không cấp phép. - Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung. - Dự thảo Tờ trình, Giấy phép khai thác trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
|
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung. | (24 ngày) | |||
Bước 6 | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Giấy phép | Lãnh đạo Sở | 02 ngày | Tờ trình và dự thảo Cấp giấy phép khai thác |
Bước 7 | Phê duyệt Cấp Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm. | UBND tỉnh | 05 ngày | Giấy phép hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép |
Bước 8 | Trả kết quả Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm | Văn thư UBND tỉnh; phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày | Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024); - Trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: 24 ngày (Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định |
4. Quy trình số 4. Gia hạn/Điều chỉnh Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3 ngày đêm
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Nộp hồ sơ Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính |
|
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | |||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | |||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày | Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm. | Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0,5 ngày |
|
Bước 5 | Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu cần thiết tham mưu Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở thành lập đoàn kiểm tra thực tế hiện trường; lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. - Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Giấy phép - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép; - Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. - Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa. - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép. - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung | Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng khoáng sản và tài nguyên nước | 29 ngày (24 ngày) | - Văn bản xin ý kiến của các bên liên quan. - Giấy mời, biên bản kiểm tra thực tế tại hiện trường. - Dự thảo Tờ trình, Giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không cấp phép. - Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung. - Dự thảo Tờ trình, Giấy phép trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
|
Bước 6 | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Giấy phép | Lãnh đạo Sở | 02 ngày | Tờ trình và dự thảo Cấp giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh |
Bước 7 | Phê duyệt Gia hạn/Điều chỉnh Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm. | UBND tỉnh | 05 ngày | Giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép |
Bước 8 | Trả kết quả Giấy phép Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm. | Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày | Giấy phép Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 38 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024); - Trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: 24 ngày (Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định |
5. Quy trình số 5. Cấp Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Nộp hồ sơ Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích). | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính |
|
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ và chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy định công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | |||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | |||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. | 0,5 ngày | Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ | Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0,5 ngày |
|
Bước 5 | Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công có trách nhiệm gửi thông báo nộp phí thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép. (Trường hợp cần thiết, cơ quan thẩm định kiểm tra thực tế điều kiện hành nghề, năng lực chuyên môn kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoặc đề nghị cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước địa phương nơi tổ chức cá nhân đề nghị cấp phép tiến hành kiểm tra thực tế. Cơ quan được đề nghị kiểm tra có trách nhiệm kiểm tra và trả lời bằng văn bản cho cơ quan thẩm định hồ sơ cấp phép trong thời hạn 9 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kiểm tra). | Công chức được phân công, Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 20 ngày | - Thông báo nộp phí thẩm định đối với hồ sơ hợp lệ |
- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo dự thảo Tờ trình, Quyết định cấp phép trình Lãnh đạo phòng. - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép; - Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định. |
| - Dự thảo Tờ trình, Quyết định cấp phép - Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không cấp phép. - Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung. | ||
- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa. + Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép. + Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung. | (14 ngày) | - Dự thảo Tờ trình, Giấy phép trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép | ||
Bước 7 | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Lãnh đạo Sở | 02 ngày | Tờ trình và dự thảo Giấy phép; Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ |
Bước 8 | Trả kết quả Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày | Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 24 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Điều 34 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước) - Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được chỉnh sửa, bổ sung là 14 ngày; Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định. |
6. Quy trình số 6. Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Nộp hồ sơ Gia hạn/Điều chỉnh nội Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích). | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính |
|
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ và chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy định công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | |||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | |||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày | Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ | Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0,5 ngày |
|
Bước 5 | Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công có trách nhiệm gửi thông báo nộp phí thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị Gia hạn/Điều chỉnh. - Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo dự thảo Tờ trình, Quyết định cấp phép trình Lãnh đạo phòng. - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép; - Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định. | Công chức được phân công, Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 11 ngày | - Thông báo nộp phí thẩm định đối với hồ sơ hợp lệ - Dự thảo Tờ trình, Quyết định Gia hạn/Điều chỉnh - Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không cấp phép. - Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung. - Dự thảo Tờ trình, Giấy phép trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép |
- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa. + Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép. + Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung. | (5 ngày) | |||
Bước 6 | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Gia hạn/Điều chỉnh Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 02 ngày | Tờ trình và dự thảo Giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh |
Bước 7 | Phê duyệt Gia hạn/Điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ | Lãnh đạo Sở | 03 ngày | Gia hạn/Điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ |
Bước 8 | Trả kết quả Gia hạn/Điều chỉnh Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | Giờ hành chính | Gia hạn/Điều chỉnh Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 17 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Điều 35 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước) - Trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được chỉnh sửa, bổ sung là 05 ngày; Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định. |
7. Quy trình số 7. Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm | |
Bước 1 | Nộp hồ sơ Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích). | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính |
| |
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ và chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ | |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy định công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | ||||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | ||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. | 0,5 ngày làm việc | Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ | |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ | Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0,5 ngày làm việc |
| |
Bước 5 | Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công có trách nhiệm gửi thông báo nộp phí thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép. - Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo dự thảo Tờ trình, Quyết định cấp phép trình Lãnh đạo phòng. - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép; - Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định. - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép. - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung. | Công chức được phân công, Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 03 ngày làm việc | - Thông báo nộp phí thẩm định đối với hồ sơ hợp lệ - Dự thảo Tờ trình, Quyết định cấp phép - Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không cấp phép. - Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung. - Dự thảo Tờ trình, Giấy phép trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép | |
Bước 6 | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 01 ngày làm việc | Tờ trình và dự thảo Giấy phép | |
Bước 7 | Phê duyệt Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ | Lãnh đạo Sở | 02 ngày làm việc | Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép | |
Bước 8 | Trả kết quả Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày làm việc | Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép | |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Điều 36 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước) - Trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định. |
| ||||
8. Quy trình số 8. Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1
| Nộp hồ sơ Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính |
|
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | |||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | |||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. | 0,5 ngày | Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành | Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0,5 ngày |
|
Bước 5 | Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ. - Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Quyết định - Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết định; | Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
| 17 ngày | - Dự thảo Tờ trình,Quyết định trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không phê duyệt |
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo - Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa. | (15 ngày) | - Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung. | ||
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Quyết định - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung |
|
| - Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ | |
Bước 6 | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết định | Lãnh đạo Sở | 02 ngày | Tờ trình và dự thảo Quyết định |
Bước 7 | Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành | UBND tỉnh | 05 ngày | - Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không phê duyệt tiền cấp quyền |
Bước 8 | Trả kết quả Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành | Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày | Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 26 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 51 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước) - Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo: Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh 15 ngày; Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định. |
9. Quy trình số 9. Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1
| Nộp hồ sơ Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính |
|
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | |||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | |||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0,5 ngày | Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành | Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0,5 ngày |
|
Bước 5 | Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ. - Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Quyết định - Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết định; - Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo - Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa. - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Quyết định - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung. | Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước
| 36 ngày (trường hợp nộp cùng với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước); 29 ngày (trường hợp nộp cùng hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác tài nguyên nước)
(24 ngày)
| - Dự thảo Tờ trình,Quyết định trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không phê duyệt - Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung. - Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ |
Bước 6 | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết định | Lãnh đạo Sở | 02 ngày | Tờ trình và dự thảo Quyết định |
Bước 7 | Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành | UBND tỉnh | 05 ngày | - Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không phê duyệt tiền cấp quyền |
Bước 8 | Trả kết quả Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành | Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày | Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: - 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp nộp cùng với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước); - 38 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp nộp cùng hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác tài nguyên nước) (Điều 51 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước) - Đối với trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo: Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh 24; Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định |
10. Quy trình số 10. Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1
| Nộp hồ sơ Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính |
|
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | |||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | |||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày | Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước | Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0,5 ngày |
|
Bước 5 | Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ. - Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Quyết định - Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết định; - Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo - Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa. | Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 12 ngày | - Dự thảo Tờ trình,Quyết định trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không phê duyệt - Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung. |
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Quyết định |
|
| - Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình Lãnh đạo Sở. | |
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung. |
|
| - Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ | |
Bước 6 | Xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết định | Lãnh đạo Sở | 02 ngày | Tờ trình và dự thảo Quyết định |
Bước 7 | Quyết định phê duyệt Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước | UBND tỉnh | 05 ngày | - Quyết định phê duyệt Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không phê duyệt tiền cấp quyền |
Bước 8 | Trả kết quả Quyết định phê duyệt Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước | Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày | Quyết định phê duyệt Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: - 21 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 52 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước) - Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định. |
11. Quy trình số 11. Đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1
| Nộp hồ sơ Đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính |
|
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | |||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | |||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày | Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ Đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt | Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0,5 ngày |
|
Bước 5 | Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ. - Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Giấy Xác nhận - Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết định; | Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 5 ngày (Đối với hồ sơ đăng ký sử dụng mặt nước không phải là hồ chứa, đập dâng) | - Dự thảo Tờ trình, Giấy Xác nhận trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không Xác nhận |
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo - Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa. |
| 19 ngày (Đối với công trình khai thác nước là hồ chứa, đập dâng) | - Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung. | |
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Quyết định - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung. |
|
| - Dự thảo Tờ trình, Giấy xác nhận đăng ký - Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ | |
Bước 6 | Lãnh đạo phòng trình Lãnh đạo sở xét duyệt Dự thảo Xác nhận | Lãnh đạo Sở | 02 ngày | Tờ trình và dự thảo Xác nhận đăng ký khai thác sử dụng nước mặt |
Bước 7 | Phê duyệt Giấy xác nhận về việc đăng ký khai thác sử dụng nước mặt | UBND tỉnh | 05 ngày | - Giấy xác nhận về việc đăng ký khai thác sử dụng nước mặt hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy xác nhận |
Bước 8 | Trả kết quả xác nhận đăng ký khai thác sử dụng nước mặt | Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày | Giấy xác nhận đăng ký sử dụng mặt nước hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Xác nhận |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: - 14 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với tờ khai đăng ký của tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước mặt không phải hồ là hồ chứa, đập dâng. - 28 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với tờ khai đăng ký của tổ chức, cá nhân trong trường hợp công trình khai thác nước là hồ chứa, đập dâng. (Điều 26 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước) - Đối với trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định. |
C. Thủ tục hành chính thay thế
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Quy trình số 1. Cấp giấy phép khai thác nước mặt (Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/NĐ-CP ngày 16/5/2024)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Nộp hồ sơ Cấp giấy phép khai thác nước mặt (Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/NĐ-CP ngày 16/5/2024) (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính |
|
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | |||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | |||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày | Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ Cấp giấy phép khai thác nước mặt | Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0,5 ngày |
|
Bước 5 | Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu cần thiết tham mưu Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở thành lập đoàn kiểm tra thực tế hiện trường; lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. - Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Giấy phép thăm dò. - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép; | Công chức được phân công; lãnh đạo phòng khoáng sản và tài nguyên nước | 36 ngày | - Văn bản xin ý kiến của các bên liên quan. - Giấy mời, biên bản kiểm tra thực tế tại hiện trường. - Dự thảo Tờ trình, Giấy phép khai thác trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không cấp phép. - Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung. |
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. - Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa. | (24 ngày) | |||
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép. - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung. |
|
| - Dự thảo Tờ trình, Giấy phép khai thác trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép | |
Bước 6 | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt Dự thảo Giấy phép | Lãnh đạo Sở | 02 ngày | Tờ trình và dự thảo Cấp giấy phép khai thác nước mặt (Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/NĐ-CP ngày 16/5/2024) |
Bước 7 | Phê duyệt Cấp giấy phép khai thác nước mặt (Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/NĐ-CP ngày 16/5/2024) (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) | UBND tỉnh | 05 ngày | Giấy phép khai thác nước mặt (Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/NĐ-CP ngày 16/5/2024) Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép |
Bước 8 | Trả kết quả Giấy phép khai thác nước mặt (Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/NĐ-CP ngày 16/5/2024) | Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày | Giấy phép khai thác nước mặt (Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/NĐ-CP ngày 16/5/2024) hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024); - Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: 24 ngày (Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định |
2. Quy trình số 2. Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Nộp hồ sơ Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác nước mặt (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính |
|
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | |||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | |||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày | Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác nước mặt | Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0,5 ngày |
|
Bước 5 | Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu cần thiết tham mưu Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở thành lập đoàn kiểm tra thực tế hiện trường; lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. - Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Giấy phép - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép; | Công chức được phân công; lãnh đạo phòng khoáng sản và tài nguyên nước | 29 ngày | - Văn bản xin ý kiến của các bên liên quan. - Giấy mời, biên bản kiểm tra thực tế tại hiện trường. - Dự thảo Tờ trình, Giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không cấp phép. - Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.
|
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. - Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa. | (24 ngày) | |||
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép. - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung |
| - Dự thảo Tờ trình, Giấy phép trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép | ||
Bước 6 | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Giấy phép | Lãnh đạo Sở | 02 ngày | Tờ trình và dự thảo Cấp giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh |
Bước 7 | Phê duyệt Gia hạn/Điều chỉnh Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm. | UBND tỉnh | 05 ngày | - Giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép |
Bước 8 | Trả kết quả Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác nước mặt | Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày | Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác nước mặt hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 38 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024); - Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: 24 ngày (Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định |
3. Quy trình số 3. Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Nộp hồ sơ Trả lại giấy phép tài nguyên nước do tỉnh cấp (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích). | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính |
|
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | |||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | |||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 0.5 ngày | Mẫu số 05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ Trả lại giấy phép tài nguyên nước do tỉnh cấp | Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0.5 ngày |
|
Bước 5 | Công chức được phân công xem xét, thẩm định hồ sơ. - Trường hợp không đủ điều kiện: Trả lại hồ sơ cho chủ giấy phép và thông báo rõ lý do; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, công chức được phân công Dự thảo Tờ trình và Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép tài nguyên nước trình Lãnh đạo phòng - Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện: Thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. - Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa. | Công chức được phân công, Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 14 ngày | - Văn bản thông báo hoàn thiện hoặc trả lại hồ sơ Trả lại Giấy phép tài nguyên nước do UBND tỉnh cấp. - Dự thảo Tờ trình và Phê duyệt chấp thuận trả lại giấy phép - Văn bản thông báo tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.
|
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép. - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung | (6 ngày) | - Dự thảo Tờ trình và Phê duyệt chấp thuận trả lại giấy phép - Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép | ||
Bước 6 | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo phê duyệt quyết định trả lại giấy phép | Lãnh đạo Sở | 02 ngày | Tờ trình và dự thảo phê duyệt chấp thuận trả lại giấy phép |
Bước 7 | Phê duyệt Chấp thuận Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước | UBND tỉnh | 05 ngày | - Phê duyệt chấp thuận Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước Hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không Chấp thuận trả lại Giấy phép |
Bước 8 | Trả kết quả Phê duyệt Chấp thuận Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước | Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày | Phê duyệt chấp thuận Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không Chấp thuận trả lại Giấy phép |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 23 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024); - Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: 06 ngày (Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định |
4. Quy trình số 4. Cấp lại giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác tài nguyên nước
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Nộp hồ sơ Cấp lại giấy phép giấy phép tài nguyên nước (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích). | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính |
|
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | |||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | |||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0.5 ngày | Mẫu số 05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ Cấp lại giấy phép giấy phép tài nguyên nước | Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0.5 ngày |
|
Bước 5 | Công chức được phân công xem xét, thẩm định hồ sơ. - Trường hợp không đủ điều kiện: Trả lại hồ sơ cho chủ giấy phép và thông báo rõ lý do; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, công chức được phân công Dự thảo Tờ trình và Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép tài nguyên nước trình Lãnh đạo phòng - Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện: Thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. - Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa. | Công chức được phân công, Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 08 ngày | - Văn bản thông báo trả lại hồ sơ - Dự thảo Tờ trình và Quyết định cấp lại giấy phép tài nguyên nước - Văn bản thông báo tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung. |
- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép. - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung. |
| - Dự thảo Quyết định Cấp lại giấy phép giấy phép tài nguyên nước - Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép | ||
Bước 6 | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Cấp lại giấy phép tài nguyên nước | Lãnh đạo Sở | 02 ngày | Tờ trình và dự thảo phê duyệt Cấp lại giấy phép tài nguyên nước |
Bước 7 | Phê duyệt Cấp lại giấy phép tài nguyên nước | UBND tỉnh | 05 ngày | Cấp lại giấy phép tài nguyên nước hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không chấp thuận cấp Giấy phép |
Bước 8 | Trả kết quả Cấp lại Giấy phép tài nguyên nước | Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày | Cấp lại Giấy phép tài nguyên nước hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không chấp thuận cấp Giấy phép |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 17 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024); - Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định |
5. Quy trình số 5. Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm | |
Bước 1 | Nộp hồ sơ Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện (nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích). | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính |
| |
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ và chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | Giờ hành chính
| Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ | |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy định công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | ||||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | ||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày | Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ | |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ | Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0,5 ngày |
| |
Bước 5 | Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến của Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện nơi có hồ chứa và các đơn vị có liên quan. Nếu cần thiết tham mưu Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở thành lập đoàn kiểm tra thực tế hiện trường; lập hội đồng thẩm định phương án cắm mốc. (Trong thời hạn 7 ngày làm việc, các cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản đến sở Tài nguyên và Môi trường để Sở tổng hợp và gửi tổ chức quản lý vận hành hồ chứa để hoàn thiện). - Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo dự thảo Tờ trình, Quyết định phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện trình Lãnh đạo phòng. - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp quyết định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép; - Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện phương án: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện phương án. Thời gian bổ sung, hoàn thiện phương án không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. - Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa. - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép. - Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung. | Công chức được phân công Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 40 ngày | - Văn bản xin ý kiến của các bên liên quan. - Giấy mời, biên bản kiểm tra thực tế tại hiện trường. - Dự thảo Tờ trình, Quyết định phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện trình Lãnh đạo Sở. - Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không cấp phép. - Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung. - Dự thảo Quyết định phê duyệt cắm mốc hành lang bảo vệ hồ chứa thủy điện - Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép | |
Bước 6 | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết định phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện | Lãnh đạo Sở | 02 ngày | Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện | |
Bước 7 | Phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện | UBND tỉnh | 05 ngày | Quyết định phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định phê duyệt | |
Bước 8 | Trả kết quả Quyết định phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện
| Văn thư Ủy ban nhân dân tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày | Quyết định phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định phê duyệt | |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 49 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024); - Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định. |
| ||||
6. Quy trình số 6. Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là UBND cấp tỉnh)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Nộp hồ sơ Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là UBND cấp tỉnh) (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích). | Chủ đầu tư | Giờ hành chính |
|
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | |||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | |||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 0,5 ngày | Mẫu số 05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ | Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 0,5 ngày |
|
Bước 5 | Công chức được phân công xem xét, thẩm định hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: + Tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp, đối thoại trực tiếp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản đối với các quan tổ chức cá nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng.. - Trường hợp không đủ điều kiện: Trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và thông báo rõ lý do. Sau khi có ý kiến tham gia của các đơn vị có liên quan tổng hợp, Dự thảo văn bản tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án. | Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước | 47 ngày | - Giấy mời, Thông báo tham gia các buổi làm việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. - Văn bản xin ý kiến các đơn vị có liên quan - Văn bản thông báo hoàn thiện hoặc trả lại hồ sơ. - Dự thảo Tờ trình và văn bản tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án |
Bước 6 | Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở dự thảo văn bản tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án. | Lãnh đạo sở | 02 ngày | Dự thảo Tờ trình, văn bản tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án |
Bước 7 | Ban hành Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án. | UBND tỉnh | 05 ngày | Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý |
Bước 8 | Trả kết quả Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý | Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường | 01 ngày | Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 56 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 3, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024) - Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định. |
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
1. Quy trình số 1. Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1
| Nộp hồ sơ Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất (Nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính |
|
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ và chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy định công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | |||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | |||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện | 0.5 ngày làm việc | Mẫu số 05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất | Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện | 0.5 ngày |
|
Bước 5 | Công chức được phân công xem xét, kiểm tra nội dung thông tin. - Trường hợp không đủ điều kiện: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý do - Trường hợp hồ sơ phải bổ sung, chỉnh sửa để đảm bảo căn cứ cho việc đăng ký: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Dự thảo xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất tại bản tờ khai - Trường hợp hồ sơ sau chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung. | Công chức được phân công Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện | 08 ngày | - Văn bản thông báo hoàn thiện hoặc trả lại hồ sơ Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất - Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung, chỉnh sửa. - Dự thảo bản tờ khai xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất - Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị tiếp tục bổ sung, chỉnh sửa. |
Bước 6 | Lãnh đạo phòng trình lãnh đạo UBND huyện Dự thảo Xác nhận đăng ký | Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyên. | 02 ngày | Dự thảo Bản tờ khai đã được xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất |
Bước 7 | Xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 02 ngày | Bản tờ khai đã được xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất |
Bước 8 | Trả kết quả Bản tờ khai đã được xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất | Văn thư UBND huyện; Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp huyện | 01 ngày | Bản tờ khai đã được xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Bản Tờ khai |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 25, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024) - Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định. |
2. Quy trình số 2. Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là UBND cấp huyện)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Nộp hồ sơ Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là UBND cấp huyện) (Nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích). | Giờ hành chính |
| |
Bước 2 | Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện | Giờ hành chính | Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ |
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. | Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ | |||
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do | Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | |||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện | 0,5 ngày | Mẫu số 05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Bước 4 | Phân công xử lý hồ sơ | Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện | 0,5 ngày |
|
Bước 5 | Công chức được phân công xem xét, thẩm định hồ sơ: - Trường hợp không đủ điều kiện: Trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và thông báo rõ lý do. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: + Tham mưu giúp UBND cấp huyện tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp, đối thoại trực tiếp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản đối với các quan tổ chức cá nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng.. + Sau khi có ý kiến tham gia của các đơn vị có liên quan tổng hợp, Dự thảo văn bản tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp huyện để gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án. | Công chức được phân công | 33 ngày | - Văn bản thông báo hoàn thiện hoặc trả lại hồ sơ. - Giấy mời, Thông báo tham gia các buổi làm việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. - Văn bản xin ý kiến các đơn vị có liên quan - Dự thảo Tờ trình và văn bản tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp huyện để gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án. |
Bước 6 | Dự thảo văn bản tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp huyện để gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án. | Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện | 02 ngày | Tờ trình và Dự thảo văn bản tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp huyện để gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án |
Bước 7 | Ban hành Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án. | UBND cấp huyện | 05 ngày | Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý |
Bước 8 | Trả kết quả Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý | Văn thư UBND cấp huyện; Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện | 01 ngày | Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 42 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 3, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024) - Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định. |
Lưu ý:
- Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn ngày trả kết quả: Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời gian trước ngày hết hạn phải thông báo cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả và gửi văn bản xin lỗi tổ chức và cá nhân
- Mẫu số 05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ: Được thực hiện ở từng bước của công việc
- Mẫu số 06: Sổ theo dõi hồ sơ: Hoàn thiện sau bước trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
- 1Nghị định 53/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tài nguyên nước
- 2Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định về hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- 3Thông tư 03/2024/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 1375/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 1599/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/08/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lê Thành Đô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực