- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2555/QĐ-BTNMT năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 159/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 29 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 40/TTr-STNMT ngày 23/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 05/7/2017 (01 thủ tục hành chính), Quyết định số 1924/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 (03 thủ tục hành chính) của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 159/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
01 | Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện
| - Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày; đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thì được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai. - Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu; đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, thì không quá 45 ngày mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không có đơn gửi người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai lần hai thì quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu có hiệu lực thi hành. | Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (thuộc địa bàn nơi có đất) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. | Không | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội (Luật Đất đai năm 2013); - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ); - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai (Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ). | Những bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
02 | Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư | Không quá 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 1, Điều 4 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh) và không bao gồm thời gian theo quy định tại khoản 1, Điều 3 của Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau. | Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (thuộc địa bàn nơi có đất) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. | Không | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất (Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường); - Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh). | Những bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
| * Quy định tại khoản 1, Điều 4 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh), cụ thể như sau: - Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND cấp huyện có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường trong ngày, trường hợp hồ sơ nhận sau 16 giờ thì chuyển hồ sơ trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo; thời gian tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là 0,5 (không phẩy năm) ngày làm việc; - Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý hồ sơ trên cơ sở hồ sơ giao đất, cho thuê đất; tổ chức cuộc họp thẩm định hoặc lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (nếu cần thiết); Trong thời gian kiểm tra tính pháp lý hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường rà soát, xác định người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác theo quy định tại khoản 3, Điều 14 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. - Trường hợp gửi văn bản lấy ý kiến thì cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Phòng Tài nguyên và Môi trường; - Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc (không kể thời gian xin ý kiến các Bộ, ngành Trung ương) kể từ ngày nhận đầy đủ văn bản đóng góp ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến thẩm định góp ý và có văn bản thẩm định chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; - Trong thời gian 0,5 (không phẩy năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản thẩm định của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển văn bản thẩm định đến hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư để lập hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất theo quy định. | |||||
03 | Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
| - Không quá 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Điều 5 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh) và không bao gồm thời gian theo quy định tại khoản 1, Điều 3 của Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau. - Không quá 30 ngày đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. | Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (thuộc địa bàn nơi có đất) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. | 1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất tại các phường, thị trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ; tại các xã, mức thu 200.000 đồng/hồ sơ. - Đất ở và các loại đất khác tại các phường, thị trấn, mức thu 200.000 đồng/hồ sơ; tại các xã mức thu 160.000 đồng/hồ sơ. 2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất tại các phường, thị trấn, mức thu 100.000 đồng/giấy; tại các xã, mức thu 50.000 đồng/giấy. - Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) tại các phường, thị trấn, mức thu 25.000 đồng/giấy; tại các xã, mức thu 12.500 đồng/giấy. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh về Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh). - Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh về Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh); - Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh. | Những bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
| * Quy định tại Điều 5 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh, cụ thể như sau: - Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường trong ngày, trường hợp hồ sơ nhận sau 16 giờ thì chuyển hồ sơ trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo; thời gian tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là 01 (một) ngày làm việc. - Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra, xem xét các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung theo nội dung Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất đã gửi người sử dụng đất. Nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật, Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc cập nhật kết quả trích đo địa chính (nếu có) vào cơ sở dữ liệu đất đai hoặc thực hiện trích lục bản đồ địa chính; sau đó chuyển hồ sơ, trích lục đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. - Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ trích lục, Phòng Tài nguyên và Môi trường lập tờ trình, dự thảo Quyết định giao đất, cho thuê đất và chuyển toàn bộ hồ sơ trình đến UBND cấp huyện. - Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ trình, UBND cấp huyện xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất và chuyển trả kết quả về Phòng Tài nguyên và Môi trường. - Trong thời gian không quá 1,5 (một phẩy năm) ngày làm việc sau khi nhận quyết định giao đất, cho thuê đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm triển khai Quyết định, tổ chức bàn giao đất tại thực địa và chuyển kết quả cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận sau 16 giờ trong ngày thì chuyển kết quả trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo. - Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được Quyết định, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” kèm theo trích lục chuyển đến cơ quan Thuế. - Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, cơ quan Thuế ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính thông báo cho hộ gia đình, cá nhân và gửi Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; đối với trường hợp thuê đất thì thông báo đơn giá của chu kỳ thuê đất đầu tiên chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường làm cơ sở ký Hợp đồng thuê đất. - Đối với trường hợp thuê đất thì trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo đơn giá thuê đất từ cơ quan Thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường hoàn tất Hợp đồng thuê đất và chuyển Hợp đồng thuê đất đến cơ quan Thuế và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Trong thời thời gian 0,5 (không phẩy năm) ngày làm việc sau khi nhận được giấy tờ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc có văn bản của cơ quan Thuế về việc được miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ) từ người sử dụng đất, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được giấy tờ chứng minh người sử dụng đất đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc văn bản của cơ quan Thuế về việc được miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ) do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thẩm tra hồ sơ, thực hiện in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) và chuyển hồ sơ trình đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. - Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận và chuyển trả kết quả về Phòng Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển về Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Thời gian thực hiện tại UBND cấp huyện không quá 01 (một) ngày làm việc và tại Phòng Tài nguyên và Môi trường không quá 01 (một) ngày làm việc. - Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả, các cơ quan có trách nhiệm thực hiện những công việc sau: + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và giao trả kết quả trong ngày làm việc, nếu nhận Giấy chứng nhận sau 16 giờ trong ngày thì chuyển trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo; + Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. | |||||
04 | Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân
| - Không quá 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 1, Điều 7 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh) và không bao gồm thời gian theo quy định tại khoản 1, Điều 3 của Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau. - Không quá 25 ngày đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
| Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (thuộc địa bàn nơi có đất) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. | 1. Đối với trường hợp chỉnh lý biến động 1.1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất tại các phường, thị trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ; tại các xã, mức thu 200.000 đồng/hồ sơ. - Đất ở và các loại đất khác tại các phường, thị trấn, mức thu 200.000 đồng/hồ sơ; tại các xã mức thu 160.000 Đồng/hồ sơ. 1.2 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất Chứng nhận đăng ký biến động đất đai tại các phường, thị trấn, mức thu 25.000 đồng/lần; tại các xã mức thu 12.500 đồng/lần. 2. Đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận 2.1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất tại các phường, thị trấn, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ; tại các xã, mức thu 200.000 đồng/hồ sơ. - Đất ở và các loại đất khác tại các phường, thị trấn, mức thu 200.000 đồng/hồ sơ; tại các xã mức thu 160.000 đồng/hồ sơ. 2.2 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất - Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất tại các phường, thị trấn, mức thu 100.000 đồng/giấy; tại các xã, mức thu 50.000 đồng/giấy. - Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) tại các phường, thị trấn, mức thu 25.000 đồng/giấy; tại các xã, mức thu 12.500 đồng/giấy. | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh; - Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh; - Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
| Những bộ phận tạo thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
| * Quy định tại khoản 1, Điều 7 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh, cụ thể như sau: - Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND cấp huyện (sau đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường trong ngày làm việc, trường hợp hồ sơ nhận sau 16 giờ trong ngày thì chuyển hồ sơ trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo; thời gian tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là 0,5 (không phẩy năm) ngày làm việc; - Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. Nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật, Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; - Trong thời gian 0,5 (không phẩy năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc cập nhật kết quả trích đo địa chính (nếu có) vào cơ sở dữ liệu đất đai hoặc thực hiện trích lục bản đồ địa chính; sau đó chuyển hồ sơ, trích lục đến Phòng Tài nguyên và Môi trường; - Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ trích lục, Phòng Tài nguyên và Môi trường lập tờ trình, dự thảo Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển toàn bộ hồ sơ trình đến UBND cấp huyện; - Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ trình, UBND cấp huyện xem xét ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển trả kết quả về Phòng Tài nguyên và Môi trường; - Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc sau khi nhận quyết định giao đất, cho thuê đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm triển khai Quyết định, tổ chức bàn giao đất tại thực địa và chuyển kết quả cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận sau 16 giờ trong ngày thì chuyển kết quả trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo; - Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được Quyết định, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” kèm theo trích lục chuyển đến cơ quan Thuế; - Trong thời gian không quá 1,5 (một phẩy năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, cơ quan Thuế ban hành các thông báo về nghĩa vụ tài chính thông báo cho hộ gia đình, cá nhân và chuyển thông báo đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; đối với trường hợp thuê đất thì thông báo đơn giá của chu kỳ thuê đất đầu tiên chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường làm cơ sở ký Hợp đồng thuê đất; - Đối với trường hợp thuê đất thì trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo đơn giá thuê đất từ cơ quan Thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường hoàn tất Hợp đồng thuê đất và chuyển Hợp đồng thuê đất đến cơ quan Thuế và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; - Trong thời thời gian 0,5 (không phẩy năm) ngày làm việc sau khi nhận được giấy tờ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc có văn bản của cơ quan Thuế về việc được miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ) từ người sử dụng đất, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; - Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được giấy tờ chứng minh người sử dụng đất đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (hoặc văn bản của cơ quan Thuế về việc được miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ) do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thẩm tra hồ sơ, chỉnh lý biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc thực hiện in Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận; - Trong thời gian không quá 1,5 (một phẩy năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, xem xét ký Giấy chứng nhận theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường và chuyển trả kết quả về Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Trong thời gian 0,5 (không phẩy năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả, các cơ quan có trách nhiệm thực hiện những công việc sau: + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quét, lưu Giấy chứng nhận và chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và giao trả kết quả trong ngày làm việc, nếu nhận Giấy chứng nhận sau 16 giờ trong ngày thì chuyển trong buổi sáng ngày làm việc tiếp theo; + Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 159/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT | Số hồ sơ TTHC bị thay thế | Tên thủ tục hành chính bị thay thế |
I. | Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 05/7/2017 | |
1. | T-CMU-289779-TT | Thủ tục Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện |
II. | Quyết định số 1924/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 | |
2. | CMU-290441 | Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
3. | CMU-290442 | Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất |
4. | CMU-290440 | Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
- 3Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2018 công bố bộ thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh, trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đất đai cấp huyện, tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 1924/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2555/QĐ-BTNMT năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 6Quyết định 97/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
- 8Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2018 công bố bộ thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh, trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 159/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lê Văn Sử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/01/2018
- Ngày hết hiệu lực: 19/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực