Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 158/2003/QĐ-UB | Đà Lạt, ngày 20 tháng 11 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Quyết định số 45/2003/QĐ-TTg ngày 02/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường, đổi tên Sở Khoa học công nghệ và Môi trường thành thành Sở Khoa học và công nghệ thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số: 01/2003/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15/7/2003, hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường ở địa phương;
- Xét đề nghị tại Tờ trình số: 614/TT-ĐC ngày 31/7/2003 của Sở Địa chính (nay là Sở Tài nguyên và môi trường ), “V/v xin phê duyệt đề án tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và môi trường”;
- Theo đề nghị của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng.
a/ - Về vị trí chức năng: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh; giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường, khí tượng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b/- Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường:
b.1- Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường, khí tượng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh theo phân cấp của Chính phủ.
b.2- Trình UBND tỉnh quy hoạch phát triển, chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về tài nguyên và môi trường phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lâm Đồng;
b.3- Trình UBND tỉnh quyết định các biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường ở địa bàn tỉnh, hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện;
b.4- Tổ chức chỉ đạo thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, quy hoạch, kế hoạch sau khi được xét duyệt; tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật và thông tin về tài nguyên về Môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
b.5.- Về tài nguyên đất:
b.5.1 - Giúp UBND tỉnh lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện;
b.5.2- Tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh xét phê duyệt quy hoạch kế hoạch sử dụng đất của các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và tổ chức kiểm tra việc thực hiện;
b.5.3- Trình UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;
b.5.4- Tổ chức thực hiện việc điều tra khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất và lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, lập, quản lý, chỉnh lý hồ sơ địa chính; thống kê, kiểm kê đất đai; ký hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật; đăng ký giao dịch bảo đảm về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với các tổ chức;
b.5.5- Tham gia định giá các loại đất ở địa phương theo khung giá, nguyên tắc, phương pháp định giá các loại đất do Chính phủ quy định.
b.6- Về tài nguyên khoáng sản:
b.6.1- Trình UBND tỉnh cấp, gia hạn hoặc thu hồi giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn và khai thác tận thu khoáng sản, chuyển nhượng quyền hoạt động khoáng sản thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh theo quy định của pháp luật.
b.6.2- Giúp UBND tỉnh chủ trì phối hợp với các Bộ, Ngành có liên quan để khoanh vùng cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trình Chính phủ xem xét quyết định.
b.7- Về tài nguyên nước và khí tượng thủy văn:
b.7.1- Trình UBND tỉnh cấp, gia hạn hoặc thu hồi giấy phép hoạt động điều tra, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo phân cấp; kiểm tra việc thực hiện;
b.7.2- Trình UBND tỉnh cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động của các công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng tại tỉnh Lâm Đồng; chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp phép;
b.7.3- Tổ chức việc điều tra cơ bản, kiểm kê đánh giá tài nguyên nước theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b.7.4- Tham gia xây dựng phương án phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai ở tỉnh.
b.8- Về Môi trường:
b.8.1-Trình UBND tỉnh cấp, gia hạn, thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo phân cấp;
b.8.2- Tổ chức lập báo cáo hiện trạng môi trường, xây dựng và tăng cường tiềm lực trạm quan trắc và phân tích môi trường, theo dõi diện biến chất lượng môi trường tại tỉnh Lâm Đồng theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b.8.3- Thẩm định đánh giá tác động môi trường của các dự án, cơ sở theo phân cấp;
b.8.4- Tổ chức hồi phí bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
b.9. Về đo đạc và bản đồ:
b.9.1- Thẩm định và đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc ủy quyền cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho các tổ chức và cá nhân đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ ở địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
b.9.2- Trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả kiểm tra, thẩm định chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ địa chính, đo đạc và bản đồ chuyên dùng của tỉnh Lâm Đồng;
b.9.3- Tổ chức xây dựng hệ thống điểm đo đạc cơ sở chuyên dùng, thành lập hệ thống bản đồ địa chính, bản đồ chuyên đề phục vụ các mục đích chuyên dùng;
b.9.4- Theo dõi việc xuất bản, phát hành bản đồ và kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước về xuất bản việc đình chỉ phát hành, thu hồi các ấn phẩm bản đồ có sai sót về thể hiện chủ quyền quốc gia, địa giới hành chính, địa danh thuộc tỉnh Lâm Đồng; ấn phẩm bản đồ có sai sót nghiêm trọng về kỹ thuật;
b.10- Về công tác thanh tra, kiểm tra và quản lý ngành:
b.10.1- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật;
b.10.2- Chỉ đạo hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về quản lý tài nguyên và môi trường ở cấp huyện và cấp xã;
b.10.3- Phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc bảo vệ các công trình nghiên cứu, quan trắc về khí tượng thủy văn, địa chất khoáng sản, môi trường, đo đạc và bản đồ;
b.10.4- Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về tài nguyên môi trường theo quy định của pháp luật.
b.10.5- Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ về quản lý tài nguyên và môi trường; tham gia hợp tác quốc tế; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật;
b.10.6- Tham gia thẩm định các dự án công trình có nội dung liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
b.10.7- Báo cáo định kỳ tháng, quý, 6 tháng, 01 năm và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ về lĩnh vực công tác được giao cho UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b.10.8- Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; tổ chức đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ xã, phường, thị trấn làm công tác quản lý Tài nguyên và Môi trường theo quy định của UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b.10. 9- Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2: Tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng có: Giám đốc và các Phó giám đốc giúp việc giám đốc.
* Các phòng chuyên môn giúp việc:
2.1- Văn phòng Sở;
2.2- Phòng kế hoạch - Quy hoạch;
2.3- Phòng giao đất;
2.4- Phòng đăng ký đất đai;
2.5- Phòng tài nguyên khoáng sản;
2.6- Phòng môi trường;
2.7- Thanh tra;
Việc bổ nhiệm Giám đốc, phó giám đốc do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cụ thể theo tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định và các quy định của Đảng, Nhà nước về quản lý cán bộ; Mỗi phòng có Trưởng phòng và 1 - 2 phó trưởng phòng (nếu xét thấy cần thiết) do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cụ thể theo đề nghị của Giám đốc Sở và Trưởng Ban - Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh Lâm Đồng.
* Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng:
3.1- Trung tâm thông tin tài nguyên và Môi trường;
3.2- Trung tâm kỹ thuật tài nguyên và môi trường;
Tổng số biên chế quản lý Nhà nước và sự nghiệp của Sở Tài nguyên và Môi trường được Uỷ ban Nhân dân Tỉnh giao hàng năm.
Điều 3: Chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ văn bản hướng dẫn của Trung ương và tình hình cụ thể của địa phương để quy định cho phù hợp
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Các ông: Chánh văn phòng HĐND&UBND tỉnh, Trưởng Ban TCCQ tỉnh, các Giám đốc Sở: Tài chính vật giá; Kế hoạch & Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở_Ban_Ngành của tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt chịu trách nhiệm thi hành quyết định này ./-
| TM. UBND TỈNH LÂM ĐỒNG |
- 1Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4Chỉ thị 09/2010/CT-UBND về tăng cường công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Nghị định 88/2009/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Quyết định 42/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 19/2010/QĐ-UBND
- 1Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Quyết định 45/2003/QĐ-TTg thành lập Sở Tài nguyên và môi trường, đổi tên Sở Khoa học, công nghệ và môi trường thành Sở Khoa học và công nghệ thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 01/2003/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường ở địa phương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng
- 5Chỉ thị 09/2010/CT-UBND về tăng cường công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Nghị định 88/2009/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 42/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 19/2010/QĐ-UBND
Quyết định 158/2003/QĐ-UB Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên môi trường tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 158/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/11/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phan Thiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra