Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1595/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 18 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30/6/2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương thành phố Hải Phòng.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới ban hành thi áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Công thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân thành phố thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân thành phố thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1Quyết định này, Sở Công thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân thành phố công bố trong thời hạn không qúa 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. LĨNH VỰC HÓA CHẤT, VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP: | |
1 | Thẩm định, trình UBND thành phố cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
2 | Đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
3 | Khai báo hoá chất nguy hiểm |
4 | Phê duyệt kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố hoá chất |
II. ĐIỆN, NĂNG LƯỢNG MỚI, NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO | |
1 | Cấp giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực bán lẻ điện nông thôn |
2 | Cấp giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực phân phối điện nông thôn |
3 | Cấp giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực phát điện giai đoạn 1 (để thực hiện đầu tư dự án nhà máy điện và vận hành thương mại từng tổ máy) đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương |
4 | Cấp giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực phát điện giai đoạn 2 (để đưa toàn bộ nhà máy điện vào hoạt động thương mại) đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương |
5 | Cấp giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống |
6 | Cấp giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống |
7 | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực |
8 | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng |
9 | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực trong trường hợp bị mất hoặc bị hỏng thẻ |
10 | Huấn luyện, sát hạch và cấp thẻ an toàn thợ điện nông thôn |
III. CƠ KHÍ, LUYỆN KIM | |
1 | Thẩm định, trình UBND thành phố xác nhận doanh nghiệp đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô |
IV. DẦU KHÍ | |
1 | Thẩm định, trình UBND thành phố cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai |
V. PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI ĐỊA PHƯƠNG | |
1 | Xác nhận dây chuyền thiết bị đồng bộ |
2 | Thẩm định, trình UBND thành phố hỗ trợ kinh phí khuyến công địa phương |
3 | Cấp giấy chứng nhận đã đăng ký máy, thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp |
VI. LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC, XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU | |
1 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu |
2 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng (LPG) |
3 | Cấp giấy phép sản xuất rượu |
4 | Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu |
5 | Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá |
6 | Cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (trường hợp giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá bị mất, rách, cháy, tiêu huỷ) |
7 | Cấp bổ sung, sửa đổi giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (trường hợp có thay đổi nội dung Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá) |
8 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá |
9 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá bị mất, rách, cháy, tiêu huỷ) |
10 | Cấp bổ sung, sửa đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá |
11 | Đăng ký dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ giám định thương mại |
12 | Đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ giám định thương mại |
13 | Đăng ký lại dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ giám định thương mại |
14 | Kiểm tra liên ngành năng lực sản xuất hàng may mặc của thương nhân |
VII. XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI | |
1 | Đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại |
2 | Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại |
3 | Thông báo thực hiện chương trình khuyến mại |
4 | Thông báo sửa đổi, bổ sung chương trình khuyến mại |
5 | Xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại hàng năm |
6 | Xác nhận thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm |
7 | Cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp |
8 | Cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp |
9 | Cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp trong trường hợp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị rách, nát |
10 | Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp trong trường hợp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị mất |
11 | Cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng sau 1 năm |
VIII. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM | |
1 | Thông báo chấp thuận đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước |
2 | Thông báo chấp thuận đăng ký lại hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước |
3 | Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện cho thương nhân nước ngoài hoạt động tại Hải Phòng |
4 | Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện cho thương nhân nước ngoài hoạt động tại Hải Phòng trong trường hợp Giấy phép bị rách, bị mất hoặc bị tiêu huỷ |
5 | Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện cho thương nhân nước ngoài hoạt động tại Hải Phòng trong trường hợp thương nhân nước ngoài thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập từ một nước sang một nước khác |
6 | Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diên cho thương nhân nước ngoài hoạt động tại Hải Phòng trong trường hợp thương nhân nước ngoài thay đổi hoạt động |
7 | Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diên cho thương nhân nước ngoài chuyển địa điểm trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác về hoạt động tại Hải Phòng |
8 | Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diên cho thương nhân nước ngoài hoạt động tại Hải Phòng |
9 | Gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diên cho thương nhân nước ngoài hoạt động tại Hải Phòng |
10 | Thẩm định, trình UBND thành phố xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC |
- 1Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1227/QĐ-UBND năm 2012 về bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Trà Vinh
Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- Số hiệu: 1595/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2009
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Trịnh Quang Sử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra