ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1579/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 09 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số: 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số: 1489/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Quyết định số: 584/QĐ-LĐTBXH ngày 04 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện dự án: “Hỗ trợ thực hiện Nghị quyết số: 80/NQ-CP về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ 2011 - 2020 và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015” năm 2015;
Căn cứ Công văn số: 2368/UBND-VX ngày 19 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc thực hiện các hoạt động năm 2015 của dự án PRPP;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 1309/TTr-LĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch truyền thông hướng tới đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015 - 2020.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRUYỀN THÔNG GIẢM NGHÈO HƯỚNG TỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1579/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
- Nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của người nghèo về giảm nghèo bền vững nhằm góp phần vào thực hiện mục tiêu chung của Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững thông qua việc cải tiến chất lượng và hiệu quả công tác truyền thông.
- Nâng cao vai trò trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, các ngành, các cấp trong việc tổ chức truyền thông công tác giảm nghèo trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là hướng tới đồng bào dân tộc thiểu số.
- Đẩy mạnh công tác phối hợp, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, đơn vị, các ngành, các cấp với các cơ quan Báo chí, Đài Phát thanh - Truyền hình về truyền thông công tác giảm nghèo hướng tới đồng bào dân tộc thiểu số; đồng thời tăng cường giám sát của các tổ chức, cá nhân, người dân về công tác truyền thông.
1. Mục tiêu
1.1. Người nghèo nhận thức được vai trò, trách nhiệm của bản thân trong việc thoát nghèo.
1.2. Người nghèo được tiếp cận thông tin và được hưởng đầy đủ các chính sách hỗ trợ giảm nghèo tại địa phương.
1.3. Cán bộ làm công tác giảm nghèo và truyền thông (ở cấp thôn/xã) được nâng cao năng lực, kỹ năng truyền thông, hiểu biết về chính sách về giảm nghèo và tổ chức thực hiện có hiệu quả.
1.4. Huy động được sự hỗ trợ về nguồn lực từ các cơ quan liên quan trong việc thực hiện công tác giảm nghèo.
1.5. Các cơ quan, ban ngành có sự phối hợp hiệu quả trong thực hiện công tác giảm nghèo.
2. Đối tượng truyền thông
2.1. Các cơ quan, tổ chức đoàn thể thực hiện chính sách giảm nghèo từ tỉnh đến cơ sở.
2.2. Tất cả người dân, trong đó đặc biệt quan tâm đến hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, hộ mới thoát nghèo, hộ có nguy cơ nghèo mới, những hộ có khả năng giúp đỡ hộ nghèo.
3. Khung hướng dẫn xây dựng kế hoạch truyền thông (theo phụ biểu đính kèm).
4. Nguyên tắc và phương pháp truyền thông
4.1. Nguyên tắc truyền thông
- Công tác truyền thông được áp dụng xuyên suốt trong tất cả các hoạt động, từ đánh giá hiện trạng, xác định nhu cầu, xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát và tổng kết đánh giá các hoạt động truyền thông.
- Các hình thức truyền thông phù hợp với trình độ, đặc điểm, văn hóa của đối tượng và địa bàn truyền thông; đảm bảo mọi người nghèo có khả năng tiếp cận và hiểu thông tin truyền thông; thực hiện truyền thông bằng nhiều hình thức, phương tiện và thường xuyên, liên tục.
4.2. Phương pháp truyền thông
4.2.1. Truyền thông thông qua mô hình
- Lựa chọn các mô hình nông nghiệp và phát triển kinh tế hiệu quả bền vững để phổ biến, hướng dẫn và tập huấn cho người dân cách làm ăn và tăng thu nhập, từ đó tăng tính chủ động vươn lên thoát nghèo. Áp dụng phương pháp “Nông dân dạy nông dân” ... Lập kế hoạch thực hiện thí điểm hoặc triển khai các mô hình đã được lựa chọn.
- Tổ chức tập huấn kỹ thuật triển khai các mô hình, giới thiệu các mô hình giảm nghèo thành công cho các truyền thông viên đã được lựa chọn để thực hiện truyền thông cho người dân trên địa bàn.
4.2.2. Truyền thông trực tiếp
4.2.2.1. Nâng cao năng lực truyền thông cho cán bộ nguồn
- Tập huấn kỹ năng truyền thông, kỹ năng giám sát cho nhóm giảng viên nguồn các ngành, các cấp về công tác truyền thông giảm nghèo (nhóm giảng viên nguồn do các đơn vị chọn cử).
- Thiết kế các tài liệu truyền thông và phương tiện truyền thông, xây dựng cẩm nang hướng dẫn truyền thông trong công tác giảm nghèo.
- Tổ chức tập huấn kỹ năng truyền thông, các chính sách giảm nghèo và kỹ năng làm việc cho cán bộ giảm nghèo xã/thôn và đội ngũ truyền thông nòng cốt xã/thôn (gồm cán bộ Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Trưởng thôn, Bí thư Chi bộ, người dân có khả năng, uy tín ở xã/thôn).
4.2.2.2. Lồng ghép nội dung truyền thông giảm nghèo vào các cuộc họp thôn/bản
- Thông tin về các thông điệp giảm nghèo, giới thiệu các mô hình giảm nghèo, các gương thoát nghèo tại cộng đồng; nâng cao năng lực cho các hộ nghèo; tạo sự phối hợp của các Ban, Ngành địa phương trong công tác truyền thông giảm nghèo.
- Lựa chọn hoặc xác định các hoạt động phù hợp, xây dựng kế hoạch lồng ghép với các chương trình khác hoặc chọn chuyên mục để truyền thông, chuẩn bị các điều kiện, phương tiện truyền thông đảm bảo chất lượng truyền thông và số lượng người được truyền thông.
- Chú trọng tập huấn hướng dẫn cho các hộ nghèo về lập kế hoạch phát triển kinh tế hộ, quản lý chi tiêu gia đình, kế hoạch ứng phó với rủi ro thiên tai trong cuộc sống.
4.2.2.3. Tổ chức học tập kinh nghiệm giữa các hộ gia đình
- Lập danh sách hộ nghèo cần tư vấn; lựa chọn hộ gia đình làm kinh tế giỏi để tổ chức cho các hộ nghèo đến học tập kinh nghiệm.
- Tìm hiểu kiến thức, ý chí của hộ gia đình trong việc thoát nghèo, giải thích thắc mắc và tư vấn giải quyết các khó khăn mà gia đình gặp phải khi được nhận hỗ trợ từ các chính sách giảm nghèo cũng như khó khăn trong quá trình thực hiện các mô hình, kế hoạch phát triển kinh tế vươn lên thoát nghèo.
- Tổng hợp các ý kiến phản hồi của hộ dân về những hạn chế, bất cập, quy trình thực hiện và các nội dung chính sách giảm nghèo để kiến nghị với các cơ quan liên quan.
4.2.2.4. Khuyến khích thi đua khen thưởng cho các xã, hộ thoát nghèo
- Lựa chọn những hộ thoát nghèo điển hình tại xã/thôn để xây dựng phóng sự hoặc viết câu chuyện về gương điển hình đưa lên phóng sự truyền hình hoặc trang báo địa phương.
- Mời các gương điển hình làm kinh tế giỏi vươn lên thoát nghèo tham gia vào cuộc họp thôn/xã; phỏng vấn gương điển hình, tổ chức trao phần thưởng cho các gương điển hình tại cuộc họp với sự chứng kiến của người dân.
4.3. Truyền thông gián tiếp
- Tổ chức các buổi biểu diễn lưu động truyền thông giảm nghèo tại các dân cư, điểm văn hóa xã; xây dựng chuyên mục “Người đương thời quê mình”, giới thiệu các tấm gương thoát nghèo địa phương hoặc các mô hình giảm nghèo hiệu quả (xây dựng chuyên mục theo các thứ tiếng của địa phương).
- Xây dựng chuyên mục “Tấm gương thoát nghèo” trên Báo Bắc Kạn (mỗi tháng có 02 bài viết).
- Tập huấn cho các phóng viên báo chí và truyền hình nhằm cung cấp thông tin, kiến thức về giảm nghèo, các chính sách giảm nghèo và phương pháp viết bài về chủ đề giảm nghèo.
- Tổ chức truyền thông bằng loa/đài của xã, thôn định kỳ 02 tuần/lần về những gương điển hình thoát nghèo trong xã hoặc xã lân cận.
- Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về chính sách hỗ trợ giảm nghèo tại xã.
Các đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch lồng ghép ưu tiên nội dung truyền thông về giảm nghèo để tổ chức triển khai thực hiện. Nguồn kinh phí bao gồm:
- Kinh phí chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị, các ngành, các cấp;
- Kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia;
- Nguồn hỗ trợ của các tổ chức quốc tế;
- Kinh phí từ các chương trình khác.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, Ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tốt các hoạt động truyền thông. Phối hợp giám sát và đánh giá các hoạt động truyền thông tại cộng đồng. Tổ chức tốt các hoạt động truyền thông tại các huyện nghèo, xã nghèo (huyện 30a).
2. Ban Dân tộc tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các Ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện thành phố tổ chức truyền thông tới cán bộ cấp cơ sở cùng người dân thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ cho xã nghèo, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức các buổi đối thoại chính sách. Tổ chức tốt các hoạt động truyền thông tại các xã đặc biệt khó khăn (xã 135).
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp các Sở, Ngành có liên quan tổ chức thực hiện tốt các mô hình sản xuất nông - lâm nghiệp, phổ biến những mô hình hay, hiệu quả để truyền thông trên phạm vi toàn tỉnh.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp các Sở, Ngành có liên quan tăng cường hướng dẫn, định hướng các cơ quan thông tin đại chúng đẩy mạnh công tác tuyên truyền sâu rộng đến các tầng lớp nhân dân về chính sách giảm nghèo bền vững để người dân tích cực tham gia thực hiện; đồng thời nâng cao nhận thức, ý chí thoát nghèo của người dân. Đẩy mạnh thông tin truyền thông trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
- Tăng cường công tác tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh xã/thôn.
- Biên soạn xuất bản nội dung và ấn phẩm truyền thông về giảm nghèo.
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho các phóng viên báo chí, truyền hình, cán bộ thông tin xã về kiến thức giảm nghèo và phương pháp viết bài về giảm nghèo.
5. Đài Phát thanh - Truyền hình và Báo Bắc Kạn
Kịp thời đưa tin gương điển hình vượt khó thoát nghèo, những mô hình làm ăn có hiệu quả để người dân học hỏi, phấn đấu thoát nghèo; mở chuyên mục “Đồng hành cùng người nghèo” nêu các gương điển hình thoát nghèo, hướng dẫn các mô hình sản xuất hiệu quả; tham gia tập huấn cho các phóng viên về các kiến thức giảm nghèo và cách viết bài/tin về giảm nghèo. Phê phán những biểu hiện, tư tưởng trông chờ, ỷ lại vào sự hỗ trợ của nhà nước.
6. Các ngành thành viên Ban Chỉ đạo giảm nghèo cấp tỉnh
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, hàng năm xây dựng kế hoạch hoạt động, trong đó ưu tiên lồng ghép công tác truyền thông về giảm nghèo để tổ chức thực hiện tại địa bàn được phân công phụ trách hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan, hoặc giao cho đơn vị cấp dưới tổ chức thực hiện.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Bắc Kạn và các đoàn thể tỉnh
Tăng cường công tác tuyên truyền về các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong các tầng lớp nhân dân về công tác giảm nghèo, nhằm tạo sự chuyển biến trong nhận thức, nâng cao ý thức để tự lực vươn lên thoát nghèo; huy động đoàn viên, hội viên làm lực lượng nòng cốt, tiên phong trong công tác giảm nghèo; tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, xây dựng “Quỹ vì người nghèo”, Ngày tiết kiệm vì phụ nữ nghèo... gắn với phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư”, góp phần giảm nghèo nhanh và bền vững.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch truyền thông giảm nghèo của cấp mình, thành lập nhóm giảng viên nguồn cấp huyện; tham gia tập huấn phương pháp giảng dạy, phương pháp truyền thông cho nhóm giảng viên nguồn; tổ chức giám sát đánh giá các hoạt động truyền thông tại cộng đồng.
Trên đây là Kế hoạch truyền thông giảm nghèo hướng tới đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn./.
KHUNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH BẮC KẠN (GIAI ĐOẠN 2015 - 2020)
(Kèm theo Quyết định số: 1579/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH | THỜI GIAN THỰC HIỆN | ĐỊA ĐIỂM | ĐƠN VỊ CHỊU TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | NGÂN SÁCH |
Mục tiêu 1: Người nghèo nhận thức được họ có vai trò chính trong việc thoát nghèo và chủ động trong việc thoát nghèo | ||||||
1.1 | Lồng ghép truyền thông về giảm nghèo vào các buổi họp tại thôn: Phỏng vấn/đối thoại trực tiếp gương điển hình thoát nghèo trong xã, xây dựng hình tượng “Người đương thời quê mình” giỏi làm kinh tế, nuôi dạy con giỏi,.. và phỏng vấn tại buổi họp. |
|
|
|
|
|
1.2 | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh xây dựng chuyên mục “Đồng hành cùng người nghèo” giới thiệu các tấm gương thoát nghèo, các gương điển hình làm kinh tế giỏi và hướng dẫn thực hiện các mô hình giảm nghèo |
|
|
|
|
|
1.3 | Tổ chức tập huấn cho các hộ gia đình nghèo về lập kế hoạch phát triển kinh tế hộ, quản lý chi tiêu gia đình, kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch ứng phó rủi ro |
|
|
|
|
|
1.4 | Tổ chức truyền thông định kỳ hằng tuần bằng loa/đài xã, thôn hoặc thông qua các buổi họp thôn về về những gương điển hình thoát nghèo trong xã hoặc xã lân cận. Tổ chức biểu diễn lưu động truyền thông về giảm nghèo |
|
|
|
|
|
1.5 | Khen thưởng cho các xã, hộ gia đình chủ động vươn lên thoát nghèo |
|
|
|
|
|
1.6 | Tổ chức biểu diễn văn nghệ lưu động truyền thông người nghèo đóng vai trò quan trọng trong giảm nghèo |
|
|
|
|
|
Mục tiêu 2: Người nghèo có khả năng tiếp cận thông tin và các dịch vụ hỗ trợ giảm nghèo tại địa phương | ||||||
2.1 | Đăng tải/cập nhật thông tin về các chính sách hỗ trợ giảm nghèo tại bảng tin của UBND xã và Nhà Văn hóa thôn |
|
|
|
|
|
2.2 | Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về chính sách giảm nghèo |
|
|
|
|
|
2.3 | Phát các bài viết, phóng sự về tác động của các chính sách giảm nghèo và phát thanh trên hệ thống truyền thanh xã, thôn |
|
|
|
|
|
Mục tiêu 3: Cán bộ làm công tác giảm nghèo (thôn/xã) được nâng cao năng lực làm việc, năng lực truyền thông và hiểu biết về chính sách, thực hiện chính sách giảm nghèo | ||||||
3.1 | Thành lập nhóm giảng viên nguồn (GVN) cấp huyện (mỗi huyện một nhóm GVN) |
|
|
|
|
|
3.2 | Tập huấn về truyền thông giảm nghèo cho nhóm GVN huyện (để họ có khả năng tập huấn lại kỹ năng truyền thông cho truyền thông viên cấp xã) |
|
|
|
|
|
3.3 | Thành lập đội ngũ truyền thông nòng cốt xã (bao gồm cán bộ của các Ngành, các đoàn thể cấp xã, Trưởng thôn, người dân có khả năng truyền thông hoặc người có uy tín ở thôn/xã và người nghèo đã thoát nghèo). Tổ chức tập huấn về chính sách giảm nghèo và nâng cao năng lực cho cán bộ giảm nghèo xã, thôn |
|
|
|
|
|
3.4 | Xây dựng cẩm nang hướng dẫn truyền thông về giảm nghèo cho cấp xã/thôn. Thiết kế và sản xuất các tài liệu truyền thông và phương tiện truyền thông (poster, cẩm nang hướng dẫn truyền thông, công cụ truyền thông như tranh lật, bộ công cụ truyền thông, xem xét lại hệ thống loa đài của xã và thôn) |
|
|
|
|
|
3.5 | Thiết kế và sản xuất các tài liệu truyền thông và phương tiện truyền thông (poster, cẩm nang hướng dẫn truyền thông, công cụ truyền thông như tranh lật, bộ công cụ truyền thông, xem xét lại hệ thống loa đài của xã và thôn) |
|
|
|
|
|
Mục tiêu 4: Huy động được sự hỗ trợ về nguồn lực từ các cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ/hỗ trợ vào công tác giảm nghèo | ||||||
4.1 | Tổ chức rà soát và đánh giá các hoạt động truyền thông, mô hình đang thực hiện |
|
|
|
|
|
4.2 | Chọn lọc các mô hình khả thi, hiệu quả và bền vững cho từng nhóm dân tộc và phù hợp với điều kiện địa lý của xã |
|
|
|
|
|
Mục tiêu 5: Các cơ quan, Ban, Ngành phối hợp hiệu quả trong công tác truyền thông giảm nghèo | ||||||
5.1 | Họp thống nhất triển khai kế hoạch truyền thông với các Ban, Ngành trong tỉnh |
|
|
|
|
|
5.2 | Tập huấn cho các phóng viên báo chí và truyền hình, cán bộ văn hóa xã nhằm cung cấp thông tin, kiến thức về giảm nghèo và các chính sách giảm nghèo, phương pháp viết bài hiệu quả về chủ đề giảm nghèo |
|
|
|
|
|
5.3 | Tổ chức họp tổng kết định kỳ, hằng năm kết quả hoạt động truyền thông giảm nghèo và định hướng cho việc triển khai hoạt động truyền thông năm tiếp theo. |
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chỉ thị 06/2008/CT-TTg về phát huy vai trò người uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 10/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn năm 2014
- 3Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015 - 2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
- 3Quyết định 1489/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chỉ thị 06/2008/CT-TTg về phát huy vai trò người uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Quyết định 10/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn năm 2014
- 6Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015 - 2020
Quyết định 1579/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch truyền thông hướng tới đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015 - 2020
- Số hiệu: 1579/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực