Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1586/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 29 tháng 5 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG, GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về qun lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư s 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1238/TTr-SXD ngày 24 tháng 5 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Đơn giá nhân công xây dựng, Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình gồm:

- Phụ lục 1: Đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

- Phụ lục 2: Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm cập nhật lại các biến động giá nhiên liệu, nhân công, máy thi công, định mức theo đúng quy định chung của pháp luật khi sử dụng cho các công trình xây dựng để không làm thất thoát đối với các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư có tính chất nhà nước.

Điều 3. Giao Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng Đơn giá nhân công xây dựng, Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được công bố kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP, P. KT;
- Website Kiên Giang;
- Lưu VT, ntduy.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lâm Minh Thành

 

PHỤ LỤC 1

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1586/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2024 của UBND tỉnh Kiên Giang)

- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.

- Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Việc phân chia vùng theo quy định phân vùng của Chính phủ về lương tối thiểu vùng.

- Việc xác định nhóm nhân công, công tác xây dựng; quy đổi giá nhân công xây dựng theo cấp bậc trong hệ thống định mức dự toán xây dựng được thực hiện theo Phụ lục IV phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.

- Đối với khu vực hải đảo thì đơn giá nhân công bình quân được điều chỉnh với hệ số 1,1 so với đơn giá nhân công bình quân theo vùng.

* HCB: Hệ số cấp bậc nhân công xây dựng theo Bảng 4.3 Phụ lục số IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

STT

Tên nhân công

Nhóm

Cấp bậc

Hệ số cp bậc

Đơn vị tính

Đơn giá nhân công xây dựng (đồng)

Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên

Các huyện Kiên Lương, Châu Thành

Các huyện An Biên, An Minh, Giồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành

Thành phố Phú Quốc và các đảo thuộc thành phố Hà Tiên

Các đảo thuộc huyện Kiên Lương, Kiên Hải

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Hải đảo (thuộc vùng II)

Hải đảo (thuộc vùng III)

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

[9]

[10]

[11]

I

Nhóm nhân công xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhóm I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công 1,0/7 nhóm I

I

1,0/7

1

công

173.289

165.000

160.724

190.618

181.500

 

Nhân công 2,0/7 nhóm I

I

2,0/7

1,18

công

204.482

194.700

189.654

224.930

214.170

 

Nhân công 3,0/7 nhóm I

I

3,0/7

1,39

công

240.872

229.350

223.406

264.960

252.285

 

Nhân công 3,5/7 nhóm I

I

3,5/7

1,52

công

263.400

250.800

244.300

289.740

275.880

 

Nhân công 4,0/7 nhóm I

I

4,0/7

1,65

công

285.928

272.250

265.194

314.520

299.475

 

Nhân công 4,5/7 nhóm I

I

4,5/7

1,795

công

311.055

296.175

288.499

342.160

325.793

 

Nhân công 5,0/7 nhóm I

I

5,0/7

1,94

công

336.182

320.100

311.804

369.800

352.110

 

Nhân công 6,0/7 nhóm I

I

6,0/7

2,30

công

398.566

379.500

369.664

438.422

417.450

 

Nhân công 7,0/7 nhóm I

I

7,0/7

2,71

công

469.614

447.150

435.561

516.576

491.865

2

Nhóm II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công 1,0/7 nhóm II

II

1,0/7

1

công

180.000

175.461

167.368

198.000

193.007

 

Nhân công 2,0/7 nhóm II

II

2,0/7

1,18

công

212.400

207.043

197.495

233.640

227.748

 

Nhân công 3,0/7 nhóm II

II

3,0/7

1,39

công

250.200

243.890

232.642

275.220

268.279

 

Nhân công 3,5/7 nhóm II

II

3,5/7

1,52

công

273.600

266.700

254.400

300.960

293.370

 

Nhân công 4,0/7 nhóm II

II

4,0/7

1,65

công

297.000

289.510

276.158

326.700

318.461

 

Nhân công 4,5/7 nhóm II

II

4,5/7

1,795

công

323.100

314.952

300.426

355.410

346.447

 

Nhân công 5,0/7 nhóm II

II

5,0/7

1,94

công

349.200

340.393

324.695

384.120

374.433

 

Nhân công 6,0/7 nhóm II

II

6,0/7

2,30

công

414.000

403.559

384.947

455.400

443.915

 

Nhân công 7,0/7 nhóm II

II

7,0/7

2,71

công

487.800

475.498

453.568

536.580

523.048

3

Nhóm III

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công 1,0/7 nhóm III

III

1,0/7

1

công

190.658

185.197

175.855

209.724

203.717

 

Nhân công 2,0/7 nhóm III

III

2,0/7

1,18

công

224.976

218.533

207.509

247.474

240.386

 

Nhân công 3,0/7 nhóm III

III

3,0/7

1,39

công

265.014

257.424

244.439

291.516

283.167

 

Nhân công 3,5/7 nhóm III

III

3,5/7

1,52

công

289.800

281.500

267.300

318.780

309.650

 

Nhân công 4,0/7 nhóm III

III

4,0/7

1,65

công

314.586

305.576

290.161

346.044

336.133

 

Nhân công 4,5/7 nhóm III

III

4,5/7

1,795

công

342.231

332.429

315.660

376.454

365.672

 

Nhân công 5,0/7 nhóm III

III

5,0/7

1,94

công

369.876

359.283

341.159

406.864

395.211

 

Nhân công 6,0/7 nhóm III

III

6,0/7

2,30

công

438.513

425.954

404.467

482.364

468.549

 

Nhân công 7,0/7 nhóm III

III

7,0/7

2,71

công

516.683

501.885

476.568

568.351

552.073

4

Nhóm IV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công 1,0/7 nhóm IV

IV

1,0/7

1

công

195.395

188.684

181.974

214.934

207.553

 

Nhân công 2,0/7 nhóm IV

IV

2,0/7

1,18

công

230.566

222.647

214.729

253.622

244.912

 

Nhân công 3,0/7 nhóm IV

IV

3,0/7

1,39

công

271.599

262.271

252.943

298.759

288.498

 

Nhân công 3,5/7 nhóm IV

IV

3,5/7

1,52

công

297.000

286.800

276.600

326.700

315.480

 

Nhân công 4,0/7 nhóm IV

IV

4,0/7

1,65

công

322.401

311.329

300.257

354.641

342.462

 

Nhân công 5,0/7 nhóm IV

IV

5,0/7

1,94

công

379.066

366.047

353.029

416.972

402.652

 

Nhân công 6,0/7 nhóm IV

IV

6,0/7

2,3

công

449.408

433.974

418.539

494.349

477.371

 

Nhân công 7,0/7 nhóm IV

IV

7,0/7

2,71

công

529.520

511.334

493.149

582.472

562.468

 

Nhóm lái xe các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lái xe 1/4 nhóm IV

IV

1,0/4

1

công

251.695

243.051

234.407

276.864

267.356

 

Lái xe 2/4 nhóm IV

IV

2,0/4

1,18

công

297.000

286.800

276.600

326.700

315.480

 

Lái xe 3/4 nhóm IV

IV

3,0/4

1,4

công

352.373

340.271

328.169

387.610

374.298

 

Lái xe 4/4 nhóm IV

IV

4,0/4

1,65

công

415.297

401.034

386.771

456.826

441.137

II

Nhóm nhân công khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Vận hành tàu, thuyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1

Thuyền trưởng, thuyền phó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1/2

 

1,0/2

1

công

424.000

399.512

385.366

466.400

439.463

 

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1,5/2

 

1,5/2

1,025

công

434.600

409.500

395.000

478.060

450.450

 

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 2/2

 

2,0/2

1,05

công

445.200

419.488

404.634

489.720

461.437

2.1.2

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 1/4

 

1,0/4

1

công

293.982

284.690

273.363

323.381

313.159

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 2/4

 

2,0/4

1,13

công

332.200

321.700

308.900

365.420

353.870

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 3/4

 

3,0/4

1,3

công

382.177

370.097

355.372

420.395

407.107

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 4/4

 

4,0/4

1,47

công

432.154

418.495

401.843

475.369

460.344

2.1.3

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1/2

 

1,0/2

1

công

366.505

347.184

333.010

403.155

381.903

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1,5/2

 

1,5/2

1,03

công

377.500

357.600

343.000

415.250

393.360

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 2/2

 

2,0/2

1,06

công

388.495

368.016

352.990

427.345

404.817

2.1.4

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1/2

 

1,0/2

1

công

394.706

373.431

364.314

434.176

410.775

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1,5/2

 

1,5/2

1,02

công

402.600

380.900

371.600

442.860

418.990

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 2/2

 

2,0/2

1,04

công

410.494

388.369

378.886

451.544

427.205

2.2

Thợ lặn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thợ lặn bậc 1/4

 

1,0/4

1

công

518.182

485.455

462.727

570.000

534.000

 

Thợ lặn bậc 2/4

 

2,0/4

1,1

công

570.000

534.000

509.000

627.000

587.400

 

Thợ lặn bậc 3/4

 

3,0/4

1,24

công

642.545

601.964

573.782

706.800

662.160

 

Thợ lặn bậc 4/4

 

4,0/4

1,39

công

720.273

674.782

643.191

792.300

742.260

2.3

K

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8

 

1,0/8

1

công

209.786

204.786

201.571

230.764

225.264

 

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8

 

2,0/8

1,13

công

237.058

231.408

227.776

260.764

254.549

 

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8

 

3,0/8

1,26

công

264.330

258.030

253.980

290.763

283.833

 

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8

 

4,0/8

1,4

công

293.700

286.700

282.200

323.070

315.370

 

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4,5/8

 

4,5/8

1,465

công

307.336

300.011

295.302

338.070

330.012

 

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8

 

5,0/8

1,53

công

320.972

313.322

308.404

353.069

344.654

 

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8

 

6,0/8

1,66

công

348.244

339.944

334.609

383.069

373.939

 

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8

 

7,0/8

1,79

công

375.516

366.566

360.813

413.068

403.223

 

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8

 

8,0/8

1,93

công

404.886

395.236

389.033

445.375

434.760

2.4

Nghệ nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nghệ nhân - bậc 1/2

 

1,0/2

1

công

530.096

506.731

482.692

583.106

557.404

 

Nghệ nhân - bậc 1,5/2

 

1,5/2

1,04

công

551.300

527.000

502.000

606.430

579.700

 

Nghệ nhân - bậc 2/2

 

2,0/2

1,08

công

572.504

547.269

521.308

629.754

601.996

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành k
èm theo Quyết định số 1586/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2024 của UBND tỉnh Kiên Giang)

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

I. Căn cứ xác định

Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;

Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây Dựng;

Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

II. Phương pháp tính toán và các thành phần chi phí

Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (gọi tắt là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng.

Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy và được xác định theo công thức sau:

CCM = CKM + CSC + CNL + CNC + CCPK

Trong đó:

+ CCM: Giá ca máy (đồng/ca)

+ CKM: Chi phí khấu hao (đồng/ca)

+ CSC: Chi phí sửa chữa (đồng/ca)

+ CNL: Chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca)

+ CNC: Chi phí nhân công điều khiển (đồng/ca)

+ CCPK: Chi phí khác (đồng/ca)

- Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Định mức khấu hao năm tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

- Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy. Định mức chi phí sửa chữa tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

- Chi phí nhiên liệu, năng lượng: Là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu, mỡ bôi trơn, dầu truyền động...Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng cho một ca máy làm việc áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

Trong đó giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao gồm thuế VAT) là:

- Giá điện (bình quân): 2.006,79 đ/kwh (theo Quyết định số 2941/QĐ-BCT ngày 08/11/2023 của Bộ Công thương)

- Giá xăng, dầu diezel được tính toán theo Thông cáo báo chí số 17/2024/PLX-TCBC ngày 25/4/2024 của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam - Petrolimex.

+ Xăng RON 95-III: 22.645 đ/lít (Vùng 1)

+ Dầu diezel 0,05S-II: 18.827 đ/lít (Vùng 1)

- Hệ số nhiên liệu phụ được tính toán theo hướng dẫn tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng cụ thể như sau:

+ Máy và thiết bị chạy động cơ xăng: 1,02;

+ Máy và thiết bị chạy động cơ diezel: 1,03;

+ Máy và thiết bị chạy động cơ điện: 1,05.

- Chi phí nhiên liệu, năng lượng được phép điều chỉnh theo mức giá thị trường khi có biến động và do đơn vị có thẩm quyền công bố theo từng thời điểm:

+ Công thức tính chênh lệch nhiên liệu, năng lượng:

CLNL = [ĐX x (GX2 - GX1) x 1,02] + [ĐD x (GD2 - GD1) x 1,03] + [ĐĐ x (GĐ2 - GĐ1) x 1,05]

Trong đó:

+ CLNL: Chênh lệch nhiên liệu, năng lượng

+ ĐX: Định mức tiêu hao nhiên liệu xăng của thời gian máy làm việc trong một ca.

+ ĐD: Định mức tiêu hao nhiên liệu diezel của thời gian máy làm việc trong một ca.

+ ĐĐ: Định mức tiêu hao nhiên liệu điện của thời gian máy làm việc trong một ca.

+ GX1, GD1, GĐ1: Giá xăng, diezel, điện tại thời điểm gốc tính bảng giá ca máy ở trên.

+ GX2, GD2, GĐ2: Giá xăng, diezel, điện (chưa bao gồm thuế VAT) tại thời điểm điều chỉnh do cơ quan có thẩm quyền công bố.

- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng và Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

+ Hệ số cấp bậc nhân công điều khiển máy theo Bảng 4.3 Phụ lục IV Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

- Chi phí khác: Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình. Định mức chi phí khác tính theo tỷ lệ % quy định tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

III. Kết cấu bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng

Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được tính toán theo từng loại máy với 05 thành phần chi phí: Chi phí khấu hao, Chi phí sửa chữa, Chi phí nhiên liệu, năng lượng, Chi phí tin lương nhân công điều khin máy và Chi phí khác.

Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được trình bày theo mẫu 03 Phụ lục VIII Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được tính toán cho 03 vùng và khu vực hải đảo thuộc vùng II, vùng III.

Việc phân chia vùng theo quy định phân vùng của Chính phủ về lương tối thiểu vùng.

IV. Hướng dẫn sử dụng

1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến đ thi công các công trình trong điều kiện làm việc bình thường.

2. Đối với những loại máy, thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc những máy, thiết bị thi công nhập khu thì Chủ đầu tư căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng quy định tại Phụ lục V của Thông tư s 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng tổ chức xác định giá ca máy và thiết bị thi công và gửi hồ sơ kết quả về Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2024 công bố Đơn giá nhân công xây dựng, Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

  • Số hiệu: 1586/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/05/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Lâm Minh Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/05/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản